intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả của liệu pháp tiêm MD-collagen trong điều trị viêm đầu dài gân cơ nhị đầu cánh tay dưới hướng dẫn siêu âm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả của liệu pháp tiêm MD-Collagen trong điều trị viêm đầu dài gân cơ nhị đầu cánh tay dưới hướng dẫn siêu âm và khảo sát tác dụng không mong muốn của liệu pháp sau 12 tuần.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả của liệu pháp tiêm MD-collagen trong điều trị viêm đầu dài gân cơ nhị đầu cánh tay dưới hướng dẫn siêu âm

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA LIỆU PHÁP TIÊM MD-COLLAGEN TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẦU DÀI GÂN CƠ NHỊ ĐẦU CÁNH TAY DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM Hoàng Anh Phú1, Nguyễn Vĩnh Ngọc2, Phùng Đức Tâm3, Hoàng Văn Dũng4 TÓM TẮT 18 của nhóm nghiên cứu: Tỷ lệ đau tăng sau tiêm là Viêm đầu dài gân cơ nhị đầu là bệnh lý 8,7% (so với 20% ở nhóm tiêm Depo-Medrol) và thường gặp trong các tổn thương quanh khớp vai, không gặp tác dụng phụ nghiêm trọng ở cả 2 có nhiều phương pháp điều trị khác nhau trong nhóm. đó tiêm collagen MD-Guna tại chỗ là một Kết luận: Liệu pháp tiêm collagen MD- phương pháp mới trong điều trị viêm đầu dài gân Shoulder dưới hướng dẫn siêu âm có hiệu quả tốt cơ nhị đầu. Mục tiêu: Đánh giá kết quả của liệu hơn so với Depo-Medrol trong điều trị viêm đầu pháp tiêm MD-Collagen trong điều trị viêm đầu dài gân cơ nhị đầu cánh tay. Liệu pháp an toàn. dài gân cơ nhị đầu cánh tay dưới hướng dẫn siêu Từ khóa: Collagen MD-Shoulder, viêm đầu âm và khảo sát tác dụng không mong muốn của dài gân nhị đầu, siêu âm. liệu pháp sau 12 tuần. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm SUMMARY sàng có đối chứng theo dõi trong 12 tuần trên 48 EVALUATE THE RESULTS OF MD- bệnh nhân viêm gân nhị đầu cánh tay chia làm 2 COLLAGEN INJECTION THERAPY IN nhóm: 23 bệnh nhân được tiêm collagen MD- THE TREATMENT OF BICEPS Shoulder 5 mũi trong 5 tuần liên tiếp, 25 bệnh TENDONITIS UNDER ULTRASOUND nhân được tiêm Depo-Medrol 1 lần duy nhất vào bao gân dưới hướng dẫn siêu âm. Kết quả: Sau GUIDANCE 12 tuần điều trị, có sự cải thiện thang điểm VAS, Biceps tendonitis is a common disease in the thang điểm SPADI và góc vận động khớp vai ở lesions around the shoulder joint, there are many nhóm can thiệp: VAS trung bình giảm từ 5,65 different treatments in which local injections of xuống 1,87 điểm, SPADI trung bình giảm từ collagen MD-Guna are a new method for 53,92 xuống 16,89 điểm, góc vận động khớp vai treatment of biceps tendonitis. Aims: Evaluate tăng từ 147,83 lên 171,30 độ, cao hơn nhóm the results of MD-collagen injection therapy in chứng (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 were given a single ultrasound-guided injection biến chứng như viêm loét dạ dày hành tá of Depo-Medrol into biceps tendon sheath. tràng, xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, tổn Results: After 12 weeks of treatment, there was thương gan, thận… Tiêm corticoid tại chỗ có an improvement in VAS, SPADI scores, tác dụng cải thiện triệu chứng nhanh chóng shoulder range of motion in the research group: The average VAS were decreased from 5,65 to nhưng dùng kéo dài có thể gây tổn thương 1,87 points, SPADI scores were decreased from đứt gân4. Gần đây trên thế giới có nhiều 53,92 to 16,89 points, shoulder range of motion nghiên cứu đánh giá hiệu quả của liệu pháp increased from 147,83 to 171,30, higher than the tiêm collagen tại chỗ trong điều trị viêm placebo group (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. siêu âm 1 lần duy nhất. Nhóm can thiệp và Loại trừ các bệnh nhân có tổn thương đứt nhóm chứng đều sử dụng các thuốc giảm đau bàn phần hoặc hoàn toàn gân cơ nhị đầu. NSAID trong vòng 4 tuần sau tiêm khi đau. Bệnh nhân đã được điều trị bằng vật lí trị Thủ thuật được thực hiện bởi bác sĩ liệu