intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả bước đầu xạ trị điều biến liều VMAT trong điều trị hóa xạ đồng thời ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá kết quả bước đầu xạ trị điều biến liều VMAT trong điều trị hóa xạ đồng thời ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú tại Bệnh viện K trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phổi tế bào nhỏ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả bước đầu xạ trị điều biến liều VMAT trong điều trị hóa xạ đồng thời ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú tại Bệnh viện K

  1. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 V. KẾT LUẬN https://www.scribd.com/document/382524179/Te xtbook-of-Spinal-Surgery-pdf Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo có khớp 4. Panjabi MM, White AA. Basic biomechanics of đã được chấp nhận rộng rãi và minh chứng được the spine. Neurosurgery. 1980;7(1):76-93. doi: hiệu quả trong can thiệp điều trị TVĐĐCSC với 10.1227/00006123-198007000-00014 các ưu điểm: khôi phục chiều cao gian đốt sống, 5. Hilibrand AS, Carlson GD, Palumbo MA, Jones PK, Bohlman HH. Radiculopathy and đường cong sinh lý, giảm sự thoái hóa đĩa đệm myelopathy at segments adjacent to the site of a liền kề, đồng thời tránh được các biến chứng tại previous anterior cervical arthrodesis. J Bone Joint vị trí lấy xương ghép, rút ngắn thời gian nằm viện. Surg Am. 1999;81(4):519-528. doi:10.2106/ 00004623-199904000-00009 TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Kim HK, Kim MH, Cho DS, Kim SH. Surgical 1. Hashimoto K, Aizawa T, Kanno H, Itoi E. outcome of cervical arthroplasty using bryan(r). J Adjacent segment degeneration after fusion spinal Korean Neurosurg Soc. 2009;46(6):532-537. surgery-a systematic review. Int Orthop. 2019; doi:10.3340/jkns.2009.46.6.532 43(4):987-993. doi:10.1007/s00264-018-4241-z 7. Jackson RJ, Davis RJ, Hoffman GA, et al. 2. Aa B, Js U, Fl V, Mc P, Nr C. History of cervical Subsequent surgery rates after cervical total disc disc arthroplasty. Neurosurgical focus. replacement using a Mobi-C Cervical Disc 2009;27(3). doi:10.3171/2009.6.FOCUS09128 Prosthesis versus anterior cervical discectomy and 3. Textbook of Spinal Surgery PDF | PDF | fusion: A prospective randomized clinical trial with Orthopedic Surgery | Neurosurgery. Scribd. 5-year follow-up. J Neurosurg Spine. 2016; Accessed November 6, 2022. 24(5):734-745. doi:10.3171/2015.8.SPINE15219 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU VMAT TRONG ĐIỀU TRỊ HÓA XẠ ĐỒNG THỜI UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN KHU TRÚ TẠI BỆNH VIỆN K Đinh Công Định1, Nguyễn Công Hoàng2 TÓM TẮT 9 muốn của xạ trị thấp. Mục tiêu: Nghiên cứu của chúng tôi nhằm nhận SUMMARY xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của UTPTBN. Kết quả điều trị HXĐT thời sử dụng xạ trị REVIEW THE PRIMARY RESULT OF điều biến liều VMAT trong điều trị UTPTBN GĐ khu trú VOLUMETRIC MODULATED ARC THERAPY và một số tác dụng phụ tại Bệnh viện K. Đối tượng (VMAT) RADIATION THERARY FOR và phương pháp nghiên cứu: 30 BN UTPTBN GĐ PATIENTS WITH LIMITED STAGE SMALL khu trú điều trị HXĐT tại Bệnh viện K. Hóa trị phác đồ EP x 2 chu kỳ, xạ trị kỹ thuật VMAT và 2 chu kỳ EP sau CELL LUNG CANCER AT K HOSPITAL HXĐT. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm Purpose: Our study aims to review somes the sàng của UTPTBN. Kết quả điều trị HXĐTsử dụng xạ clinical, subclinical and early side effects and results to trị điều biến liều VMAT trong điều trị UTPTBN GĐ khu treated in concurrent chemotherapy of limited stage trú và một số tác dụng phụ. Kết quả: Bệnh chủ yếu small cell lung cancer at K hospital. Methods: 30 gặp ở nam giới có hút thuốc lá, triệu chứng lâm sàng patients with limited stage small cell lung cancer. Who hay gặp là ho và đau ngực, kích thước u trung bình là are treated by concurrent chemoradiation therapy, 5.2 ± 0.8cm, BN có hạch trung thất >10mm trên phim using EP 2cycles and 60Gy of RT and EP 2 cycles after chụp cắt lớp vi tính là 100%. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ concurrent chemotherapy; using VMAT technique. To của u cao: 96.7%, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn lên đến review somes the clinical, subclinical and early side 60%. Tỷ lệ biến chứng sớm viêm phổi độ 2 thấp: effects and results to treated in concurrent 3.3%, không có BN viêm độ 3, 4. Biến chứng sớm chemotherapy of limited stage small cell lung cancer viêm thực quản độ 2 là 3.3%, không có viêm độ 3, 4. at K hospital. Results: Most of patients were man Kết luận: Trong nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy tỷ with the smoke, common symptoms be cough and lệ đáp ứng toàn bộ khối u cao, tác dụng không mong chest pain, medium tumor size were 5.2 ± 0.8. All cases have mediastinum lymph node in computed tomography scanner. PR of tumor: 96.7%, CR of 1Bệnh viện K tumor up to: 60%. Rate of pneumonia early complication grade 2: 3.3%. Esophagitis early Chịu trách nhiệm chính: Đinh Công Định complication grade 2: 3.3%. Conclusion: In our Email: drdinhvn@gmail.com study, we found that use VMAT to make to increase Ngày nhận bài: 2.12.2022 the result of risponsed and the side effects of group Ngày phản biện khoa học: 16.01.2023 were low. Ngày duyệt bài: 3.2.2023 32
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Chẩn đoán xác định bằng MBH: SCLC UTP là một trong 10 bệnh ung thư thường - BN được điều trị HXĐT (Xạ trị bằng kỹ gặp trên thế giới. theo hiệp hội bệnh phổi Hoa kỳ thuật VMAT liều 60 Gy; HC phác đồ EP ×2 CK), năm 2020 có khoảng 228.000 ca mắc mới UTP. EP x2 CK sau HXĐT. Số ca tử vong do UTP khoảng 23% trong tổng số - Điều trị lần đầu, không có tiền sử bị bệnh BN chết vì bệnh ung thư. Ở Việt Nam, Theo ung thư khác. Globocan 2020, UTP đứng thứ 2 về tỷ lệ mới mắc - Thể trạng tốt, ECOG=0,1 (WHO). ở nam giới chiếm 18.9% người mắc mới, sau ung - Không có chống chỉ định xạ trị, hóa trị. thư gan và cũng thứ 2 ở nữ giới sau ung thư vú, - Có thể theo dõi được BN trong và sau quá chiếm 9.1% ca mới mắc. Tính chung số người trình điều trị. mắc