intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá hiệu quả của tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai trình bày đánh giá hiệu quả, tính an toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm phối hợp Xquang tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TÁN SỎI THẬN QUA DA BẰNG ĐƯỜNG HẦM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI Phạm Xuân Sơn1, Võ Xuân Chuyên1, Phan Ngọc Phước1, Đỗ Thành Trung1, Dương Đặng Thành Nam1 TÓM TẮT 17 nhỏ là phương pháp có tính hiệu quả và an toàn Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả, cao tính an toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da Từ khóa: Tán sỏi thận qua da, hướng dẫn bằng đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu của siêu âm, sỏi thận. âm phối hợp Xquang tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 61 EVALUATE THE EFFICIENCY OF bệnh nhân được tán sỏi qua da bằng đường hầm MINIMALLY INVASIVE nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm phối hợp PERCUTANEOUS Xquang tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai từ NEPHROLITHOTOMY UNDER 1/12/2022 đến 25/03/2023 trong một nghiên cứu COMBINED ULTRASOUND AND tiến cứu mô tả hoàng loạt ca. FLUROSCOPIC GUIDANCE AT DONG Kết quả: Kích thước sỏi trung bình là 23.21± NAI GENERAL HOSPITAL 6.67 mm. Tỷ lệ sạch sỏi sau tán lần đầu là 68.9%, Objectives: To evaluate the efficiency and tỷ lệ sạch sỏi sau can thiệp bổ sung là 90.2%. Có safety of minimally invasive percutaneous 98.4% bệnh nhân được tạo một đường vào thận. nephrolithotomy under combined guidance (CG) Đường vào thận chủ yếu đài trên với 42 trường at Dong Nai General Hospital. hợp (68.9%). Thời gian phẫu thuật trung bình là Materials and Methods: the prospective, 89.31± 17.74 phút. Tỷ lệ biến chứng: chảy máu case series study of 61 patients underwent phải dừng mổ 1.6%, rách đài bể thận 4.9%, không minimally invasive percutaneous có bệnh nhân nào phải truyền máu. Thời gian nằm nephrolithotomy under combined guidance at viện sau mổ trung bình 5.1 ± 1.17 ngày. Dong Nai General Hospital from December Kết luận: Tạo đường hầm vào thận dưới 1,2022 to March 25,2023 hướng dẫn của siêu âm phối hợp X quang trong Results: The mean stone size was 23.21±6.67 phẫu thuật tán sỏi thận qua da bằng đường hầm mm. The stone free rate after the first operation was 68.9%, the stone free rate after additional intervention was 90.2%. 98.4% of patients have 1 Khoa Ngoại Niệu- Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai one access. Most of the access was upper pole Chịu trách nhiệm chính: Võ Xuân Chuyên calyx with 42 cases (68.9%). The mean operative SĐT: 0988193568 time 89.31±17.74 minutes. Rate of complications: Email: xuanchuyendn@gmail.com bleeding 1.6%, renal calyceal rupture 4.9%, no Ngày nhận bài: 10/05/2023 patient required blood transfusion. The length of Ngày phản biện khoa học: 25/05/2023 stay was 5.1±1.17 days. Ngày duyệt bài: 21/06/2023 135
