intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị của thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động trong kiểm soát cân bằng thể dịch, thải trừ các sản phẩm nitơ, cân bằng ion, huyết áp, thiếu máu và các biến chứng ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THẨM PHÂN PHÚC MẠC LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ<br /> TRONG ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI<br /> <br /> Võ Thị Kim Hoàng* và cộng sự**<br /> <br /> TÓM TẮT:<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh gía hiệu quả ñiều trị của Thẩm phân phúc mạc liên tục lưu ñộng<br /> (TPPMLTLĐ) trong kiểm sóat cân bằng thể dịch, thải trừ các sản phẩm nitơ, cân bằng ion, huyết áp,<br /> thiếu máu và các biến chứng ở bệnh nhân suy thận mạn giai ñoạn cuối (STMGĐC).<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiền cứu 40 bệnh nhân STMGĐC ñược<br /> ñiều trị bằng TPPMLTLĐ tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 5/2002 ñến 5/2007.<br /> Kết quả: Cân nặng của bệnh nhân giảm sau thẩm phân và giữ ổn ñịnh sau 3 tháng. Huyết áp tâm<br /> thu và tâm trương giảm dần vào các thời ñiểm 1, 3 và 6 tháng sau thẩm phân. Urê và creatinine máu<br /> giảm sau thẩm phân và ổn ñịnh sau 3 tháng ñi kèm với giảm các triệu trứng tăng urê máu. Natri trở về<br /> giới hạn bình thường trong khi Kali giảm sau thẩm phân. Calci giảm cả trước và sau thẩm phân. Số<br /> lượng hồng cầu tăng ngay cả khi bệnh nhân không dùng erythropoietin. Tỉ lệ viêm phúc mạc là 25% và<br /> là nguyên nhân chủ yếu phải chuyển bệnh nhân qua chạy thận nhân tạo. Tai biến mạch máu não và phù<br /> phổi cấp là hai nguyên nhân chủ yếu gây tử vong.<br /> Kết luận: TPPMLTLĐ là khả thi và thích hợp với ñiều kiện Việt Nam, cần ñược áp dụng rộng rãi<br /> ñể bệnh nhân có thêm lựa chọn ñiều trị.<br /> Từ khóa: Thẩm phân phúc mạc liên tục lưu ñộng, suy thận mạn giai ñoạn cuối, kiểm soát huyết áp,<br /> thiếu máu, chạy thận nhân tạo.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> EVALUATE THE EFFICACY OF CONTINUOUS AMBULATORY PERITONEAL<br /> DIALYSIS (CAPD) IN THE END STAGE RENAL FAILURE PATIENTS<br /> SUMMARY<br /> Dr Vo Thi Kim Hoang, et al.<br /> Objectives: Evaluate the efficacy of Continuous Ambulatory Peritoneal Dialysis (CAPD) approach<br /> on acide – base balance control, removing nitrogen products, blood pressure control, anaemia, and the<br /> complications of CAPD in the end stage renal failure patients<br /> Materials and methods: Prospective, descriptive study on 40 end stage renal failure patients treated<br /> by CAPD in Nguyen Tri Phuong hospital from May 2002 to May 2007.<br /> Results: The patient weight declined after dialysis and kept stable from 3rd month. Systonic and<br /> diastonic blood pressure gradually declined at 1st ,3rd, and 6th month after CAPD. Blood urea and<br /> creatinine declined after dialysis and kept stable from 3rd month accompanied with improving the<br /> uremia syndroms. Natrium came back to the normal range while potassium decline after CAPD. Low<br /> calcium existed before and after CAPD. Red blood cells increased after dialysis even the patients didn’t<br /> received erythropoietin. The peritonitis rate was 25% and became the main reason of moving the<br /> patients to heamodialysis. Cerebral vascular accidents and pulmonary oedemas were the main causes of<br /> deaths.