intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp khổng lồ bằng dao siêu âm tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

Chia sẻ: ViJenchae ViJenchae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp khổng lồ bằng dao siêu âm tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: 45 bệnh nhân chẩn đoán và phẫu thuật tại Bệnh viện từ 06/2013 đến 06/2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp khổng lồ bằng dao siêu âm tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

  1. ĐẦU VÀ CỔ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BƯỚU GIÁP KHỔNG LỒ BẰNG DAO SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN NGUYỄN QUANG TRUNG1, TRẦN VĂN THÔNG2, PHẠM DOÃN NGỌC3 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp khổng lồ bằng dao siêu âm tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: 45 bệnh nhân chẩn đoán và phẫu thuật tại Bệnh viện từ 06/2013 đến 06/2017. Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình 60-90p (33,33%), số lượng dịch qua ống dẫn lưu chủ yếu từ 60- 100mml (73,33%), thời gian rút ống dẫn lưu thường từ 48-72h (75,56%), thời gian nằm viện sau phẫu thuật từ 7-10 ngày (82,22%), biến chứng trong 24h đầu chủ yếu là khó thở (13,33%), trong 72h đầu là tetany (13,33%), trong tuần đầu là khàn tiếng (6,67%) và sau 1 tháng là khàn tiếng (2,22%). Kết quả trong tuần đầu tốt chiếm 88,89% và trong tháng đầu tốt chiếm 97,78%. Kết luận: Phẫu thuật bướu giáp khổng lồ có thể thực hiện tốt ở tất cả bệnh viện tuyến tỉnh, nơi có phẫu thuật viên chuyên về phẫu thuật đầu cổ. ABSTRACT Objective: To evaluate results of surgery giant goiter thyroid by harmonic at Nghe An Oncology Hospital. Subjects and Methods: 45 patients were diagnosed and treated at Nghe An Oncology Hospital from 06/2013 to 06/2017. Results: The average surgical time is 60-90p (33,33%), the water flow through the tube is mainly 60- 100mml (73.33%), the drainage time is usually 48-72h (75, 56%), duration of hospital stay from 7 to 10 days (82.22%), complications in 24 hours mainly dyspnea (13.33%), the first 72 hours tetanyl episode is 13.33%. The first week was hoarse 6.67% and after a month was 2.22% hoarse. Positive results in the first week were 88.89% and 97.78% in the first month. Conclusions: The surgery can be performed well in all provincial hospitals, where there are surgeons specializing in head and neck surgery. ĐẶT VẤN ĐỀ thực quản dẫn đến tình trạng khó thở, nói khàn, khó nuốt… Việc điều trị bướu giáp khổng lồ bằng Bướu giáp khổng lồ là bướu giáp có kích thước phẫu thuật. rất lớn, nhìn thấy được dù ở xa, bướu giáp to độ III (phân loại theo WHO) kèm theo biến dạng cổ. Phẫu thuật bướu giáp khổng lồ là một kỹ thuật Là bệnh gây to tuyến giáp chủ yếu do thiếu Iode, mổ khó vì bướu giáp có kích thước rất lớn làm mất trong một số trường hợp là phản ứng của tuyến giáp các mốc giải phẫu, tăng sinh nhiều mạch máu, xâm với sự mất cân bằng của nội tiết tuyến