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 Conclusions: The use of combined dưới da và xung quanh thận, giảm thiểu khả ultrasonography guidance and fluoroscopic năng tổn thương tạng và màng phổi.[6][4] guidance during mini-PCNL is a highly effective Đến năm 2016, chúng tôi bắt đầu thực and safe method. hiện tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ Keywords: percutaneous nephrolithotomy, (mini-PCNL), ban đầu dưới hướng dẫn của X combined guidance, kidney stones. quang, sau đó dần chuyển sang thường quy dưới hướng dẫn phối hợp siêu âm và X I. ĐẶT VẤN ĐỀ quang. Sỏi thận là một bệnh phổ biến, tại Hoa Mục tiêu: Chúng tôi thực hiện nghiên Kỳ tỉ lệ bị sỏi niệu của một người khoảng 5- cứu này nhằm đánh giá hiệu quả và tính an 10% trong cuộc đời.[7] Hơn nữa, sỏi thận là toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da bằng bệnh lý có tính chất tái phát, với nguy cơ tái đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn phối hợp phát được báo cáo có thể tới 50%. Điều trị siêu âm và X quang tại Bệnh viện đa khoa sỏi thận ngoài mổ mở cổ điển, ngày nay Đồng Nai. nhiều phương pháp ít xâm lấn và có tính hiệu quả cao như tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL), II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phẫu thuật nội soi thận ngược dòng (RIRS), 2.1. Đối tượng nghiên cứu tán sỏi thận qua da (PCNL) và phẫu thuật nội Dân số nghiên cứu: soi lấy sỏi.[6] Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán sỏi Theo phác đồ điều trị sỏi niệu của Hiệp thận được phẫu thuật tán sỏi thận qua da Hội Niệu Khoa Châu Âu (EAU), PCNL được bằng đường hầm nhỏ mini-PCNL tại Bệnh chỉ định chọn lựa trong các nhóm sỏi thận từ viện Đa khoa Đồng Nai từ ngày 1/12/2022 lớn hơn 20 mm cho đến kích thước từ 10 – đến 25/03/2023 20 mm, và có thể chọn lựa cả với kích thước Tiêu chuẩn nhận bệnh: nhỏ dưới 10 mm. [6] Tỉ lệ sạch sỏi sau thực Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán sỏi hiện PCNL được báo cáo từ 76 – 98%. Tuy thận qua các phương tiện chẩn đoán hình ảnh vậy, PCNL vẫn là một phẫu thuật thử thách KUB hoặc CT-Scan và được điều trị bằng cho các phẫu thuật viên mới và có biến phương pháp tán sỏi thận qua da bằng đường chứng đáng kể như chảy máu, đau sau mổ và hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm tại tổn thương nhu mô thận. Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai Phẫu thuật tán sỏi thận qua da với đường Tiêu chuẩn loại trừ: hầm nhỏ (mini-PCNL) được thực hiện lần Bệnh nhân không đủ tư liệu nghiên cứu; đầu tiên bởi Jackman và cộng sự, với đường bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên hầm vào thận 11-20 Fr, và được ứng dụng cứu; nhiễm trùng đường tiết niệu chưa điều ngày càng rộng rãi, đã giảm thiểu được các trị; các bệnh lý toàn thân không thể tiến hành biến chứng của PCNL tiêu chuẩn. phẫu thuật được: rối loạn đông máu nặng, Đường chọc dò vào thận có thể dưới viêm thận - bể thận cấp ... hướng dẫn của X quang hoặc siêu âm, trong 2.2. Phương pháp nghiên cứu đó lựa chọn siêu âm giúp giảm tiếp xúc với Thiết kế nghiên cứu tia xạ, kèm theo cho phép nhận diện các mô Nghiên cứu hồi cứu + tiến cứu mô tả hàng loạt ca 136