UTP đứng thứ 2 sau ung thư gan. Tại Việt - Tự nguyện tham gia vào nghiên cứu. Nam hàng năm có khoảng 182.563 trường hợp * Tiêu chuẩn loại trừ mới mắc ung thư1. - Không có chỉ định điều trị HXĐT. UTP có hai nhóm giải phẫu bệnh chính là - Ung thư không phải ung thư nguyên phát UTPTBN (chiếm ~20%) và ung thư biểu mô của phổi. không phải tế bào nhỏ (chiếm ~ 80%), hai nhóm - BN không tự nguyện tham gia vào nghiên cứu. bệnh này có phương pháp và điều trị tiên lượng - Bệnh nhân đã phẫu thuật, GĐ lan tràn. khác nhau. Đối với điều trị UTPTBN GĐ khu trú 2.2. Phương pháp nghiên cứu vai trò HXĐT là phương pháp điều trị tiêu chuẩn. - Thiết kế nghiên cứu: mô tả chùm ca bệnh. Từ xạ trị 2D với liều xạ 60-66Gy cho kết quả CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH kiểm soát u tại chỗ tại vùng thấp, cho đến nay Một số đặc điểm lâm sàng của nhóm xạ trị 3D và nhiều kỹ thuật xạ trị hiện đại đã ra nghiên cứu. Tuổi, giới, triệu chứng lâm sàng (LS)… đời như xạ trị điều biến liều (VMAT, IMRT), xạ trị Lập kế hoạch xạ trị: sử dụng CT mô phỏng 4D, xạ trị dưới hướng dẫn Phương tiện: hình ảnh (IGRT) đã đem lại các kết quả cao.  Máy CT SIM (chụp cắt lớp mô phỏng). Kỹ thuật xạ trị VMAT và chụp mô phỏng 3 thì  Máy gia tốc Infinity; Versa HD thực hiện kỹ thở mang lại hiệu quả kiểm soát tại chỗ tốt, làm thuật xạ trị VMAT. giảm thể tích đích do giảm độ mở biên và giảm  VMAT, có phần mềm tính liều: bản quyền, liều tối đa đối với cơ quan nguy cấp như: tim, bản đầy đủ. tủy sống. Do đó làm tăng hiệu quả điều trị và  Sử dụng bức xạ photon mức năng lượng 6MV. giảm tác dụng phụ của xạ trị. Trên thế giới đã có  Không dùng dụng cụ ép bụng và bộ kê một số tác giả công bố kết quả áp dụng kỹ thuật vùng thân bệnh nhân. này điều trị bệnh UTPTBN, cho kết quả cao. Ở  Máy xăm và đánh dấu trên da. Việt Nam nghiên cứu về vấn đề này còn hạn chế. Các bước thực hiện. Mô phỏng điều trị Với xu hướng ứng dụng các kỹ thuật xạ trị hiện  BN nằm ngửa, tay giơ phía đầu tối đa, đầu đại VMAT trong điều trị nhằm đem lại hiệu quả thẳng với thân mình. điều trị cho bệnh nhân UTPTBN. Chúng tôi tiến  Không sử dụng ép bụng và bộ kê vùng hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả bước thân bệnh nhân. Đánh dấu trên da bằng xăm. đầu xạ trị điều biến liều VMAT trong điều trị hóa  Chụp CT SIM lập kế hoạch khoảng cách xạ đồng thời ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn các lát cắt 0.5mm, 3 pha (hít vào tối đa, thở ra khu trú tại Bệnh viện K”. tối đa, thở tự do). Chuyển dữ liệu về phòng lập Mục tiêu: kế hoạch điều trị (TPS) qua cổng DICOM. 1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận Lập kế hoạch điều trị lâm sàng của UTPTBN.  Các vùng thể tích xạ trị, phân liều điều trị 2. Đánh giá kết quả điều trị HXĐT sử dụng được dựa theo khuyến cáo của ICRU 62 đối với xạ trị điều biến liều VMAT trong điều trị UTPTBN xạ trị UTP2. GĐ khu trú và một số tác dụng phụ.  