intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả cải thiện chức năng thể chất của điều trị tiêu sợi huyết ở người bệnh cao tuổi nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô tả kết quả cải thiện chức năng thể chất của điều trị tiêu sợi huyết ở người bệnh cao tuổi nhồi máu não cấp và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả cải thiện chức năng thể chất của điều trị tiêu sợi huyết ở người bệnh cao tuổi nhồi máu não cấp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả cải thiện chức năng thể chất của điều trị tiêu sợi huyết ở người bệnh cao tuổi nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 các nghiên cứu của chúng tôi là khác nhau; các 1087. doi:10.1097/PAS.0b013e3181e8b2c4 nghiên cứu sử dụng các clone kháng thể khác 3. Kishore V, Patil AG. Expression of p16INK4A Protein in Cervical Intraepithelial Neoplasia and nhau. Mặt khác tùy theo từng tác giả có các thang Invasive Carcinoma of Uterine Cervix. J Clin Diagn điểm đánh giá p53 khác nhau do chưa có một tài Res JCDR. 2017;11(9): EC17-EC20. doi: 10.7860/ liệu nào công bố bảng điểm chuẩn để đánh giá JCDR/2017/29394.10644 bộc lộ p53. Hiện nay giá trị ứng dụng của dấu ấn 4. Grace VMB, Shalini JV, lekha TTS, Devaraj SN, Devaraj H. Co-overexpression of p53 and bcl-2 p53 trong chẩn đoán các tiền ung thư và và ung proteins in HPV-induced squamous cell carcinoma of thư cổ tử cung còn nhiều hạn chế và kết quả của the uterine cervix. Gynecol Oncol. 2003;91(1): 51- các nghiên còn chưa có sự thống nhất. 58. doi: 10.1016/ s0090-8258(03) 00439-6 5. Lê Quang Vinh, Đàm Thị Quỳnh Liên, Lưu V. KẾT LUẬN Thị Hồng. Tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao ở - Tổn thương CIN 2 chiếm 45,7%, CIN 3 những phụ nữ có tổn thương tân sản nội biểu mô và ung thư cổ tử cung. Tạp Chí Phụ Sản. chiếm 54,3%. 2017;15(2):125-129. - Tỷ lệ bộc lộ p16 cao và tăng dần theo mức 6. Izadi-Mood N, Asadi K, Shojaei H, et al. độ nặng của tổn thương. Tỷ lệ nhuộm p16 Potential diagnostic value of P16 expression in dương tính của tổn thương CIN 2 và CIN 3 lần premalignant and malignant cervical lesions. J Res Med Sci Off J Isfahan Univ Med Sci. lượt là 78,6% và 98,0%, sự khác biệt có ý nghĩa 2012;17(5):428-433. thống kê với p
  2. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 4,57 ± 4,474; điểm NIHSS nhóm tiêu sợi huyết là 2,19 trọng về tình trạng sức khỏe. Một số nghiên cứu ± 2,940 thấp hơn nhóm chứng là 5.35 ± 2.816 và cho thấy chức năng thể chất là một yếu tố dự mRs tại thời điểm sau ra viện 1 tháng nhóm tiêu sợi huyết là 1.15 ± 1.535 thấp so với nhóm chứng là 2,7 báo về khuyết tật có thể mắc phải, tình trạng sức ± 1.369. Tuổi > 70 tuổi; thay đổi điểm NIHSS giảm khoẻ và nhu cầu về chăm sóc y tế trong tương trên 4 điểm, ngày nằm viện < 7 có liên quan đến kết lai. Sự suy giảm chức năng thể chất có liên quan quả cải thiện chức năng thể chất. Kết luận: Nhóm đến tần suất mắc bệnh và tử vong. Đột quỵ gây tiêu sợi huyết cải thiện chức năng thể chất tốt hơn ra nhiều loại suy giảm chức năng đặc biệt là chức nhóm chứng; các yếu tố tuổi cao trên 70 tuổi, thay đổi năng thể chất. Tình trạng thể chất kém trên các điểm NIHSS, ngày điều trị trung bình
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 Nhóm chứng: bệnh nhân không có chỉ định SPPB). Sau 1 tháng: đánh giá mức độ hồi phục điều trị bằng Alteplase, tương đồng với nhóm theo thang điểm Rankin sửa đổi bằng phỏng vấn điều trị rtPA về tuổi, điểm NIHSS tại thời điểm qua điện thoại. vào viện Biến số nghiên cứu: Bệnh nhân được đánh Tiêu chuẩn loại trừ giá suy giảm chức năng thể chất theo thang Nhóm dùng rtPA: Bệnh nhân bị loại trừ khỏi điểm ADL (< 6 điểm là suy giảm chức năng hoạt nghiên cứu khi có một trong các tiêu chuẩn sau: động hàng ngày), thang điểm SPPB (< 10 điểm bệnh nhân kết hợp cả phương pháp điều trị lấy là suy giảm chức năng thể chất), thang điểm huyết khối bằng dụng cụ cơ học, chống chỉ định mRs (0-2 điểm là hồi phục tốt). Các