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Một số thông số nghiên cứu Thì 4: Rút thông niệu quản. Đặt JJ xuôi Giới tính, tuổi bệnh nhân dòng. Mở thận ra da bằng ống thông 14-16F. Kích thước, số lượng sỏi, vị trí sỏi đánh Khâu cố định ống dẫn lưu, đặt bệnh nhân trở giá dựa trên phim Xquang và cắt lớp vi tính lại tư thế nằm ngửa và kết thúc. Độ ứ nước của thận chứa sỏi dựa trên Phương pháp xử lý số liệu siêu âm và cắt lớp vi tính Xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Sự ảnh Vị trí chọc dò vào đài thận, thời gian hưởng giữa các biến được thực hiện bằng phẫu thuật phép kiểm chi bình phương. Các tai biến trong phẫu thuật và biến chứng sau phẫu thuật III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỷ lệ sạch sỏi khi ra viên, khi tái khám Trong thời gian từ 01/12/2022 đến sau 1 tháng và sau can thiệp bổ sung 25/03/2023 chúng tôi đã thu thập số liệu từ Quy trình thực hiện 61 bệnh nhân thỏa mãn các tiêu chuẩn Quy trình kỹ thuật: nghiên cứu với kết quả như sau: Phương pháp vô cảm: Gây mê nội khí 3.1. Đặc điểm quần thể nghiên cứu quản. 1. Tuổi: trung bình là 51.38 ± 10.377 Thì 1: Soi bàng quang đặt ống thông niệu (30-71) quản ngược chiều ở tư thế sản khoa, cố định 2. Giới tính: 36 bệnh nhân nam (59%), với hệ thống bơm và thông niệu đạo. Đặt 25 bệnh nhân nữ (41%) bệnh nhân nằm sấp 3. Tiền sử mổ sỏi thận cùng bên: 4 bệnh Thì 2: Chọc dò vào thận dưới hướng dẫn nhân mổ hở (chiếm 6.6%) của siêu âm. Đặt dây dẫn đường. Rạch da 3.2. Đặc điểm thận bênh lý và đặc tính 5mm-10mm tại chỗ chọc kim. Nong bằng bộ sỏi nong nhựa đến 16F. Đặt Amplatz số 16. 1. Thận mổ: bên phải 33 bệnh nhân Thì 3: Đặt máy soi thận cứng tiếp cận (chiếm 54,1%); bên trái 28 bệnh nhân (chiếm sỏi. Tán sỏi bằng Laser Holmium cho vỡ 45.9%) vụn. Lấy các mảnh sỏi theo áp lực dòng nước 2. Mức độ ứ nước thận: qua Amplatz. Độ ứ nước thận Số lượng Tỷ lệ % Không ứ nước 4 6.6 Độ 1 30 49.2 Độ 2 13 21.3 Độ 3 14 23.0 Tổng 61 100.0 3. Kích thước sỏi: theo chiều dài lớn nhất trên cắt lớp vi tính là 23.21mm ± 6.671 (10-40) Kích thước sỏi Số lượng Tỷ lệ %
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 4. Đặc điểm vị trí và hình thái sỏi: Phân loại vị trí, hình thái sỏi theo Mores và Boyce.W.H (1976) Vị trí hình thái sỏi Số bệnh nhân Tỷ lệ % S1 15 24.6 S2 32 52.5 S3 6 9.8 S4 5 8.2 S5 3 4.9 Tổng 61 100.0 Nhóm bệnh nhân có sỏi phân loại S1+S2 19 bệnh nhân có 2 viên sỏi (31.1%) chiếm đa số với số lượng là 47 /61 bệnh nhân 23 bênh nhên có từ 3 viên trở lên (37.7%) (77.1%) 3.3. Yếu tố liên quan đến quá trình 5. Số lượng sỏi: 19 bệnh nhân có 1 viên phẫu thuật sỏi (31.1%) 1. Vi trí chọc dò Vị trí chọc dò vào nhóm đài Số lượng Tỷ lệ Đài trên (trên xương sườn XII) 6 9.8 Đài trên (dưới xương sườn XII) 36 59.0 Đài giữa 2 3.3 Đài dưới 17 27.9 Tổng 61 100.0 Đường vào thận ở nhóm bệnh nhân trong Trong 61 bênh nhân, 60/61 bệnh nhân nghiên cứu này chủ yếu là vào nhóm đài trên được chọc dò tạo 1 đường hầm vào thận, chỉ với số lượng 42/61 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ có 1 bệnh nhân được 2 đường hầm: 1 đài trên 68.8%, tiếp theo là nhóm đài dưới với số và 1 đài dưới lượng 17/61 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 27.9%, 2. Thời gian phẫu thuật: trung bình 89.31 thấp nhất là nhóm đài giữa với tỷ lệ 3.3% phút ± 17.74 (60-140) 138