<br /> Conclusion: CAPD is feasible and suitable in Vietnam. It should be widely applied in order to give<br /> more options to the end stage renal patients.<br /> Key words: continuous ambulatory peritoneal dialysis, end stage renal failure, blood pressure control,<br /> anaemia, heamodialysis.<br /> * khoa Nội thận – tiết niệu, BV Nguyễn Tri Phương.<br /> Tác giả liên lạc: BSCKII Võ Thị Kim Hoàng<br /> Email: hoangvothikim@yahoo.com<br /> <br /> ĐT: 0903919793<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Suy thận mạn (STM): là tình trạng suy giảm chức năng thận tiến triển không hồi phục dẫn ñến suy thận<br /> mạn ñọan cuối (STMGĐC). Bệnh STMGĐC: phải ñiều trị thay thế thận. Bệnh STMGĐC : ngày càng<br /> gia tăng, tuy là gánh nặng về y tế và kinh tế, nhưng ñược xem là vấn ñề sức khỏe cộng ñồng tại nước<br /> phát triển. Ba biện pháp ñiều trị thay thế thận: thận nhân tạo (TNT), thẩm phân phúc mạc (TPPM) và<br /> ghép thận. Tại các nước, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, TPPM ñược áp dụng trong thời gian gần<br /> ñây với nhiều cải tiến. Tại Việt Nam số BN áp dụng TPPM và số ñề tài nghiên cứu về phương pháp này<br /> ở Việt Nam chưa có nhiều.Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu:<br />  Đánh giá hiệu quả của TPPMLTDD trong kiểm soát cân bằng thể dịch, ion,thải trừ các sản<br /> phẩm nitơ ở bệnh STM giai ñoạn cuối<br />  Xác ñịnh các biến chứng của TPPMLTDĐ trong bệnh suy thận mạn giai ñọan cuối.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 102<br /> <br /> Đối tượng:<br /> Tiêu chuẩn lựa chọn:<br /> Bệnh nhân bị bệnh thận mạn giai ñọan cuối CCreatinine< 10 ml/phút.<br /> Được ñiều trị bằng TPPMLTLĐ tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 5/2002.<br /> Tự nguyện tham gia nghiên cứu.<br /> Có hồ sơ, ghi chép ñầy ñủ số liệu nghiên cứu.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> Bệnh nhân có chống chỉ ñịnh với TPPMLTLĐ<br /> Xơ hóa phúc mạc.<br /> Bệnh nhân khiếm khuyết về thể chất hoặc tâm thần không thể tự làm + không có người thân chăm sóc.<br /> Có các bất thường cơ học chưa ñược ñiều trị (thoát vị thành bụng…)<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu:<br /> Tiến cứu mô tả, theo dõi dọc.<br /> Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS 11.5<br /> Số liệu ñược xử lý theo các nguyên tắc thống kê chung.<br /> Số liệu tính ñược trình bày theo tỉ lệ %.<br /> Số liệu ñịnh lượng ñược trình bày theo số trung bình ± ñộ lệch chuẩn.<br /> Sự khác biệt về kết quả trước và sau ñược kiểm ñịnh bằng phép kiểm ñịnh thống kê t cặp ñôi, ÷2 với<br /> ngưỡng ý nghĩa p < 0,05.<br /> Nội dung nghiên cứu:<br /> Hỏi bệnh. Khám lâm sàng. Làm các xét nghiệm: sinh hóa máu, nước tiểu, hình ảnh học. Giải thích về<br /> phương pháp TPPMLTLĐ. Tiến hành phẫu thuật ñặt catheter (thực hiện bởi khoa ngoại), sau 2 tuần<br /> tiến hành trao ñổi dịch lọc. Điều dưỡng chuyên trách TPPM hướng dẫn cho bệnh nhân kỹ thuật làm<br /> TPPM, cách theo dõi và cách phát hiện biến chứng. Bn ñược tái khám + làm xét nghiệm: tháng thứ 1, 3,<br /> 6 và khi kết thúc nghiên cứu. Ngoài ra BN có thể tái khám bất kỳ khi cần thiết.<br /> Dụng cụ làm TPPMLTDĐ:<br /> Catheter Tenckoff thẳng, dây nối dài, dây chuyển tiếp Y, dịch thẩm phân (nồng ñộ Dextrose 1,5%, 2,5<br /> % và 4,25%) do hãng dược phẩm Baxter cung cấp.<br /> Kĩ thuật:<br /> Tiền mê, tê tại chỗ. Đường rạch da, bên trái là chính, song song với ñường giữa bụng; qua da, lá trước<br /> cân cơ thẳng bụng, kéo cơ thẳng vào hướng ñường giữa với 1 Faraboeuf, mở lá cơ thẳng sau và mở một<br /> lỗ nhỏ ở phúc mạc. Đưa một ống thông nelaton Fr 14 vào và cho 500 ml dịch lọc vào. Đặt thông vào<br /> với 1 nòng thép cứng 9len theo thành trước bụng, ñưa ñầu thông vào túi cùng Douglas, rút nòng sắt.<br /> Nếu dịch chảy ra mạnh: ñặt ñúng. Khâu cuff 1 vào phúc mạc; cuff 2 luôn dưới da theo chiều cong của<br /> thông bằng 1 kim to. Gắn bộ phận nối và cho 1,5 lít nước vào chạy thử +5000 ñơn vị Heparine<br /> KẾT QUẢ – BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm chung mẫu nghiên cứu<br /> 25<br /> <br /> 22.5%<br /> 17.5%<br /> <br /> 20<br /> 15%<br /> 12.5%<br /> <br /> 15<br /> <br /> 10%<br /> <br /> 10%<br /> 7.5%<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2.5%<br /> <br /> 2.5%<br /> <br /> 0<br /> 18.525.5<br /> <br /> 25.5- 32.5- 39.5- 46.5- 53.5- 60.5- 67.5- 74.5ñồ 1. 46.5<br /> Phân bố<br /> bệnh60.5<br /> nhân theo<br /> 32.5Biểu<br /> 39.5<br /> 53.5<br /> 67.5 nhóm<br /> 74.5 tuổi<br /> 81.5<br /> <br /> ÑAÙI THAÙO ÑÖÔØNG<br /> <br /> 17,50%<br /> 42,50%<br /> 2,50%<br /> <br /> TAÊNG HUYEÁT AÙP<br /> <br /> BEÄNH CAÀU THAÄN<br /> TAÙI PHAÙT<br /> <br /> 103<br /> <br /> Trung<br /> bình<br /> (ñộ lệch<br /> chuẩn)<br /> Biên ñộ<br /> Phân bố<br /> tần số (%)<br /> 1000ml<br /> <br /> Biểu ñồ 2. Phân bố bệnh nhân STM theo nguyên nhân<br /> Bảng 1. Thay ñổi lượng nước tiểu 24 giờ tại các thời ñiểm theo dõi<br /> Lượng nước tiểu 24 giờ<br /> Trước 1 tháng 3 tháng 6 tháng kết thúc<br /> TPPM TPPM TPPM TPPM nghiên<br /> n=40<br /> n=40<br /> n=38<br /> n=38<br /> cứu<br /> n=36<br /> 785 577,50 373,68 242,10<br /> 238,88<br /> (582,45) (470,53) (340,65) (232,06) (249,88)<br /> <br /> 0-2000<br /> <br /> 6<br /> 15%<br /> 12<br /> 30%<br /> 6<br /> 15%<br /> 3<br /> 7,50%<br /> 13<br /> 32,50%<br /> <br /> 0-1500<br /> <br /> 0-1100<br /> <br /> 0-700<br /> <br /> 0-800<br /> <br /> 14<br /> 16<br /> 21<br /> 21<br /> 35% 42,10% 55,30% 58,30%<br /> 8<br /> 14<br /> 12<br /> 11<br /> 20% 36,90% 31,60% 30,60%<br /> 5<br /> 3<br /> 5<br /> 2<br /> 12,50% 7,90% 13,20% 5,60%<br /> 8<br /> 4<br /> 0<br /> 2<br /> 20% 10,50%<br /> 0 5,60%<br /> 5<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 12,50% 2,60%<br /> 0%<br /> 0%<br /> Bảng 2. Thay ñổi trị số huyết áp theo thời gian.<br /> <br /> 1<br /> 3<br /> 6 tháng<br /> Trước<br /> kết<br /> TPPM tháng tháng TPPM thúc NC<br /> n = 40 TPPM TPPM n = 38 n= 36<br /> n = 40 n = 38<br /> Huyết áp âm thu (mmHg)<br /> Trung bình 170,50 147 138,47 131,05 128,61<br /> (ñộ<br /> lệch 29,78 15,39 17,08 14,29 18,38<br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất<br /> 240<br /> 170<br /> 162<br /> 160<br /> 180<br /> Nhỏ nhất<br /> 120<br /> 110<br /> 90<br /> ÿÿ0<br /> 80<br /> Huyết áp âm trương (mmHg)<br /> Trung bình<br /> 94<br /> 87,25 81,11 79,74 78,61<br /> (ñộ<br /> lệch 13,92 8,46 9,58<br /> 9,72<br /> 9,60<br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất<br /> 130<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> Nhỏ nhất<br /> 60<br /> 70<br /> 60<br /> 60<br /> 50<br /> Bảng 3. Thay ñổi cân nặng của bệnh nhân theo thời gian.