giáp, gặp ở lấn, đè đẩy các cơ quan lân cận cũng như hệ thống lứa tuổi trưởng thành, lúc có thai, cho con bú và thời thần kinh vùng cổ. Vì thế trong quá trình phẫu thuật kỳ mãn kinh. Bệnh hay gặp ở một vùng nhất định nếu không kiểm soát tốt dễ gây ra những tai biến và nên còn gọi là bướu cổ địa phương, nữ gặp nhiều biến chứng trong và sau phẫu thuật. hơn nam. Nghệ An là tỉnh có diện tích đất rộng, dân số Bướu phát triển lan tỏa ra hai bên và thọng lớn, có nhiều huyện ở vùng sâu, vùng xa nơi trình độ xuống hõm ức gây chèn ép hệ mạch cảnh, khí quản, dân trí thấp, có tỷ lệ thiếu iode cao và có bướu cổ 1 TS. Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An 2 ThS.BS. Trưởng Khoa Ngoại Đầu cổ - Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An 3 BS. Khoa Ngoại Đầu cổ - Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 117
  2. ĐẦU VÀ CỔ địa phương lưu hành. Việc phẫu thuật bướu giáp Biến chứng sau PT trong 24h đầu: Chảy máu, khổng lồ đã được thực hiện tại bệnh viện từ nhiều nôn, khó thở, khàn tiếng, cơn tetany, rò ống ngực, tử năm nay, không những cho bệnh nhân trong tỉnh mà vong. cả các tỉnh lân cận và cả nước bạn Lào, tuy nhiên Biến chứng sau PT trong 72h đầu: Khó thở, khàn chưa có công trình nào nghiên cứu đánh giá về kết tiếng, cơn tetany, rò ống ngực, nhiễm trùng vết mổ. quả phẫu thuật bướu giáp khổng lồ có áp dụng những tiến bộ kỹ thuật mới vào thực tiến. Vì vậy, Biến chứng sau PT trong tuần đầu tiên: Khàn chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với tiếng, cơn tetany, rò ống ngực, nhiễm trùng vết mổ. mục tiêu: Các biến chứng sau PT 1 tháng: Khàn tiếng, Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp khổng cơn tetany, rò ống ngực. lồ bằng dao siêu âm tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An từ 06/2013 – 06/2017. Dựa trên cơ sở nghiên cứu về tai biến, biến chứng của phẫu thuật chúng tôi đưa ra đánh giá kết ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU quả sau: Đối tượng nghiên cứu Tốt: không có tai biến, biến chứng nào xảy ra trong và sau phẫu thuật. Gồm 45 bệnh nhân được chẩn đoán bướu giáp khổng lồ và điều trị tại khoa Ngoại Bệnh viện Ung Trung bình: Có tai biến, biến chứng xảy ra Bướu Nghệ An từ tháng 06/2013 đến tháng 06/2017. nhưng xử trí tốt. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Xấu: Tử vong sau phẫu thuật do bất kỳ nguyên Chẩn đoán bướu giáp khổng lồ bằng lâm nhân gì. sàng và cận lâm sàng. Xử lí số liệu Được điều trị phẫu thuật bằng dao siêu âm. Số liệu được xử lý bằng phần mềm tin học Chẩn đoán mô bệnh học sau phẫu thuật lành tính. SPSS 16.0. Có thông tin sau điều trị trong thời gian 01 tháng. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn loại trừ Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Không phải là bướu giáp khổng lồ. Tuổi, giới Không được phẫu thuật hoặc phẫu thuật không Bảng 1. Phân bố tuổi, giới sử dụng dao siêu âm. Tổng số Nhóm tuổi Nam Nữ Không có thông tin sau phẫu thuật. Số BN Tỷ lệ % Phương pháp nghiên cứu ≤20 0 0 0 0,0 21-30 1 1 2 4,44 Nghiên cứu mô tả, cỡ mẫu thuận tiện. 31- 40 0 1 1 2,22 Phương pháp thu thập số liệu 41 - 50 1 3 4 8,89 Thu thập theo mẫu bệnh án in sẵn, trình tự theo 51 - 60 2 12 14 31,11 các bước sau đây. 61-70 1 20 21 46,67 Đặc điểm lâm sàng, CLS ≥71 0 3 3 6,67 Dựa vào các đặc điểm: Tuổi, giới, hormon tuyến giáp, TB học, CT scanner... Tổng 5 40 45 100 Kết quả phẫu thuật Độ tuổi hay gặp nhất 61-70 tuổi (46,67%), có 4,44% từ 21-30 tuổi, tuổi mắc nhỏ nhất là 29 tuổi, Thời gian phẫu thuật, số lượng dịch qua ống lớn nhất là 75 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ = 1/8. dẫn lưu, thời gian rút ống dẫn lưu, thời gian nằm viện sau phẫu thuật. Kích thước u trên CT Scanner Tai biến trong PT: Chảy máu, tổn thương dây Bảng 2. Kích thước u thần kinh quặt ngược, tổn thương tuyến cận giáp, Kích thước 10 – 15 – >20cm Tổng tổn thương ống ngực, khí quản và thực quản. (cm) 15cm 20cm số Số lượng 34 8 3 45 Tỷ lệ(%) 75,55 17,78 6,67 100 118 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. ĐẦU VÀ CỔ Kích thước u gặp chủ yếu là 10-15cm (75,55%), Bảng 7. Các biến chứng sau phẫu thuật trong 24h có 6,67% u trên 20cm. đầu, 72h, tuần đầu và một tháng Kết quả phẫu thuật 24h 72h Tuần đầu Một tháng Các Thời gian phẫu thuật biến Số Tỉ Số Tỉ Số Tỉ Số Tỉ chứng lệ BN Bảng 3. Thời gian phẫu thuật BN lệ % BN lệ % BN lệ% % Chảy Thời gian (phút) 120 Tổng 1 2,22 0 0 0 0 0 0 máu Bệnh nhân 5 15 13 12 45 Nôn, buồn 5 11,11 0 0 0 0 0 0 Tỉ lệ(%) 11,11 33,33 28,89 26.67 100 nôn Khó Thời gian phẫu thuật chủ yếu là từ 60 - 90 phút thở 6 13,33 0 0 0 0 0 0 (33,33%), có 26,67% trên 120 phút và 11,11% dưới Khàn 60 phút. 5 11,11 4 8,89 3 6,67 1 2,22 tiếng Số lượng dịch qua ống dẫn lưu 0 0,00 6 13,33 2 4,44 0 0 Tetany Bảng 4. Số lượng dịch qua dẫn lưu Trong 24h đầu sau PT gặp chủ yếu là khó thở Số lượng 20 - 40 - 60 - 80 - dịch (ml) 40 60 80 100 ≥100 Tổng chiếm 13,33%, tỷ lệ gặp buồn nôn, nôn và khàn tiếng là như nhau chiếm 11,11%. Trong 72h sau Bệnh nhân 2 3 13 20 7 45 phẫu thuật gặp các biến chứng về cơn Tetany và Tỷ lệ % 4,44 6,67 28,89 44,44 15,56 100 khàn tiếng với tỷ lệ lần lượt là 13,33% và 8,89%. Trong tuần đầu chỉ còn 6,67% là khàn tiếng và Số lượng dịch qua ống dẫn lưu chủ yếu là từ 4,44% là cơn tetany. Sau một tháng chỉ còn lại 60-100mml, trong đó 60-80mml chiếm 28,89% và 2,22% là khàn tiếng. Đặc biệt có 1 trường hợp chảy 80-100mml chiếm 44,44%. Có 15,56% trên 100mml. máu sau mổ gặp trong 24h đầu. Thời gian rút ống dẫn lưu sau phẫu thuật Đánh giá kết quả phẫu thuật tuần đầu, sau một Bảng 5. Thời gian rút ống dẫn lưu sau phẫu thuật tháng Thời gian rút ống ≤24 24- 48- ≥72 Tổng Bảng 8. Kết quả phẫu thuật sau 1 tuần, 1 tháng dl (giờ) 48 72 Thời điểm đánh giá Bệnh nhân Tỷ lệ % Bệnh nhân 0 5 34 6 45 Mức độ tốt 40 88,89 Sau tuần đầu Tỷ lệ % 0 11,11 75,56 13,33 100 Mức độ trung bình 5 6,67 Đa số BN rút ống dẫn lưu sau PT từ 48-72h Mức độ tốt 44 97,78 Sau 1 tháng chiếm 75,56% và có 13,33% rút sau PT 72h. Mức độ trung bình 1 2,22 Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Tổng 45 100 Bảng 6. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Sau tuần đầu có 88,89% đạt kết quả tốt và sau Thời gian nằm viện (ngày) ≤6 7-10 ≥10 Tổng 01 tháng chúng tôi có 97,78% đạt kết quả tốt. Bệnh nhân 5 37 3 45 BÀN LUẬN Tỷ lệ % 11,11 82,22 6,67 100 Qua nghiên cứu 45 trường hợp bệnh nhân Phần lớn bệnh nhân nằm viện sau phẫu thuật bướu giáp khổng lồ được phẫu thuật bằng dao siêu từ 7-10 ngày gặp 82,22%, đặc biệt có 6,67% trường âm tại Khoa Ngoại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An hợp >10 ngày. chúng tôi nhận thấy độ tuổi hay gặp nhất là 61-70 tuổi (46,67%), tuổi nhỏ nhất chúng tôi gặp là 29 tuổi Các biến chứng sau phẫu thuật trong 24h đầu, và tuổi cao nhất là 75 tuổi. Nữ gặp ở 40 trường hợp 72h, tuần đầu và một tháng và nam gặp 5 trường hợp, tỷ lệ nam/nữ là 1/8. Điều này có thể giải thích bệnh bướu giáp khổng lồ thường gặp ở vùng sâu, vùng xa nơi điều kiện kinh tế khó khăn, thiếu iod và trình độ dân trí thấp vì thế khi bệnh có các biểu hiện như nuốt khó, khó thở…bệnh nhân mới chịu đến viện. Vì thế bệnh TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 119
  4. ĐẦU VÀ CỔ thường gặp ở những người cao tuổi. Bệnh bướu còn gặp các biến chứng về cơn Tetany và khàn tiếng giáp khổng lồ cũng gặp ở nữ nhiều hơn ở nam giới với tỷ lệ lần lượt là 4,44% và 6,67%. Trong một tháng tương tự như các bệnh lý tuyến giáp khác. sau phẫu thuật chúng tôi chỉ gặp duy nhất 1 trường hợp 2,22% có khàn tiếng. Kích thước bướu hay gặp nhất trong nghiên cứu của chúng tôi là từ 10-15cm (75,55%) và có Như vậy, xuyên suốt quá trình theo dõi sau phẫu 6,67% bướu kích thước trên 20cm. Thời gian phẫu thuật bướu giáp khổng lồ các biến chứng hay gặp và thuật trong nghiên cứu của chúng tôi thường từ 60- kéo dài nhất vẫn là các biến chứng về tuyến cận giáp 90p (33,33%). Trong giai đoạn đầu, do chưa có kinh và tổn thương dây thần kinh quặt ngược. Do vậy, nghiệm nên thời gian phẫu thuật kéo dài ảnh hưởng trong phẫu thuật chúng ta cần hết sức lưu ý đến hai đến kết quả sớm sau phẫu thuật. Một số vấn đề khó vấn đề trên, đặc biệt là những bướu kích thước rất khăn dần được giải quyết và kỹ thuật dần được lớn làm mất hết các mốc giải phẫu. Việc sử dụng dao hoàn thiện hơn. Việc sử dụng dao siêu âm làm thời siêu âm vào phẫu thuật đã làm giảm đáng kể chảy gian phẫu thuật được rút ngắn, tuy nhiên cũng có máu trong và sau phẫu thuật, số lượng dịch dẫn lưu ít 26,67% trên 120p, đây là những trường hợp bướu hơn, thời gian nằm điều trị ngắn hơn đặc biệt là ít tổn có kích thước rất lớn lại ở cả 2 thùy nên thời gian thương tuyến cận giáp và thần kinh thanh quản quặt phẫu thuật lâu hơn. ngược hơn. Số lượng dịch qua ống dẫn lưu trong nghiên KẾT LUẬN cứu của chúng tôi tập trung chủ yếu từ 60-100mml, Phẫu thuật bướu giáp khổng lồ là một trong trong đó 60-80mml chiếm 28,89% và có 44,44% là