Đánh giá kết quả ban đầu sử dụng Lucentis tiêm nội nhãn điều trị thoái hóa hoàng điểm tuổi già thể tân mạch tại Bệnh viện Hữu nghị
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả ban đầu sử dụng Lucentis tiêm nội nhãn điều trị thoái hóa hoàng điểm tuổi già thể tân mạch tại Bệnh viện Hữu nghị. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp không đối chứng tiến hành trên 40 mắt thoái hóa hoàng điểm tuổi già thể tân mạch tại khoa Mắt, bệnh viện Hữu Nghị từ 1/2018 đến 31/5/2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả ban đầu sử dụng Lucentis tiêm nội nhãn điều trị thoái hóa hoàng điểm tuổi già thể tân mạch tại Bệnh viện Hữu nghị
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 Tế Công Cộng; 2013. diabetes management data 2018 7. Tae Ho Kim, Ki Hong Chun, Hae Jin Kim, 9. Shengsheng Yu, Biju Varughese, Zhiyi Li, Seung Jin Han, Dae Jung Kim và cộng sự. Pam R Kushner. Healthcare Resource Waste Direct medical costs for patients with type 2 Associated with Patient Nonadherence and Early diabetes and related complications: a prospective Discontinuation of Traditional Continuous Glucose cohort study based on the Korean National Monitoring in Real-World Settings: A Multicountry Diabetes Program 2012 Analysis 2018 8. Ltd. Journal of Diabetes Investigation 10. Lê Văn Phó. Chi phí điều trị trực tiếp cho người published by Asian Association for the Study bệnh đái tháo đường ngoại trú tại phòng khám Nội of Diabetes (AASD) and John Wiley & Sons tiết bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm Australia. Direct medical cost of diabetes in rural 2021 [Luận văn Chuyên khoa II Tổ chức Quản lý Y China using electronic insurance claims data and tế]: Trường Đại Học Y Tế Công Cộng; 2021. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BAN ĐẦU SỬ DỤNG LUCENTIS TIÊM NỘI NHÃN ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA HOÀNG ĐIỂM TUỔI GIÀ THỂ TÂN MẠCH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ Lê Việt Cường1, Thẩm Trương Khánh Vân2, Nguyễn Thanh Hà1 TÓM TẮT 42 INJECTION TO TREAT WET AGED-RELATED Mục tiêu: Đánh giá kết quả ban đầu sử dụng MACULAR AT HUU NGHI HOSPITAL Lucentis tiêm nội nhãn điều trị thoát hóa hoàng điểm Objective: Evaluation of initial results using tuổi già thể tân mạch tại bệnh viện Hữu Nghị. Lucentis intraocular injection to treat Wet Aged-related Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp macular at Huu Nghi hospital. Medthodology: An không đối chứng tiến hành trên 40 mắt thoái hóa uncontrolled intervention study was conducted on 40 hoàng điểm tuổi già thể tân mạch tại khoa Mắt, bệnh eyes with Wet Aged-related macular at the viện Hữu Nghị từ 1/2018 đến 31/5/2021. Tất cả các Department of Ophthalmology, Huu Nghi Hospital bệnh nhân đều được tiêm nội nhãn Lucentis 3 mũi liên from January 2018 to May 2021. All patients received tiếp cách nhau 1 tháng và theo dõi hàng tháng về mặt 3 consecutive intravitreal injections of Lucentis 1 giải phẫu và chức năng. Kết quả: Độ tuổi trung bình month apart and were followed up monthly for là 78,88; 72,5% là nam, bệnh nhân đến chủ yếu với anatomical and functional outcomes. Results: The triệu chứng nhìn mờ (100%), thị lực trước điều trị của average age is 78.88; 72.5% were male, the patient bệnh nhân rất kém. Độ dầy võng mạc trung tâm trung came mainly with blurred vision (100%), the patient's bình là 300.06 ± 48.05 μm, số mũi tiêm trung bình là pre-treatment vision was very poor. The average 3,4 mũi; có 90% bệnh nhân chỉ cần 3 mũi tiêm để ổn central retinal thickness was 300.06 ± 48.05 μm, the định và duy trì tốt thị lực. Độ dày võng mạc trung tâm average number of injections was 3.4 injections; 90% trung bình giảm xấp xỉ 52.67 μm (từ 300.06 μm xuống of patients only need 3 injections to stabilize and 247.92 μm) trong thời gian nghiên cứu. Tại thời điểm maintain good vision. The mean central retinal cuối theo dõi độ dày võng mạc trung tâm đã trở về thickness decreased by approximately 52.67 μm (from gần như bình thường và khác biệt có ý nghĩa thống kê 300.06 μm to 247.92 μm) during the study period. At so với trước khi điều trị (p
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 muộn; đặc biệt ở giai đoạn muộn với biểu hiện tháng.Bệnh nhân được đo thị lực Snellen (có đặc trưng bởi các đám teo hắc vọng mạc hình bảng quy đổi sang logMAR) trước và sau quá địa đồ và tân mạch ở hậu cực – là nguyên nhân trình điều trị: gây mù không hồi phục. Trên lâm sàng, một số Thị lực tốt: 20/40) thuốc chống tăng sinh tân mạch đã được chứng Thị lực trung bình: 0.3-0.6 logMAR (Snellen: minh có giá trị tích cực trong việc điều trị thoái 20/80-20/40) hóa hoàng điểm tuổi già thể tân mạch. Thị lực kém: 0.6-1.0 logMAR (Snellen: Ranibizumab (Lucentis) - một loại kháng thể đơn 20/200-20/80) dòng là thuốc chống tăng sinh tân mạch đầu Thị lực rất kém: > 1.0 logMAR (Snellen: tiên được FDA (Food and Drug Administration) 0.3 hay thị lực cao, nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp, an tăng trên 3 hàng toàn trên bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân mắc Cải thiện trung bình: LogMAR giảm 0 - 0.3 các bệnh lý toàn thân kèm theo2. Nhằm đánh giá hay thị lực tăng từ 1 chữ đến 3 hàng hiệu quả của phương pháp tiêm Lucentis nội Giảm: LogMAR tăng hay thị lực giảm từ 1 nhãn trong điều trị tân mạch vùng hoàng điểm chữ trở lên. do thoái hóa hoàng điểm tuổi già, chúng tôi tiến Chiều dày võng mạc trung tâm trước điều trị hành đề tài: “Đánh giá kết quả ban đầu sử dụng (μm). Chiều dày trung bình vùng hoàng điểm Lucentis tiêm nội nhãn điều trị thoái hóa hoàng bình thường là 200- 250μm, trên 275μm là tăng. điểm tuổi già thể tân mạch tại Bệnh viện Hữu Mức độ cải thiện chiều dày võng mạc trung Nghị” với mục tiêu sau: Đánh giá kết quả ban tâm: đánh giá hiệu quả cải thiện chiều dày võng đầu sử dụng Lucentis tiêm nội nhãn điều trị thoái mạc: Tốt: khi chiều dày võng mạc trung tâm< hóa hoàng điểm tuổi già thể tân mạch. 250 μm hoặc giảm 50 μm so với trước điều trị; Trung bình: 250 – 400 μm; Xấu: > 400μm. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đánh giá các tai biến, biến chứng của tiêm 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu nội nhãn như: xuất huyết kết mạc, chạm thể được tiến hành tại khoa Mắt, Bệnh viện Hữu thủy tinh, xuất huyết dịch kính, bong rách võng Nghị từ 1/2018 đến 5/2021. mạc… Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân là 40 mắt của 40 bệnh nhân bị thoái hóa hoàng điểm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tuổi già thể tân mạch hoạt tính. 3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nghiên cứu Tiêu chuẩn loại trừ: chúng tôi loại trừ khỏi Tuổi trung bình là: 78,88 ± 6,61 năm (thấp nghiên cứu các bệnh nhân đã có tiền sử điều trị nhất là 63 tuổi, cao nhất là 94 tuổi). thoái hóa hoàng điểm tuổi già trước đó bằng các Nhóm tuổi hay gặp nhất là nhóm >75 gồm thuốc chống tăng sinh tân mạch khác; bệnh 29/40 bệnh nhân (chiếm 72,5%); tiếp theo là nhân già yếu, có bệnh toàn thân nặng, không nhóm 60-75 gồm 11/40 bệnh nhân (chiếm phối hợp thăm khám; bệnh nhân có tổn thương 27,5%); không có bệnh nhân nào < 60 tuổi. các môi trường trong suốt gây khó khăn cho Số lượng bệnh nhân nam gặp nhiều hơn nữ, khám và chụp ảnh đáy mắt. chiếm tỷ lệ 72,5%. Tỷ lệ nam/ nữ ≈ 2,64 /1. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Đây là Tất cả bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu nghiên cứu can thiệp không nhóm chứng. Chúng đều có triệu chứng nhìn mờ (100%), tỷ lệ ám tôi chọn toàn thể, liên tục các bệnh nhân thoái điểm và méo hình lần lượt là 45% và 35%. hóa hoàng điểm tuổi già đáp ứng được tiêu Thị lực trung bình nhóm nghiên cứu là 0.975 chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu. Tất cả các bệnh ± 0.21 LogMAR. Thị lực trước điều trị của bệnh nhân đều được hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng, nhân rất kém, không có bệnh nhân nào có thị lực cận lâm sàng để chẩn đoán xác định sau đó tốt, chủ yếu là bệnh nhân có thị rất kém với 22 được tiêm nội nhãn Lucentis theo kiểu tiêm liều bệnh nhân (chiếm 55%), thị lực kém có 13 bệnh nạp và liều tùy biến: 3 mũi đầu tiên cách nhau 1 nhân (chiếm 32.5%) và thị lực trung bình chỉ có tháng, sau đó bệnh nhân được theo dõi về mặt 5 bệnh nhân (chiếm 12.5%.) giải phẫu và chức năng để tiêm tùy biến theo Độ dầy võng mạc trung tâm trung bình là đáp ứng của bệnh nhân. Bệnh nhân được dừng 300.06 ± 48.05μm, trong đó nhỏ nhất là 260μm tiêm khi ổn định về thị lực và giải phẫu 2 lần và lớn nhất là 439 μm khám liên tiếp và được theo dõi tiếp sau 3 Số mũi tiêm trung bình là 3.4 mũi, số mũi 176
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 tiêm nhiều nhất: 10 mũi. Trong đó chỉ có 4 bệnh (không có trường hợp nào giảm thị lực). Trung nhân có số mũi tiêm > 3 (chiếm 10%), đa số bình sau khi điều trị thị lực tăng lên 4,75 chữ. bệnh nhân (90%) chỉ cần đến 3 mũi tiêm 3.3. Biến chứng tiêm nội nhãn. Tai biến 3.2. Kết quả điều trị có tỉ lệ nhiều nhất là xuất huyết kết mạc chiếm 3.2.1. Kết quả điều trị về mặt giải phẫu 15%, tiếp theo là trào ngược thuốc tại chỗ tiêm Độ dày võng mạc trung tâm nhóm nghiên chiếm 7,5%. Các tai biến khác không gặp trong cứu trước khi can thiệp là 300,06 μm, sau khi nghiên cứu. can thiệp là 248,05 μm. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với thời điểm trước can thiệp IV. BÀN LUẬN (p 50 μm. can thiệp. Nghiên cứu CATT (2011)4: Tại thời 3.2.2. Kết quả điều trị về mặt chức điểm 1 năm, ghi nhận thấy sự giảm độ dày trung năng. Thị lực trung bình của cả nhóm sau điều tâm võng mạc rõ rệt có ý nghĩa thống kê ở nhóm trị có cải thiện và được duy trì ổn định trong suốt tiêm ranibizumab hàng tháng (152 ± 57μm) so thời gian theo dõi. Tại thời điểm trước khi điều trị với các nhóm khác (bevacizumab hàng tháng: thị lực (logMAR) là 0.975, tại thời điểm cuối sau 172 ± 81μm; ranibizumab PRN: 166 ± 66μm: can thiệp chỉ số logMAR là 0.880. Sự khác biệt có bevacizumab PRN: 172 ± 81μm). ý nghĩa thống kê (t-ghép cặp, p
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 ướt bởi sự ức chế ngay lập tức và trực tiếp vào thường liên quan đến qui trình tiêm hơn là đến yếu tố chủ chốt gây tăng sinh tân mạch dưới tác thuốc tiêm. Vì vậy để giảm thiểu các tai biến và động của thuốc Lucentis. biến chứng điều trị cần tuân thủ nghiêm ngặt các Mức độ cải thiện thị lực chủ yếu ở mức trung bước trong qui trình tiêm chuẩn nhất là công tác bình với 37 mắt (chiếm 92,5%). Thị lực trung vô trùng. Trong nghiên cứu này chúng tôi đặc bình tăng lên 4,75 chữ sau khi điều trị và không biệt ghi nhận vai trò quan trọng của việc sử dụng có mắt nào bị giảm thị lực. Tiếp theo đó việc thuốc sát trùng Povidone Iode tại mắt để phòng điều