yếu tố liên của Alteplase; mắc các bệnh lý cấp tính đe dọa quan đến thay đổi điểm mRS như: tuổi, thời gian tính mạng như suy hô hấp phải đặt nội khí quản, khởi phát, thời gian tiêu sợi huyết, thay đổi điểm rối loạn ý thức, hôn mê không làm theo lệnh, NIHSS, thời gian nằm viện, biến chứng xuất không có khả năng nghe và trả lời phỏng vấn huyết não chuyển dạng. Nhóm chứng: mắc các bệnh lý cấp tính đe dọa Đạo đức nghiên cứu: Những nội dung khai tính mạng như suy hô hấp phải đặt nội khí quản, thác được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu rối loạn ý thức, hôn mê không làm theo lệnh, khoa học và đảm bảo giữ bí mật theo quy định, không có khả năng nghe và trả lời phỏng vấn nghiên cứu này chỉ nhằm bảo vệ sức khỏe người Phương pháp nghiên cứu bệnh không nhằm một mục đích nào khác, Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, có những bệnh nhân sau khi đã được giải thích rõ nhóm chứng (ghép cặp tỷ lệ 1:1; tương đồng về về mục đích, yêu cầu của nghiên cứu đồng thời tuổi, điểm NIHSS tại thời điểm vào viện) tự nguyện tham gia mới đưa vào danh sách. Thu thập thông tin: Bệnh nhân cả 2 nhóm Phân tích và xử lý số liệu: Số liệu sau khi được khám và đánh giá theo mẫu bệnh án thống thu thập sẽ được làm sạch và nhập vào máy tính nhất.Đánh giá tại thời điểm ra viện: đánh giá bằng phần mềm SPSS. Phần mềm thống kê SPSS điểm NIHSS, đánh giá mức độ hồi phục theo 20 sẽ được sử dụng trong phân tích số liệu. So thang điểm Rankin sửa đổi, đánh giá các hoạt sánh sự khác biệt của các tỷ lệ % theo test khi động chức năng hàng ngày theo ADL (Activity of bình phương và so sánh giá trị trung bình của Daily Living – ADL), bộ câu hỏi đánh giá chức các nhóm theo T - test với mức khác biệt có ý năng thể chất SPPB(Short Performance Battery - nghĩa thống kê với p < 0,05 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số có 54 bệnh nhân nhóm tiêu sợi huyết và 54 bệnh nhân nhóm chứng tương đồng về tuổi và điểm NIHSS tại thời điểm vào viện. Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Nhóm TSH (n=54) Nhóm chứng (n=54) N % N % 60-69 27 50 27 50 Tuổi ≥ 70 27 50 27 50 Nam 28 51,9 28 51,9 Giới Nữ 26 48,1 26 48,1 Tuổi trung bình 71,78 ± 8,03 (Trung bình ± độ lệch chuẩn) Nhỏ nhất: 60; Lớn nhất: 89 Tuổi trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là 71,78 ± 8,03, tuổi cao nhất là 89 và tuổi thấp nhất là 60. Nam giới gặp nhiều hơn nữ giới, tỷ lệ nam giới trong nghiên cứu là 51,9%. Bảng 2. Đánh giá hoạt động chức năng hàng ngày ADL, thang điểm SPPB, thay đổi điểm NIHSS tai thời điểm ra viện và thay đổi điểm mRs sau ra viện 1 tháng Nhóm tiêu sợi huyết Nhóm chứng p (Trung bình ± SD) (Trung bình ± SD) ADL 4,39±2,343 1,70±1,744
  4. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 điểm NIHSS tại thời điểm ra viện là 2,19±2,940 hơn so với nhóm chứng là 2,7±1,369;sự khác thấp hơn nhóm chứng là 5,35±2,816 và mRs tại biệt có ý nghĩa thống kê với p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 8. Võ Thị trinh Nữ, Nguyễn Minh Trí, Châu Hữu Đăng Lưu. Các yếu tố ảnh hưởng kết quả điều Hầu. Cập nhật điều trị tiêu sợi huyết trong nhồi trịđột quỵthiếu máu não cấp do tắc động mạch máu não cấp. lớn. Tạp chí Y học Việt Nam. 2019;tập 476(01 & 9. Đào Việt Phương, Nguyễn Văn Chi, Vũ 02):tr 156-160. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN TWG LONG AN NĂM 2023 Mai Văn Minh Chiều1, Tạ Văn Trầm2 TÓM TẮT clinical departments of TWG Long An hospital in 2023. Methods: Cross-sectional study, descriptive and 70 Đặt vấn đề: Các nhà cung cấp dịch vụ y tế cũng qualitative combination, using convenience sampling , đã và đang nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giúp cho over 200 subjects. Research subjects: Inpatients người dân được tiếp cận với các dịch vụ có chất lượng who have completed their treatment, completed tốt nhất trong đó biết được trải nghiệm của người discharge procedures, are about to leave, or their bệnh là một hoạt động quan trọng trong việc lấy người relatives are the primary caregivers of the patient. bệnh làm trung tâm, hướng đến sự hài lòng của người Result: Average experience score general 7.7. The bệnh. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả trải nghiệm của percentage of patients with an overall positive người bệnh điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng bệnh experience was 56%. In which, the factors rated by viện TWG Long An năm 2023. Phương pháp: Nghiên patients as satisfied with the highest percentage are cứu cắt ngang, mô tả kết hợp định tính, sử dụng chọn the service attitude of health workers and experience mẫu thuận tiện, trên 200 đối tượng. Đối tượng of medical examination and treatment activities. nghiên cứu: Người bệnh điều trị nội trú đã hoàn Conclusion: The percentage of patients with a thành đợt điều trị, hoàn thành các thủ tục xuất viện, positive overall experience was 56% with the factors chuẩn bị ra về hoặc thân nhân là người chăm sóc most appreciated by patients as the service attitude of chính của người bệnh. Kết quả: Điểm trải nghiệm health workers and care in medical examination and trung bình chung 7,7. Tỷ lệ người bệnh có trải nghiệm treatment activities. From there, it can be seen that tích cực chung là 56%. Trong đó, các yếu tố được the hospital has a team of health workers who not người bệnh đánh giá hài lòng chiếm tỷ lệ cao nhất là only have high professional capacity and experience thái độ phục vụ của NVYT và trải nghiệm hoạt động but also have good communication skills with both khám chữa bệnh. Kết luận: Tỷ lệ người bệnh có trải patients and relatives. nghiệm tích cực chung là 56% với những yếu tố được Keywords: Patient experience, TWG Hospital người bệnh đánh giá cao nhất là thái độ phục vụ của NVYT và sự chăm sóc trong các hoạt động khám chữa I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh. Từ đó có thể thấy bệnh viện có đội ngũ NVYT không chỉ có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm cao Hiện nay, khoa học kĩ thuật y học ngày càng mà còn có kỹ năng giao tiếp tốt với cả người bệnh và phát triển và có những tiến bộ vượt bậc, con thân nhân. Từ khóa: Trải nghiệm người bệnh, Bệnh người ngày càng quan tâm đến vấn đề sức khoẻ viện TWG của bản thân. Cùng với đó, các nhà cung cấp SUMMARY dịch vụ y tế cũng đã và đang nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giúp cho người dân được tiếp EXPERIENCE OF IN-PERSONAL PATIENTS AT THE CLINICAL DEPARTMENTS OF TWG cận với các dịch vụ có chất lượng tốt nhất[1]. LONG AN HOSPITAL IN 2023 Tuy nhiên trong hơn hai thập kỷ qua, các cơ sở y Background: Health service providers have also tế đã nhận ra rằng việc đáp ứng nhu cầu chăm been improving the quality of medical services, helping sóc sức khỏe cơ bản dù tốt đến đâu, cũng sẽ là people have access to the best quality services in chưa đủ để giữ chân khách hàng của mình. Hiện which the patient's experience is known. is an nay, tất cả các Bệnh viện ngoài công lập đã bước important activity in taking the patient as the center, phát triển, vì vậy việc chủ động nắm bắt nhận towards the satisfaction of the patient. Research objective: Describe the experience of inpatients in định của người bệnh sau thời gian trải nghiệm qua tất cả các dịch vụ tại bệnh viện là thật sự 1Bệnh cần thiết. Hơn thế nữa, từ tháng 8 năm 2020, viện TWG Long An Bệnh viện TWG chính thức đưa vào hoạt động 2Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang với quy mô 500 giường bệnh nội trú. Bệnh viện Chịu trách nhiệm chính: Mai Văn Minh Chiều với diện mạo cơ sở vật chất mới, trang thiết bị Email: minhchieu.hscc.bvbc@gmail.com Ngày nhận bài: 8.9.2023 hiện đại nhằm hướng đến trải nghiệm tích cực Ngày phản biện khoa học: 24.10.2023 cho người bệnh điều trị tại bệnh viện TWG Long An Ngày duyệt bài: 13.11.2023 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả trải nghiệm 287
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0