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Thời gian vào thận (từ khi chọc kim đến Đặt JJ xuôi dòng thành công ở 59 bênh khi đặt được amplatz tiếp cận sỏi): trung bình nhân, chiếm 96.7% 12.95 phút ± 7.156 (5-38) Đặt JJ ngược dòng ở 1 bệnh nhân, chiếm Thời gian tán sỏi (từ tiếp cận sỏi đến lấy 1.6% sạch sỏi): trung bình 31.36 phút ± 17.487 (5- Không đặt JJ ở 1 bệnh nhân, chiếm 1.6% 90) 4. Tỷ lệ tai biến trong mổ và biến chứng 3. Đặt JJ và sonde mở thận ra da: sớm sau mổ: Mở thận ra da ở 100% bệnh nhân Biến chứng Bệnh nhân Tỷ lệ % Không có biến chứng 55 90.2% Chảy máu trong mổ cần dừng phẫu thuật 1 1.6% Có biến chứng Tràn dịch màng phổi 2 3.3% Rách đài bể thận 3 4.9% Tổng 61 100% Phân loại biến chứng theo Clavien-Dindo Phân loại Số bệnh nhân Tỷ lệ % Không có biến chứng 55 90.2% Độ I 6 9.8% Tổng 61 100.0% Trong nghiên cứu có 9.8% bệnh nhân có 5. Mức sụt giảm Hemoglobin sau mổ biến chứng phân loại theo Clavien-DinDo, trung bình: 1.3039 ± 1.08917 (-1.00- 4.12) trong đó tất cả là 6 trường hợp đều phân độ I, 6. Thời gian nằm viện trung bình là 5.1 ± bao gồm 1 trường hợp chảy máu trong mổ 1.165 ngày (3-7) phải dừng phẫu thuật không cần truyền máu, Thời gian lưu sonde ở thận ra da trung 2 trường hợp tràn dịch màng phổi lượng ít bình là: 4.08 ± 1.053 ngày (2-7) điều trị nội khoa đơn thuần, 3 trường hợp Thời gian lưu sonde tiểu trung bình là: rách đài bể thận trong mổ điều trị nội khoa 4.28 ± 1.127 ngày (1-7) và theo dõi dẫn lưu. Tất cả 6 trường hợp đều 7. Tỷ lệ sạch sỏi sau 1 tháng: được điều trị nội khoa, theo dõi hậu phẫu và bệnh nhân ổn định, ra viện Tỷ lệ sạch sỏi Số lượng Tỷ lệ % Còn sỏi >4mm 19 31.1 Sạch sỏi 42 68.9 Tổng 61 100.0 Kết quả nghiên cứu trên 61 bệnh nhân cho thấy tỷ lệ sạch sỏi sau phẫu thuật lần đầu là 68.9% (42/61 bệnh nhân). 8. Can thiệp bổ sung và tỷ lệ sạch sỏi sau can thiệp bổ sung (nếu có) 139
  6. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 Can thiệp bổ sung Số lượng Tỷ lệ % Không can thiệp (điều trị nội khoa) 7 36.8 Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL) 10 52.6 Nội soi ngược chiều tán sỏi thận (RIRS) 2 10.5 Tổng 19 100.0 Tỷ lệ sạch sỏi sau can thiệp bổ sung Số lượng Tỷ lệ % Sạch sỏi 56 90.2 Còn sỏi >4mm 6 9.8 Tổng 61 100.0 3.4. Ảnh hưởng và tương quan 1. Mức độ ứ nước và tỷ lệ sạch sỏi Tỷ lệ sạch sỏi % Mức độ ứ nước Tổng Sót sỏi >4mm Sạch sỏi Không ứ nước 0% 100.0% 100.0% Độ 1 26.7% 73.3% 100.0% Độ 2 30.8% 69.2% 100.0% Độ 3 50.0% 50.0% 100.0% Tổng 31.1% 68.9% 100.0% p = 0.220 Mức độ thận ứ nước không có mối liên quan lên tỷ lệ sạch sỏi. 2. Kích thước sỏi và tỷ lệ sạch sỏi Tỷ lệ sạch sỏi % Mức độ ứ nước Tổng Sót sỏi >4mm Sạch sỏi 20mm và 30mm 44.4% 55.6% 100.0% Tổng 31.1% 68.9% 100.0% p = 0.464 140