hoặc tiêm corticoid tại chỗ trong vòng 6 chuyên khoa Cơ xương khớp. Sử dụng máy tuần. Các bệnh nhân dùng NSAIDs thì phải siêu âm Medsion Accuvix 10.0, đầu dò dừng thuốc trong vòng 1 tuần trước khi tham Linear tần số 5-13Mhz tại khoa Cơ xương gia nghiên cứu. khớp bệnh viện Bạch Mai và bệnh viện E. 2.2 Phương pháp nghiên cứu Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân dựa trên Thử nghiệm lâm sàng có nhóm chứng, thang điểm đau VAS, SPADI, góc vận động theo dõi dọc. khớp vai tại các thời điểm trước điều trị (T0), Nhóm can thiệp gồm 23 BN được điều trị sau điều trị 1 tuần (T1), sau điều trị 4 tuần bằng tiêm được tiêm 2ml collagen MD- (T4), sau điều trị 8 tuần (T8), sau điều trị 12 Shoulder của hãng GUNA dưới hướng dẫn tuần (T12). Tác dụng không mong muốn của siêu âm vào bao gân nhị đầu cánh tay 5 mũi liệu pháp được ghi nhận tại tất cả các thời tiêm trong 5 tuần liên tiếp. Nhóm chứng gồm điểm nghiên cứu. 25 BN được tiêm 0,5ml Depo-Medrol vào 2.3 Xử lí số liệu: Phần mềm IBM SPSS bao gân nhị đầu cánh tay dưới hướng dẫn Statistics 20 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu Các thông số Nhóm can thiệp Nhóm chứng p Tuổi 55,13 ± 13,23 56,28 ± 10,16 p > 0,05 Nam 6 7 p > 0,05 Nữ 17 18 p > 0,05 BMI 22,18 ± 2,03 22,55 ± 1,49 P > 0,05 VAS 5,65 ± 0,98 6,00 ± 1,23 p > 0,05 SPADI 53,92 ± 8,57 55,28 ± 10,98 p > 0,05 Góc vận động 147,83 ± 25,22 149,80 ± 23,38 p > 0,05 Nhận xét: Không có sự khác biệt về tuổi, giới, BMI, điểm đau VAS và chức năng vận động khớp vai giữa 2 nhóm nghiên cứu (p>0,05). 3.2. Đánh giá kết quả điều trị viêm đầu dài gân cơ nhị đầu cánh tay bằng liệu pháp tiêm collagen MD-Shoulder 3.2.1. Đánh giá mức độ cải thiện độ đau theo thang điểm VAS 121
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 VAS Nhóm can thiệp Nhóm chứng 7 6 6 5 4.52 Điểm VAS 5.65 4 3.36 3.08 3.16 3 4.04 2 2.39 1 2.04 1.87 0 T0 T1 T4 T8 T12 Thời điểm nghiên cứu Biểu đồ 1: Đánh giá mức độ cải thiện độ đau theo thang điểm VAS Nhận xét: Cả 2 nhóm BN đều có sự cải thiện thang điểm VAS so với trước điều trị (p0,05). Từ tuần thứ 8 sau điều trị thì nhóm can thiệp có sự cải thiện điểm VAS khi vận động tốt hơn so với nhóm chứng (p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 SPADI Nhóm can thiệp Nhóm chứng 60 55.28 50 53.92 Điểm SPADI 40 30 26.94 28.36 29.99 20 22.47 18.57 10 16.89 0 T0 T4 T8 T12 Thời điểm nghiên cứu Biểu đồ 3: Đánh giá kết quả điều trị theo thang điểm SPADI Nhận xét: Cả 2 nhóm BN đều có sự cải thiện chức năng khớp vai so với trước điều trị với p
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 3.2.4. Tác dụng không mong muốn của vai giữa 2 nhóm không có sự khác biệt liệu pháp (p>0,05). Tuy nhiên từ tuần thứ 8 sau điều Ở nhóm nghiên cứu có 2 bệnh nhân đau trị, nhóm tiêm MD-Shoulder có sự cải thiện tăng sau tiêm (8,7%) và ở nhóm chứng có 5 tốt hơn so với nhóm chứng, sự cải thiện có ý bệnh nhân (20%) đau tăng sau tiêm. Ở tất cả nghĩa thống kê với p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Speed CA. Corticosteroid injections in 1. Trần Ngọc Ân. Viêm Quanh Khớp Vai. Bệnh tendon lesions. BMJ. 2001;323(7309):382- Thấp Khớp.; 2002. 386. doi:10.1136/bmj.323.7309.382 2. Sethi PM, Kingston S, Elattrache N. 5. Lưu Thị Bình. Kết Quả Điều Trị Viêm Gân Accuracy of anterior intra-articular injection Cơ Trên Gai Bằng Liệu Pháp Tiêm Guna of the glenohumeral joint. Arthrosc J Arthrosc Collagen MDs. Tạp chí y học Việt Nam Tập Relat Surg. 2005;29(2):P. 149-52. 493 - Tháng 8; 2020. doi:10.1016/j.arthro.2004.09.009 6. Lipman K, Wang C, Ting K, Soo C, Zheng 3. Rees JD, Wilson AM, Wolman RL. Current Z. Tendinopathy: injury, repair, and current concepts in the management of tendon exploration. Drug Des Devel Ther. disorders. Rheumatol Oxf Engl. 2018;12:591-603. 2006;45(5):508-521. doi:10.2147/DDDT.S154660 doi:10.1093/rheumatology/kel046 125
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2