Xác định vùng tổ chức nguy cấp:  Phổi, tim, tủy sống,… theo RTOG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Tính liều và lập kế hoạch VMAT: 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 30 BN - Xác định GTV (u, hạch) trên ba pha chụp UTPTBN GĐ khu trú được điều trị xạ trị VMAT tại mô phỏng 3 thì, xác định được iGTV (u, hạch) bệnh viện K từ 01/2022 đến 10/2022. bằng cách fusion khi xác vẽ contour của u và * Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân hạch trên cả 3 thì chụp mô phỏng, từ đó xác - BN UTPTBN GĐ khu trú, (AJCC VIII – 2017) định iCTV bằng cách iCTV = iGTV + 0.8 mm, 33
  3. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 PTV = iCTV + 5-> 10 mm. Ho 24(80) - Kỹ sư vật lý tạo kế hoạch theo chỉ định của Đau ngực 21(70) Bs xạ trị như liều điều trị, liều vào OARs theo Triệu chứng Khó thở 3(10) RTOG, cung chiếu. LS hay gặp Khàn tiếng 2(6.7) - Dùng kỹ thuật optimize để tạo ra kế hoạch Sút cân 16(53.3) xạ trị tối ưu, kế hoạch được QA, QC và Bs điều Hội chứng cận u 0(0) trị kiểm tra và duyệt trước điều trị BN. G Đ bệnh: II 1(3.3 ) - Chụp Conebeam- CT trước buổi đầu tiên T,N,M IIIA 11(36.7) điều trị, điều chỉnh hình ảnh chụp Conebeam- CT (AJCC 8th, IIIB 16(53.3) với hình ảnh PTV trùng nhau, điều trị BN. 2017) IIIC 2(6.7 ) Nội dung nghiên cứu/Các biến số và chỉ Nhận xét: Độ tuổi gặp nhiều nhất từ 51- 70 số trong nghiên cứu: tuổi, chiếm 86.7%, có 1 BN dưới 40 tuổi, 1 BN - Đặc điểm LS, CLS. trên 70 tuổi. BN nam: 80%, BN nữ: 20%. BN hút - Lập kế hoạch xạ trị VMAT. thuốc: 76.7%. Triệu chứng LS thường gặp là ho - Đánh giá đáp ứng của u, hạch sau điều trị tỷ lệ 80%, đau ngực: 70%. Theo AJCC 8th, GĐ HXĐT so với trước điều trị. III chiếm đa số: 96.7%. - Một số tác dụng phụ cấp do xạ trị, hóa trị Bảng 2. Một số đặc điểm CLS theo RTOG và CTCAE 4.0: Viêm phổi (VP), viêm Số BN thực quản (VTQ)... Tên chỉ số Đặc điểm % (n) 2.2.4. Đánh giá kết quả Bình thường 4 13.3  Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận Nồng độ Pro-GRP Tăng lâm sàng của UTPTBN. trước điều trị 26 86.7 (>50ng/ml)  Nhận xét một số đặc điểm LS của nhóm ≤3 1 3.3 BN NC. Kích thước u 3-≤5 7 23.3  Nhận xét một số đặc điểm CLS của BN Đặc (cm) 5- ≤ 7 16 53.4 nhóm NC. điểm CLVT >7 6 20  Đánh giá đáp ứng của u, hạch. Theo tiêu Hạch trung Có 30 100 ngực chuẩn đánh giá khối u đặc RECIST 1.1. thất, thượng Không có 0 0  Đánh giá độc tính cấp đòn (>10 mm)  Phân độ VTQ cấp tính do xạ trị (CTCAE 4.0) Nhận xét: Tần suất Pro-GRP cao gặp  Phân độ VP cấp tính do xạ trị (CTCAE 4.0) 86.7%. Kích thước u trung bình là 5,2 ± 0,8 cm.  Độc tính trên hệ tạo huyết (CTCAE 4.0) Kích thước u nhỏ nhất là 2.6 cm, lớn nhất là 8.5 2.2.5. Phân tích và xử lý số liệu cm. U có kích thước 5- 7 cm tỷ lệ cao nhất - Theo bệnh án mẫu nghiên cứu UTPTBN (53.4%). Tỷ lệ hạch trung thất >10mm trên GĐ khu trú CLVT là 100%. - Nhập và xử lý số liệu theo SPSS 20.0 Bảng 3. Đặc điểm phác đồ điều trị Tên chỉ số Phân loại Số BN (n) Tỷ lệ (%) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ≥60 30 100 Liều xạ trị BN 3.1. Một số đặc điểm LS và CLS của (Gy) < 60 0 0 UTPTBN. Số ck hóa chất Đủ 4 ck 27 90 Bảng 1. Một số đặc điểm dịch tễ, LS BN điều trị ≤ 3 ck 3 10 Giá trị (n=30), Tên chỉ số Phân loại Nhận xét: Có 100% BN nhận đủ liều 60 Gy, n(%) BN điều trị đủ 4 ck hóa chất 90%. Có 3 BN điều ≤40 1(3.3) trị 2 và 3 ck hóa trị chiếm 10%. 41-50 2(6.7) 3.2. Kết quả điều trị và một số tác dụng Tuổi 51-60 12(40) phụ của phác đồ. 61-70 14(46.7) Bảng 4. Đánh giá đáp ứng điều trị >70 1(3.3) Nam 24(80) Đáp ứng Số BN (n) (%) Giới Hoàn toàn 18 60 Nữ 6(20) Tiền sử hút hút thuốc 23(76.7) Một phần 11 36.7 thuốc Không hút thuốc 7(23.3) Không đáp ứng 0 0 0 25(83.3) Tiến triển 1 3.3 PS 1 5(16.7) Tổng 30 100 34
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn 60%, đáp ứng một phần 36.7%, bệnh ổn định 0%, bệnh tiến triển: 3.3%. Bảng 5. Đánh giá biến chứng sớm của xạ trị UTP Biến chứng Mọi độ Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Viêm thực quản 43,3% 40% 3.3% 0% 0% Viêm phổi 40% 36.7% 3.3% 0% 0% Viêm da 30% 30% 0% 0% 0% Nhận xét: BN VTQ độ 1 (40%), độ 2 (3.3%), không có BN VTQ độ 3,4. BN VP độ 1 (36.7%), độ 2 (3.3%), không có BN VP độ 4, viêm da chỉ sảy ra độ 1 (30%). Bảng 6. Độc tính huyết học Mọi độ Số BN Độ 1 Số BN Độ 2 Số BN Độ 3 Số BN Độ 4 Số BN Độc tính (%) n(%) (%) n(%) (%) n(%) (%) n(%) (%) n(%) Giảm Hb 11(36.7) 5(16.7) 4(13.3) 2(6.7) 0(0) Giảm BC 28(93.3) 11(36.7) 8(26.7) 5(16.7) 4(13.3) Giảm BCĐN 27(90) 10(33.3) 6(20.0) 6(20) 5(16.7) Giảm TC 13(43.3) 6(20) 4(13.3) 2(6.7) 1(3.3) Nhận xét: Thiếu máu chủ yếu độ 1, độ 2. Giảm BC độ 1, độ 2 chiếm 63.3%, giảm độ 3: 16.7%, giảm độ 4: 13.3%. Giảm BCĐN độ 4, tỷ lệ 16.7%, độ 3 là 20%, còn lại độ 1, độ 2. Giảm TC chủ yếu độ 1, độ 4 chỉ sảy ra trên 1 BN. Bảng 7. Tác dụng phụ trên gan thận Mọi độ Số BN Độ 1 Số BN Độ 2 Số BN Độ 3 Số BN Độ 4 Số BN Độc tính (%) n(%) (%) n(%) (%) n(%) (%) n(%) (%) n(%) Tăng men gan 2(6.7) 2(6.7) 0(0) 0(0) 0(0) Tăng creatinine 1(3.3) 1(3.3) 0(0) 0(0) 0(0) Nhận xét: Độc tính lên gan, thận là ít gặp, tăng men gan 6.7%, tăng creatinine 3.3%, đều ở độ 1. IV. BÀN LUẬN chẩn đoán xác định bệnh. Kích thước (KT) u 4.1. Một số đặc điểm LS, CLS của trung bình là 5.2 ± 0,8 cm, u nhỏ nhất có KT~ UTPTBN. Kết quả tại bảng 1 về tuổi trong 2.6 cm, u lớn nhất có KT~ 8.5 cm. U có KT~ 5- 7 nghiên cứu của chúng tôi cho thấy độ tuổi gặp cm tỷ lệ cao nhất 53.4%. Tỷ lệ di căn hạch trung nhiều nhất từ 51- 70 tuổi, chiếm 86.7%, có 1 BN thất phát hiện trên chụp CLVT trong nhóm BN dưới 40 tuổi, 1 BN trên 70 tuổi. Nam giới chiếm của NC là 100%. Kết quả này của chúng tôi cho tỷ lệ lớn với 80%. Kết quả tương tự với kết quả thấy, KT u nhỏ, tuy nhiên sự di căn hạch cũng NC của các tác giả trong nước về UTPTBN3,4. Tỷ rất cao. Điều này càng cho thấy mức độ ác tính lệ hút thuốc trong nghiên cứu này là 76.7%. và khả năng di căn xa và di căn sớm của bệnh. Trong đó không có BN nữ giới nào hút thuốc. Kết 4.2. Kết quả điều trị và một số tác dụng quả tương tự với các nghiên cứu về UTPTBN tại phụ. nước ta như của Đặng Thanh Hồng (2005) 5. 