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Kích thước sỏi không có mối liên quan lên tỷ lệ sạch sỏi 3. Liên quan giữa kết quả tán sỏi và vị trí và hình thái sỏi Tỷ lệ sạch sỏi % Vị trí và hình thái sỏi Tổng Sót sỏi >4mm Sạch sỏi S1 13.3% 86.7% 100.0% S2 34.4% 65.6% 100.0% S3 33.3% 66.7% 100.0% S4 80.0% 20.0% 100.0% Tổng 31.1% 68.9% 100.0% p = 0.05 Hình thái sỏi ảnh hưởng không rõ ràng lên tỷ lệ sạch sỏi 4. Vị trí đường hầm vào thận và Tỷ lệ sạch sỏi Tỷ lệ sạch sỏi % Vị trí đường hầm vào thận Tổng Sót sỏi >4mm Sạch sỏi Đài trên (trên xương sườn XII) 16.7% 83.3% 100.0% Đài trên (dưới xương sườn XII) 30.6% 69.4% 100.0% Đài giữa 0.0% 100.0% 100.0% Đài dưới 41.2% 58.8% 100.0% Tổng 31.1% 68.9% 100.0% p = 0.514 Vị trí chọn đường hầm không có mối liên quan lên tỷ lệ sạch sỏi IV. BÀN LUẬN quang Tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ Một thử nghiệm lâm sàng đối chứng (mini-PCNL) đã trở nên phổ biến với kích ngẫu nhiên (RCT) của Wei Zhu và cộng sự thước đường hầm
  8. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 nhận kim chọc dò vào vị trí phù hợp, tiến quan hệ thống của Ma Y và cộng sự (2022) hành nong đường hầm và đặt Amplazt dưới kết luận đường vào đài thận trên có lẽ cho tỷ hướng dẫn X quang. Chúng tôi nhận thấy lệ sạch sỏi cao hơn, giảm số lần chọc dò và rằng việc phối hợp siêu âm và X quang có thời gian phẫu thuật mà không làm tăng tỷ lệ các lợi điểm sau (1) Hạn chế phơi nhiễm với biến chứng và thời gian nằm viện, tuy nhiên tia xạ (2) Nhận diện được các tạng xung số liệu giữa các nghiên cứu chưa đồng nhất quanh, ví dụ phổi và màng phổi trong chọn và còn cần nhiều RCTs lớn hơn để xác nhận. đường hầm đài trên, các quai ruột trong vết [5] mổ cũ, gan, lách, … (3) Nhận diện được Trong loạt bệnh nhân này, chúng tôi chọn đường đi của kim theo thời gian thực [4] (4) đường vào đài trên ở 68.8% bệnh nhân, trong Thì nong bằng X quang cho phép kiểm tra lại đó 9.8% là trên xương sườn XII. Chúng tôi vị trí và đường đi của kim chọc dò vào đúng nhận thấy việc chọc dò dưới hướng dẫn siêu vòm đài và theo trục của cổ đài, giúp thì âm giúp phẫu thuật viên tự tin hơn về vấn đề nong đường hầm an toàn hơn. Trong nhóm tránh các biến chứng phổi-màng phổi; đường bệnh nhân ở nghiên cứu này, thời gian vào hầm đài trên cho phép tiếp cận sỏi thận lớn thận tính từ khi bắt đầu đặt đầu dò siêu âm và sỏi nhiều đài thuận tiện, đồng thời tiếp cận đến khi đặt được amplatz tiếp cận sỏi: trung thuận tiện vào vùng khúc nối và niệu quản bình 12.95 ± 7.156 phút, tương đương khi so đoạn xa giúp thuận lợi trong quá trình dọn nghiên cứu của Sama Zare và cộng sự (2017) sạch các mảnh sỏi sau tán. là 15.5 ± 2.3 phút [8], kém hơn so vơi Wei Trong nghiên cứu này, thời gian phẫu Zhu (2017) là 7,2 ± 4,6 phút [7], có lẽ đến từ thuật trung bình là 89.31± 17.74 phút, tỷ lệ kinh nghiệm cũng như phương thức tính thời sạch sỏi sau can thiệp lần đầu là 68.9%, tỷ lệ gian bắt đầu khác nhau ở các nghiên cứu. sạch sỏi sau can thiệp bổ sung là 90.2%. 