<br /> Cân nặng trước<br /> 1<br /> (kg)<br /> TPPM tháng<br /> n = 40 TPPM<br /> n = 40<br /> Trung bình 56,30 52,73<br /> (ñộ<br /> lệch 13,39 12,33<br /> <br /> 3 tháng<br /> 6 kết thúc<br /> TPPM tháng nghiên<br /> n = 38 TPPM cứu<br /> n = 38 n= 36<br /> 49,75 49,21 48,15<br /> 11,55 11,08 8,97<br /> <br /> 104<br /> <br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất<br /> Nhỏ nhất<br /> <br /> 105<br /> 37,50<br /> <br /> 100<br /> 92<br /> 90<br /> 68<br /> 34<br /> 37<br /> 37<br /> 36<br /> Bảng 4. Thay ñổi trị số kali, natri máu theo thời gian.<br /> <br /> Trước 1 tháng 3 tháng 6 tháng kết thúc<br /> TPPM TPPM TPPM TPPM nghiên<br /> n = 40 n = 40 n = 38 n = 38<br /> cứu<br /> n= 36<br /> Kali huyết thanh (mEq/l)<br /> 4,85<br /> 3,53<br /> 3,32<br /> 3,45<br /> 3,39<br /> Trung<br /> 1,08<br /> 0,65<br /> 0,70<br /> 0,77<br /> 0,73<br /> bình<br /> (ñộ lệch<br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất 6,88<br /> 5,12<br /> 4,94<br /> 5,46<br /> 4,80<br /> Nhỏ nhất 2,87<br /> 2,5<br /> 1,73<br /> 1,66<br /> 1,79<br /> Natri máu (mEq/l)<br /> Trung<br /> 137,53 140,29 140,04 140,28 141,04<br /> bình<br /> 8,01<br /> 6,40<br /> 5,43<br /> 5,18<br /> 4,77<br /> (ñộ lệch<br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất 152,50 153,10 150,50 152,20 151,90<br /> Nhỏ nhất 115,80 118,10 128,10 129,10 130,30<br /> Bảng 5. Thay ñổi trị số hồng cầu, hemoglobin và hematocrite theo thời gian.<br /> Trướ 1 tháng 3<br /> 6<br /> kết thúc<br /> c TPPM tháng tháng nghiên<br /> TPP n = 40 TPPM TPPM<br /> cứu<br /> M<br /> n = 38 n = 38 n= 36<br /> n = 40<br /> Số lượng hồng cầu (triệu/mm3)<br /> Trung bình 2,39 2,68<br /> 2,78 2,88<br /> 2,97<br /> (ñộ<br /> lệch 0,57 0,59<br /> 0,48 0,57<br /> 0,67<br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất<br /> 3,71 4,41<br /> 4,30 4,50<br /> 5,23<br /> Nhỏ nhất<br /> 1,28 1,46<br /> 2,05 1,76<br /> 1,70<br /> Hemoglobin (g/dl)<br /> Trung bình 6,72 7,59<br /> 7,82 8,15<br /> 8,40<br /> (ñộ<br /> lệch 1,72 1,98<br /> 1,44 1,71<br /> 1,91<br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất<br /> 11,20 13,60 13,1 14,00<br /> 14,60<br /> Nhỏ nhất<br /> 3,10 3,60<br /> 5,80 5,00<br /> 3,70<br /> Hematocrite (%)<br /> 25,81<br /> Trung bình 20,22 22,60 23,79 25,16<br /> lệch 5,25 5,27<br /> 4,71 5,31<br /> 5,89<br /> (ñộ<br /> chuẩn)<br /> Lớn nhất<br /> 32,30 38,90 40,80 41,20<br /> 42,60<br /> Nhỏ nhất<br /> 9,70 12,10 16,70 15,50<br /> 15,60<br /> Bảng 6: Biến chứng của thẩm phân phúc mạc liên tục lưu ñộng<br /> Biến chứng TPPM<br /> Viêm phúc mạc<br /> <br /> Số bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Tỉ lệ%<br /> 10<br /> <br /> 25<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,50<br /> <br /> Chảy máu chân catheter<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,50<br /> <br /> ñổi phương pháp ññiều trị<br /> <br /> 6<br /> <br /> 15<br /> <br /> Nhiễm trùng chân catheter<br /> ngoài da<br /> <br /> THÁNG<br /> <br /> 105<br /> <br /> thay thế thận<br /> Tử vong<br /> <br /> 6<br /> <br /> 15<br /> <br /> Bảng 8: Tỉ lệ viêm phúc mạc theo nguyên nhân suy thận mạn.