4.2.1. Đặc điểm phương pháp điều trị. Triệu chứng hay gặp nhất là ho khan kéo dài Có 90% số BN điều trị đủ 4 ck hóa chất(HC), chỉ 2 BN chỉ điều trị 3 ck HC chiếm 6.7%, 1 BN điều 80%. Kết quả này tương tự kết quả của các tác trị 2 ck HC, do sau 2 ck BN có tiến triển di căn giả trong nước về UTPTBN GĐ khu trú như Võ não. Về xạ trị, 100% BN nhận đủ liều 60Gy. Kết Văn Xuân với 76,7%6; Đặng Thanh Hồng (2005) quả NC này so với một số NC trước kia về điều là 70,2%5. Điều này đúng về mặt sinh bệnh học trị HXĐT cho thấy có cải thiện rõ rệt. Có thể lý UTPTBN. Đa phần UTPTBN thường là thể trung giải do NC này chúng tôi sử dụng kĩ thuật xạ trị tâm, khi xuất hiện khối u thường có triệu chứng VMAT tiên tiến hơn và chụp mô phỏng 3 thì thở, kích thích gây ho nhiều hơn khi là đau. Bảng 2. so với các nghiên cứu sử dụng kỹ thuật xạ 3D và cho thấy tỷ lệ ProGRP tăng chiếm 76.7% các chỉ chụp 1 thì thở tự do. trường hợp. Kết quả nghiên cứu này là hoàn 4.2.2. Đáp ứng điều trị. NC của chúng, tỷ toàn phù hợp với đặc điểm của các nghiên cứu lệ đáp ứng toàn bộ rất cao là 96,7% trong đó trước đây về nồng độ chất chỉ điểm ProGRP, với đáp ứng hoàn toàn chiếm 60%. Tỷ lệ đáp ứng tỷ lệ gặp dao động từ 80-95%7. Tuy nhiên, vai một phần là 36,7%, có 1 BN tiến triển di căn trò ProGRP chỉ mang yếu tố tham khảo, không não. Nghiên cứu đầu tiên tại Nhật Bản áp dụng 35
  5. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 phác đồ HXĐT UTPTBN của tác giả Takada M và chức năng gan thận. Theo bảng 7. Kết quả cho CS (2002) cho thấy, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ đạt thấy phác đồ ít có ảnh hưởng lên gan thận, tăng 96%8. Kết quả cho thấy mức đáp ứng rất tốt của men gan 6.7%, tăng Creatinine 3.3%. Kết quả UTPTBN với HXT. của chúng tôi là tương tự với kết quả NC trong 4.2.3. Một số tác dụng phụ của phác đồ và ngoài nước về HXĐT UTPTBN. Một số tác dụng phụ sớm xạ trị vùng ngực Viêm phổi: Kết quả NC của chúng tôi, tỷ lệ V. KẾT LUẬN VP ở mọi độ là 40%. Chủ yếu là VP độ I, độ II - Nhóm tuổi gặp nhiều nhất từ 51- 70 tuổi, chỉ sảy ra ở 1 BN. Không có BN nào VP độ III, IV chiếm 86.7%, chủ yếu ở nam giới có tiền sử hút hoặc VP dẫn đến tử vong. Kết quả NC này của thuốc lá mắc bệnh, triệu chứng thường gặp là ho chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu của Võ Văn và đau ngực. Tần suất Pro-GRP cao gặp 86.7% Xuân với viêm phổi độ III, IV là 8,6% 6 và Hoàng số BN, kích thước u trung bình là 5,2 ± 0,8 cm, Trọng Tùng. Điều này có thể giải thích do trong BN có hạch trung thất >10mm trên phim CLVT là nghiên cứu của chúng tôi, toàn bộ bệnh nhân 100%. đều có thể trạng trước điều trị tốt, PS = 0,1, thể - Tỷ lệ u đáp ứng toàn bộ cao 96.7%, biến trạng tốt hơn nên việc điều trị HXĐT có tiên chứng sớm của xạ trị thấp, VTQ và VP chỉ ghi lượng tốt hơn cũng như độc tính hạn chế hơn và nhận ở mức độ nhẹ, độ 1 và độ 2. Viêm da do xạ kỹ thuật xạ VMAT được chúng tôi sử dụng xạ trị trị chỉ ở độ 1. Tỷ lệ giảm BC và BCĐNTT cao lần với ưu thế của phương pháp lập kế hoạch nghịch lượt 93.3%: 90%. đảo làm giảm liều vào cơ quan nguy cấp, bên TÀI LIỆU THAM KHẢO cạnh đó việc chụp 3 thì mô phỏng cũng giúp xác 1. Globocan 2020 [Online]. định thể tích xạ trị tối ưu hóa hơn và độ mở biên https://www.uicc.org/news/globocan-2020-new- từ GTV sang các thể tích LS và thể tích điều trị global-cancer-data 2. ICRU Report No: 62 (1999). International hẹp hơn so với chụp mô phỏng 1 thì. Trước kia, Commision on Radiation Units and Measurements, xạ trị đối với ung thư phổi tế bào nhỏ việc xạ trị ICRU Report 62 (1999) Prescribing, recording and dự phòng hạch trung thất là bắt buộc. Do vậy reporting photon beam therapy (Supplement to trường chiếu xạ thường rộng, tỷ lệ VP thường ICRU report 50). 3. Bùi Diệu and cộng sự ( 2010). Tình hình mắc cao hơn. Đến nay, việc xạ trị hạch trung thất chỉ ung thư tại Việt Nam qua số liệu của 6 vùng ghi là xạ trị khi có tổn thương hạch thấy được trên nhận giai đoạn 2004-2008 Tạp chí ung thư học chụp CLVT – elective node irradiation. Trường Việt Nam,. 2010;1/2010:75-77. chiếu xạ hẹp hơn so với trước nên tỷ lệ VP, xơ 4. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Bùi Công phổi sau điều trị giảm. Toàn. Ung thư phổi (2007). In: Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư. Hà Nội: NXB Y học; Viêm thực quản: Bảng 5, tỷ lệ VTQ là 43.3%, 2007:176-187. trong đó 40% trường hợp VTQ độ I, 3.3% BN VTQ 5. Đặng Thanh Hồng, Cs (2005). Hóa trị ung thư độ II, không ghi nhận BN VTQ độ III, IV. Tỷ lệ này phổi tế bào nhỏ đối với người lớn tại Bệnh viện Ung thấp hơn so với NC cùng phác đồ điều trị nhưng bướu Thành phố Hồ Chí Minh. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2005; Phụ bản tập 9-Số 4:377-383. dùng kỹ thuật 3D điều trị. Kỹ thuật VMAT được ưu 6. Võ Văn Xuân (2009). Nghiên cứu áp dụng phác tiên lựa chọn hơn so với phương pháp xạ trị 3D cũ đồ kết hợp hóa - xạ trị trong ung thư phổi đánh bởi tác dụng phụ gặp phải là ít hơn. giá kết quả điều trị, Đại học Y Hà Nội. Viêm da: Trong nghiên cứu của chúng tôi 7. Isgrò MA, Bottoni P, Scatena R (2015). Neuron-Specific Enolase as a Biomarker: chiếm tỷ lệ 30%, chỉ là độ I, không có BN nào viêm Biochemical and Clinical Aspects. Advances in da độ II, III, IV. Tỷ lệ này thấp hơn và mức độ nhẹ experimental medicine and biology. hơn so với nghiên cứu sử dụng kỹ thuật xạ 3D. 2015;867:125-143. Tác dụng phụ trên hệ tạo huyết, gan 8. Takada M, Fukuoka M, Kawahara M, et al (2002). Phase III study of concurrent versus thận. Theo bảng 6. Độc tính hạ BC và BCĐNTT sequential thoracic radiotherapy in combination hay gặp nhất, tỷ lệ lần lượt 93.3%: 90%, hạ BC with cisplatin and etoposide for limited-stage độ III và IV gặp lần lượt 16.7% và 13.3%. Hạ small-cell lung cancer: results of the Japan Clinical BCĐNTT độ III và IV lần lượt 20%: 16.7%. Hạ Oncology Group Study 9104. Journal of clinical oncology: official journal of the American Society Hb 36,7%, chủ yếu là độ I,. Hạ TC gặp ở 43.3%, of Clinical Oncology. 2002;20(14):3054-3060. thường ở độ I và II, 1 BN độ IV chỉ chiếm 3.3%. 9. Hoàng Trọng Tùng (2022). Đánh giá kết quả Không có bệnh nhân nào tử vong liên quan đến hóa xạ trị đồng thời UTPTBN giai đoạn khu trú độc tính huyết học được ghi nhận. Tác dụng phụ bằng Cisplatine-Etoposide tại Bệnh viện K. 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2