4.2. Vấn đề chọn đường vào đài thận Trong số 19 bệnh nhân còn sỏi >4mm sau Các lợi điểm của đường vào đài trên là can thiệp lần đầu, 7 bệnh nhân (chiếm nhờ vào cho phép tiếp cận sỏi theo trục dọc 36.8%) được điều trị nội khoa, 10 bệnh nhân của thận, thuận lợi tiếp cận đài trên, bể thận, (chiếm 52.6%) được điều trị bằng tán sỏi khúc nối bể thận niệu quản và niệu quản ngoài cơ thể và 2 bệnh nhân (chiếm 10.5%) đoạn trên; đồng thời cũng hạn chế sự vặn được can thiệp thực hiện tán sỏi nội soi xoắn của thận khi sử dụng máy soi thận ngược dòng bằng ống soi mềm, trong loạt cứng.[3] Chọn đường vào nhóm đài trên bệnh nhân này, sỏi còn sót sau can thiệp lần thường được chỉ định trong các trường hợp đầu hầu hết nhỏ hơn 10mm, nằm ở vị trí (1) Sỏi thận san hô (2) Sỏi niệu quản đoạn thuận lợi nên chúng tôi không có ca nào tán trên (3) Sỏi thận kết hợp hẹp khúc nối bể sỏi qua da lần 2, đối với sót sỏi kích thước thận-niệu quản. (4) Sỏi thận cực dưới phức lớn 10-15mm, chúng tôi lựa chọn nội soi tán tạp (5) Sỏi đài thận trên lớn (6) Sỏi trong sỏi thận bằng ống soi mềm vì sự sẵn có của thận dị dạng móng ngựa. (7) Sỏi trong túi thiết bị tại đơn vị, bệnh nhân thuận lợi vì đã thừa đài trên. Một phân tích tổng hợp và tổng được đặt sonde JJ từ trước. 142
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Chúng tôi gặp 2 trường hợp bệnh nhân 2. Hoàng Long, Vũ Nguyễn Khải Ca và cộng (3.3%) có than phiền về hô hấp sau mổ, phát sự (2015). Tán sỏi thận qua da đường hầm hiện có tràn dịch màng phổi lượng ít ở cùng nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm. bên phẫu thuật và điều trị nội khoa thành 3. Davis P. Viprakasit1 & Nicole L. Miller. công. Có 1 trường hợp (chiếm 1.6%) có chảy “Percutaneous Nephrolithotomy: Upper Pole Access”. Smith’s Textbook of Endourology, máu trong phẫu thuật cần phải dừng phẫu Fourth Edition (2019) thuật, ở trường hợp này không cần truyền 4. Mahesh R. Desai & Arvind P. Ganpule. máu và điều trị thành công với việc đặt dẫn “Percutaneous Nephrolithotomy Access lưu thận bằng Foley 14F. Có 3 trường hợp Under Ultrasound”. Smith’s Textbook of (4.9%) phẫu thuật viên quan quan sát thấy Endourology, Fourth Edition (2019) rách đài bể thận nhiều trong mổ, chủ yếu là 5. Ma Y, Lin L, Luo Z and Jin T (2022) trường hợp sỏi lớn phân nhánh hoặc sỏi Superior calyceal access vs. other calyceal nhiều đài, kết với với cổ đài tiếp cận hẹp access in khiến thận bị vặn xoắn nhiều khi đưa máy soi percutaneous nephrolithotomy: A systematic thận cứng tiếp cận sỏi. review and meta-analysis. 6. Türk C., et al. (2022) “EAU Urolithiasis V. KẾT LUẬN Guidelines.”. European Association of Tạo đường hầm vào thận dưới hướng dẫn Urology. của siêu âm phối hợp Xquang trong phẫu 7. Wei Zhu, et al. (2016) A prospective and thuật tán sỏi thận qua da bằng đường hầm randomized trial coparing fluroscopic, total ultrasonographic and combinded guidance nhỏ là phương pháp có tính hiệu quả và an for renal access in ini-percutaneous toàn cao nephrolithotomy. 8. Zare S. (2017), "Feasibility of Pure TÀI LIỆU THAM KHẢO Ultrasonography Guided Percutaneous 1. Nguyễn Nhật An và cộng sự (2022). Đánh Nephrolithotomy in Flank Position", Nephro- giá kết quả tán sỏi thận qua da bằng đường Urology Monthly. hầm nhỏ điều trị sỏi san hô tại bệnh viện quân y 103 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2