những phẫu thuật khó của vùng đầu cổ, tuy nhiên từ 80-100mml, bên cạnh đó có 15,56% trên 100mml. cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ Điều này được giải thích là do bướu giáp có kích cũng như trình độ ngày càng nâng cao của phẫu thước lớn nên tăng sinh mạch, đè đẩy, chèn ép thuật viên thì phẫu thuật bướu giáp khổng lồ đã giảm nhiều vào các tổ chức lân cận. Vì thế trong quá trình đáng kể những tai biến và biến chứng trong và sau phẫu thuật ít nhiều sẽ làm tổn thương tổ chức xung phẫu thuật. Tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật trong quanh: cơ, mạch máu… nên số lượng dịch sẽ nhiều giới hạn cho phép. Việc phẫu thuật có thể thực hiện hơn so với phẫu thuật tuyến giáp khác. tốt ở tất cả bệnh viện tuyến tỉnh, nơi có phẫu thuật Thời gian rút ống dẫn lưu sau phẫu thuật trong viên chuyên về phẫu thuật đầu cổ. nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu là từ 48-72h TÀI LIỆU THAM KHẢO chiếm 75,56%, tuy nhiên cũng có 13,33% rút ống dẫn lưu sau 72h. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 1. Dean D.S: Gharib H.(2008). Epidemiology of tập trung chủ yếu là từ 7-10 ngày gặp 82,22%, có thyroid nodules, Best Pract Res Clin Endocrinol 6,67% trên 10 ngày. Metab, 6, 901-11. Không có tai biến nào xảy ra trong phẫu thuật 2. Thái Hồng Quang: Bệnh nội tiết, NXB Y học Hà trong nghiên cứu của chúng tôi. Trong 24h đầu sau Nội 2003 phẫu thuật có 1 trường hợp chảy máu đã được xử trí mổ lại cầm máu ngay. Tỷ lệ gặp chủ yếu là khó 3. Sharen G.et al (2014). Retrospective thở sau phẫu thuật chiếm 13,33%, khàn tiếng và epidemiological study of thyroid nodules by buồn nôn và nôn như nhau chiếm 11,11% và không ultrasound in asymptomatic subjects, Chin Med J (Engl), 9, 1661-5. có trường hợp nào tử vong sau mổ. Như vậy, trong thời gian 24h đầu chúng tôi gặp phần lớn là các biến 4. Đặng Thanh (2007). Nghiên cứu chỉ định mổ, kết chứng khó thở, điều này có thể giải thích do bướu quả sớm và kết quả xa sau mổ bướu giáp đơn giáp có kích thước lớn đè ép váo khí quản lâu ngày thuần thể nhiều nhân tại Bệnh viện 103. nên sau khi phẫu thuật sẽ gây hiện tượng xẹp khí quản tạm thời sau phẫu thuật gây nên hiện tượng khó 5. Nguyễn Trần Vương (2016). Đánh giá kết quả thở. Tiếp theo là các biến chứng do quá trình gây mê phẫu thuật bướu nhân tuyến giáp lớn tại trung gây ra như khàn tiếng, khó thở do phù nề thanh quản tâm ung bướu Thái Nguyên. sau rút ống nội khí quản, nôn và buồn nôn do tác 6. Zakaria Hazem M. (2010). Recurrent Laryngeal dụng phụ của thuốc gây mê. Trong 72h đầu sau mổ Nerve Injury in Thyroid Sergery, Oman Medical chúng tôi gặp chủ yếu là các biến chứng về cơn Jounal 2001, 35. Tetany với tỷ lệ là 13,33% và khàn tiếng tạm thời là 8,89%, không còn xuất hiện các biến chứng khác do phẫu thuật và của thuốc gây mê gây ra. Một tuần đầu sau phẫu thuật trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ 120 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2