<br /> <br /> Viêm PM<br /> Không viêm<br /> PM<br /> Tổng<br /> <br /> STM<br /> STM<br /> Tổng<br /> do tiểu<br /> không do tiểu<br /> ñường<br /> ñường<br /> 3<br /> 7<br /> 10<br /> 17,6%<br /> 30,4%<br /> 25%<br /> 14<br /> 16<br /> 30<br /> 82,4%<br /> 69,6%<br /> 75%<br /> 17<br /> 23<br /> 40<br /> 100%<br /> 100%<br /> 100%<br /> Bảng 8: Tỉ lệ viêm phúc mạc theo nguyên nhân suy thận mạn.<br /> <br /> Nguyên nhân<br /> <br /> Số trường<br /> Tỉ lệ %<br /> hợp<br /> Tai biến mạch máu não<br /> 2<br /> 33,33<br /> Viêm phổi<br /> 1<br /> 16,67<br /> Phù phổi cấp<br /> 2<br /> 33,33<br /> Tại nhà, không rõ<br /> 1<br /> 16,67<br /> nguyên nhân<br /> Tổng<br /> 6<br /> 100,00<br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm chung mẫu nghiên cứu<br /> Tuổi trung bình (ñộ lệch chuẩn): 55,83±14,86.<br /> Biên ñộ tuổi: 19 – 78 tuổi.<br /> 63,5% bệnh nhân dưới 60 tuổi.<br /> Phân bố bệnh nhân theo giới tính.(n=40:nam 13,nữ 27)<br /> Tỷ lệ nam/nữ # 1/2<br /> Nguyên nhân suy thận mạn:<br /> Nguyên nhân gây STM hàng ñầu: Đái tháo ñường<br /> - BV Nguyễn Tri Phương: 42,5%<br /> - Hoa Kỳ : 40,0% ( Nguồn:Goodman W.G. and Danovitch G.M. (2003): 2002 Annual Data Report,<br /> Am. J. Kidney Dis , 41)<br /> Nguyên nhân gây STM hàng thứ hai: Tăng huyết áp<br /> - BV Nguyễn Tri Phương: 20,0%<br /> - Hoa Kỳ : 28,0 % ( Nguồn:Goodman W.G. and Danovitch G.M. (2003): 2002 Annual Data Report,<br /> Am. J. Kidney Dis , 41)<br /> Có 2 nguyên nhân STM chính gặp trong lọat này là ñái tháo ñường (42,5%) và cao huyết áp (20%).<br /> Cao huyết áp có thể là nguyên nhân gây STM, có thể là biến chứng của STM. Cao huyết áp làm nặng<br /> thêm diễn tiến bệnh, gây ra các biến cố tim mạch, tai biến mạch máu não làm tăng biến chứng và tử<br /> vong.<br /> 17,5% trường hợp STM không rõ nguyên nhân do không thể thực hiện ñầy ñủ các xét nghiệm chẩn<br /> ñóan hoặc các xét nghiệm chẩn ñóan nhưng không thấy nguyên nhân rõ rệt.<br /> Phân bố ñộ thanh thải creatinine nội sinh (Cl Cr) trước TPPMLTLĐ<br /> Độ thanh thải creatinine nội sinh khi chỉ ñịnh TPPMLTLĐ trong nghiên cứu này thấp, nhưng trong<br /> ngưỡng ñịnh nghĩa của bệnh suy thận mạn giai ñoạn cuối:<br /> - Độ thanh thải trung bình: 4,79 ± 3,46 ml/phút<br /> - Biên ñộ: [0,48 - 13,2 ml/phút]<br /> Nguyên nhân do ña số bệnh nhân ñến muộn.<br /> 42,5%TH có ClCr>10ml/ph ñều do ñái tháo ñường, chỉ ñịnh TPPM tương ñối sơm hơn các nhóm khác.<br /> Trong nghiên cứu, ñộ thanh thải creatinine huyết thanh trung bình (ñộ lệch chuẩn) trước TPPM là 4,79<br /> (3,46) ml/phút, nhỏ nhất là 0,48 và lớn nhất là 13,2 ml/phút. 50% bệnh nhân có ñộ thanh thải ≤<br /> 5ml/phút. Các trường hợp chỉ ñịnh TPPM sớm khi ñộ thanh thải > 10ml/phút ñều bị tiểu ñường.<br /> Thời gian làm TPPM trung bình của bệnh nhân chúng tôi là 24,98 tháng, lâu nhất là 56 tháng (1 bệnh<br /> nhân, 2,50%) và ngắn nhất là 1 tháng (2 bệnh nhân, 5%). Nước tiểu 24 giờ có khuynh hướng giảm dần<br /> theo thời gian. Tỷ lệ bệnh nhân có lượng nước tiểu 24 giờ < 250ml trước TPPM là 15% tăng lên<br /> <br /> 106<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0