trị cá thể hóa theo nhu cầu sẽ giúp duy trì ngừa các biến chứng nặng như viêm mủ nội kết quả thị lực đạt được trong thời gian theo dõi nhãn. của nghiên cứu. Trong Nghiên cứu CATT (2011)4: tại thời V. KẾT LUẬN điểm 1 năm, thị lực tăng trung bình 6,8 chữ và Qua nghiên cứu 40 bệnh nhân bị thoái hóa 28% mắt có có mức độ cải thiện thị lực tốt, 72% hoàng điểm tuổi già thể ướt chúng tôi nhận thấy mắt ở mức độ cải thiện thị lực trung bình ở nhóm tiêm nội nhãn Lucentis điều trị tân mạch võng tiêm Ranibizumab. mạc cho kết quả phục hồi tốt về mặt chức năng Kết quả nghiên cứu của RIVAL (2019)5: sau và giải phẫu. Sau điều trị độ dày võng mạc trung 1 năm theo dõi thị lực tăng trung bình 6,9 chữ so tâm trung bình giảm xấp xỉ 52.67 μm (từ 300.06 với trước khi điều trị, có 22% mắt có mức độ cải μm xuống 247.92 μm) trong thời gian nghiên thiện thị lực tốt và có đến 23.6 % mắt bị giảm cứu. Tại thời điểm cuối theo dõi độ dày võng thị lực so với trước điều trị. mạc trung tâm đã trở về gần như bình thường và Nghiên cứu LUMINOUS (2020)6: tại thời điểm khác biệt có ý nghĩa thống kê so với trước khi 1 năm thị lực tăng lên trung bình là 3,1 chữ so điều trị (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị nhồi máu não trong 3 giờ đầu bằng Alteplase liều 0,6mg/kg tại khoa cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 111 | 10
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị trĩ nội độ 3 và 4 bằng phẫu thuật longo cải tiến
10 p | 77 | 6
-
Đánh giá kết quả ban đầu tầm soát bệnh võng mạc đái tháo đường từ xa bằng chương trình CARA
6 p | 72 | 5
-
Đánh giá kết quả ban đầu điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi bằng phẫu thuật kết xương nẹp khóa
10 p | 60 | 4
-
Đánh giá kết quả ban đầu xạ trị trong mô điều trị ung thư lưỡi di động giai đoạn I, II và III
9 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả ban đầu phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị sỏi san hô bán phần
8 p | 41 | 3
-
Đánh giá kết quả ban đầu lấy sỏi qua da qua đường hầm nhỏ trong điều trị sỏi thận tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh
6 p | 58 | 3
-
Đánh giá kết quả ban đầu điều trị tiểu không kiểm soát ở phụ nữ bằng băng nâng niệu đạo kiểu TVT
7 p | 46 | 3
-
Đánh giá kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Trung ương 103 Quân đội Nhân dân Lào
6 p | 6 | 2
-
Đánh giá hiệu quả ban đầu điều trị thoát vị đĩa đệm bằng tiêm Ozone đĩa đệm qua da và phong bế rễ bằng Ozone kết hợp corticoid dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính
11 p | 11 | 2
-
Đánh giá kết quả ban đầu sử dụng Lucentis tiêm nội nhãn điều trị phù hoàng điểm do thoái hóa hoàng điểm tuổi già, võng mạc đái tháo đường và tắc tĩnh mạch võng mạc tại Bệnh viện Hữu Nghị
5 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả ban đầu tạo hình niệu đạo một thì bằng niêm mạc miệng tại mặt lưng và mặt bụng lựa chọn khả thi trong hẹp niệu đạo trước phức tạp
5 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả ban đầu phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng sử dụng trợ cụ cá thể hoá
10 p | 13 | 2
-
Đánh giá kết quả ban đầu của phẫu thuật nội soi điều trị u đại trực tràng
7 p | 31 | 2
-
Đánh giá kết quả ban đầu phẫu đục thủy tinh thể có đặt kính nội nhãn giả điều tiết AcrySof ReStor
5 p | 73 | 2
-
Đánh giá kết quả ban đầu phẫu thuật tim hở ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ tại Bệnh viện Tim Hà Nội
5 p | 6 | 1
-
Đánh giá kết quả ban đầu cắt da quy đầu ở trẻ em bằng dụng cụ khâu nối tự động
9 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn