intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan do ung thư tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan do ung thư tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định trình bày xác định tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật; Xác định thời gian điều trị tại hồi sức ngoại và thời gian nằm viện sau phẫu thuật; Xác định tổng chi phí điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan do ung thư tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT GAN DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Nguyễn Trung Cường1, Huỳnh Văn Bình1, Đinh Hữu Hào1, Lương Toàn Hoàng Long1, Nguyễn Thành Tiến Dũng1 TÓM TẮT 35 Kết luận Phẫu thuật cắt gan do ung thư biểu mô tế bào Cắt gan do HCC là phẫu thuật có nguy cơ gan (hepatocellular carcinoma – HCC) là phẫu biến chứng sau phẫu thuật cao. Biến chứng hô thuật lớn. Nguy cơ biến chứng sau phẫu thuật hấp, suy gan là thường gặp nhất, tỷ lệ tử vong cao. Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá kết khoảng dưới 2%. Chi phí điều trị chiếm gần 50% quả sớm sau phẫu thuật cắt gan do HCC. tổng thu nhập bình quân một năm. Phương pháp nghiên cứu Từ khóa: phẫu thuật cắt gan, ung thư gan, Đây là nghiên cứu hồi cứu với 52 trường hợp ung thư biểu mô tế bào gan, biến chứng sau phẫu được phẫu thuật cắt gan, tuổi từ đủ 18 trở lên và thuật cắt gan, biến chứng hô hấp, suy gan. kết quả giải phẫu bệnh là HCC từ năm 2019- 2020. Biến số kết cục chính là biến chứng chung SUMMARY sau phẫu thuật, biến số kết cục phụ là thời gian EVALUATED THE SHORT nằm hồi sức, thời gian điều trị sau phẫu thuật, và OUTCOMES OF THE HEPATECTOMY tổng chi phí điều trị. Biến chứng chung được xác DUE TO HEPATOCELLULAR định là tất cả các biến chứng xảy ra từ sau khi CARCINOMA phẫu thuật đến khi ra viện. Backgrounds Kết quả nghiên cứu The hepatectomy in the hepatocellular Trong tổng số 52 trường hợp, biến chứng carcinoma (HCC) patients is a major surgery. chung sau phẫu là 81%, trong đó biến chứng hô The risk of the postoperative complications is hấp, và suy gan là thường gặp nhất (lần lượt là high. The study’s objective was evaluated the 96% và 73%); có 01 trường hợp tử vong. Thời short outcomes of hepatectomy in HCC patients. gian nằm hồi sức là 20 (9 – 41) giờ. Thời gian Methods nằm viện là 8 ± 3 ngày. Tổng chi phí điều trị là This was retrospective observation study. 44,8 (36,1 – 55,3) triệu đồng, trong đó chi phí There were 52 cases, who were 18 years or older, liên quan giường bệnh là 9% và liên quan thuốc, concluded as HCC in the pathology result and vật tư tiêu hao, thủ thuật, xét nhiệm sinh hóa và without others organ surgery, were enrolled. The chẩn đoán hình ảnh là 46%. primary outcome was the overall postoperative complication. The secondary outcomes were the length of stay in the surgical intensive care unit, 1 Bệnh viện Nhân dân Gia Định length of stay at hospital after surgery and the Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Cường medical cost. Email: ngtrungcuong@gmail.com Results Ngày nhận bài: 31/3/2023 The overall postoperative complication was Ngày phản biện khoa học: 31/5/2023 81%. The most common complications were Ngày duyệt bài: 7/7/2023 300
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 postoperative pulmonary complications and post báng bụng, rò mật, chảy máu, tụ dịch trên hepatectomy liver failure, (96% and 73%, gan. Một số biến chứng khác hiếm hơn như respectively). The mortality was a case (2%). The nhồi máu cơ tim, thuyên tắc huyết khối, median of length of stay at the surgical nhiễm khuẩn vết phẫu thuật, liệt ruột kéo dài. resuscitation unit was 20 (IQR 9 – 40) days, and Thời gian nằm viện trung bình khoảng 2-17 the mean of the length of stay at hospital was 8 ± ngày, tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật được báo 3 days. The median of the medical cost was 44.8 cáo khoảng dưới 8%, chủ yếu liên quan tới (IQR 36.1 – 55.3) million VND, and the cost nhóm người bệnh cao tuổi và kỹ thuật kiểm induced drugs, care, and biochemistry and soát mạch máu gan trong phẫu thuật(4-6). imaging examinations was 46% of the medical Nghiên cứu này được tiến hành nhằm cost. đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật cắt gan Conclusions do ung thư biểu mô tế báo gan tại Bệnh viện The hepatectomy in the hepatocellular Nhân dân Gia Định trong khoảng thời gian từ carcinoma is still high risk occurred the năm 2019 đến năm 2020. Đây là thời điểm postoperative complications. The postoperative mà các kế hoạch áp dụng phẫu thuât cắt gan pulmonary complications and post hepatectomy theo chiến lược tăng cường phục hồi sau liver failure is the most common. The mortality phẫu thuật (Enhanced recovery after surgery incidence is about less 2%. The medical cost is - ERAS) đang được chuẩn bị triển khai. Kết about 50% of total income a year. quả nghiên cứu không chỉ đánh giá kết quả Keywords: liver resection, hepatectomy, liver sớm sau phẫu thuật mà còn xác định chi phí carcinoma, hepatocellular carcinoma, điều trị. postoperative complications of hepatectomy, Mục tiêu chuyên biệt postoperative pulmonary complications, post 1. Xác định tỷ lệ biến chứng sau phẫu hepatectomy liver failure thuật. 2. Xác định thời gian điều trị tại hồi sức I. ĐẶT VẤN ĐỀ ngoại và thời gian nằm viện sau phẫu thuật Phẫu thuật cắt gan đã trở thành điều trị 3. Xác định tổng chi phí điều trị. chuẩn đối với ung thư biểu mô tế bào gan (hepatocellular carcinoma – HCC). Đây là II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhóm phẫu thuật lớn, có nhiều nguy cơ, và Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt nguy cơ càng tăng cao nếu có xơ gan, bệnh ngang, hồi cứu. nền kiểm soát kém, phẫu thuật hở, cắt gan Cỡ mẫu: nghiên cứu tiến hành chọn mẫu lớn. Thời gian phẫu thuật, lượng máu mất và toàn bộ Tuyển chọn được 52 trường hợp. Có tỷ lệ truyền máu trong quá trình phẫu thuật 03 trường hợp loại ra khỏi nghiên cứu: 03 phụ thuộc vào phương pháp phẫu thuật hở trường hợp do phẫu thuật cắt gan kèm nối hoặc nội soi, phương pháp cắt gan và chỉ mật – hổng tràng. định cắt gan(1-3). Đối tượng chọn mẫu là tất cả trường hợp Biến chứng chung sau phẫu thuật khoảng phẫu thuật cắt gan do HCC trong giai đoạn từ từ 30-45%, trong đó biến chứng hô hấp là 01/01/2019 đến 31/12/2020, tại Bệnh viện thường gặp nhất (khoảng 4-8%), và một số Nhân dân Gia Định có đủ 18 tuổi trở lên, biến chứng liên quan phẫu thuật như suy gan, phẫu thuật cắt gan do HCC có chuẩn bị, có 301
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tế Tổn thương thận cấp là khi tăng bào gan, hồ sơ bệnh án có đủ thông tin xét creatinine máu  0,3 mg/dl so với mức nền nghiệm sinh hóa: INR, albumin, bilirubin hoặc gấp 1,5 – 2 lần so với mức nền, lưu toàn phần, creatinine tại thời điểm trước lượng nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ trong hơn 6 phẫu thuật, ngày 3, ngày 5 sau phẫu thuật. giờ. Tiêu chuẩn loại trừ gồm phẫu thuật cắt Rối loạn đông máu là tình trạng giảm tiểu gan do HCC có phẫu thuật cơ quan khác kèm cầu trong vòng 5 ngày sau phẫu thuật cắt theo, thiếu thông tin liên quan xét nghiệm gan, được chia thành 3 mức độ A, B và C. INR, albumin, bilirubin toàn phần, creatinine Nhiễm khuẩn vết phẫu thuật: là khi lâm tại thời điểm trước phẫu thuật, ngày 3, ngày sàng ghi nhận có dịch mủ vết phẫu thuật 5 sau phẫu thuật. hoặc áp xe tồn lưu, thời gian trong vòng 30 Biến số kết cục chính ngày sau phẫu thuật. Biến chứng chung sau phẫu thuật Biến số kết cục phụ (có/không), bao gồm tất cả các biến chứng Thời gian nằm hồi sức (giờ) là tổng thời liên quan phẫu thuật hoặc gây mê hồi sức, gian người bệnh nằm tại hồi tỉnh sau phẫu xảy ra trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu thuật tính từ thời điểm tiếp nhận tại hồi tỉnh phẫu thuật đến khi ra viện. Mức độ nặng của đến khi người bệnh chuyển ra khỏi hồi tỉnh biến chứng sẽ dựa vào phân độ của CDC và thời gian người bệnh tái nhập hồi sức vì (Clavien – Dindo Complication)(7, 8), gồm có bệnh diễn biến nặng. độ I, II, III (a, b), IV (a, b), và độ V (tử Thời gian nằm viện sau phẫu thuật vong). (ngày): thời gian = ngày ra viện – ngày phẫu Biến chứng hô hấp(4) là xẹp phổi, viêm thuật. phổi, hội chứng nguy kịch hô hấp cấp (acute Chi phí điều trị (triệu đồng): là tổng chi respiratory distress syndrome-ARDS, tràn phí điều trị từ khi vào viện đến khi ra viện, dịch màng phổi, tràn khí màng phổi, co thắt bao gồm chi phí liên quan thuốc, vật tư y tế, thanh quản sau rút nội khí quản, đợt cấp dịch vụ kỹ thuật; chi phí phẫu thuật; chi phí COPD hoặc bất kỳ tình trạng hô hấp nào cần vật tư phẫu thuật; chi phí giường bệnh hồi hỗ trợ thở oxy ngoài dự kiến. Mức độ nặng sức; chi phí giường bệnh phòng. Xác định của biến chứng được chia thành không có, chi phí dựa theo công khai thanh toán viện nhẹ, trung bình và nặng. phí khi ra viện. Suy gan sau phẫu thuật(9) là khi có tăng Kết cục (ra viện/tử vong): các trường hợp INR hoặc bilirubin toàn phần so với trước bệnh nặng xin về được xếp nhóm tử vong. phẫu thuật, xảy ra trong vòng 5 ngày sau Mô tả và phân tích số liệu phẫu thuật. Mức độ suy gan sau phẫu cắt gan Số liệu được mô tả và phân tích bằng chia thành 3 mức A, B, và C. phần mềm thống kê SPSS v25,0 (số đăng ký: Rò mật là khi có sự gia tăng nồng độ 1975-01566-C). Biến số định tính được mô bilirubin trong dịch qua ống dẫn lưu hoặc tả bằng tần số và tỷ lệ %, biến số định lượng dịch trọng ổ bụng gấp 3 lần so với bilirubin được mô tả bằng giá trị trung bình ± độ lệch máu cùng thời điểm. chuẩn nếu phân phối bình thường hoặc số Báng bụng là khi dịch báng qua dẫn lưu trung vị (khoảng tứ phân vị) nếu phân phối > 500ml/ngày trong ít nhất 3 ngày. lệch. Kiểm định phân phối chuẩn bằng phép 302
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 kiểm Sample Kolmogorov – Smirnov. Về III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phân tích số liệu, so sánh hai hoặc nhiều tỷ lệ Nghiên cứu đã tuyển chọn được 52 bằng phép kiểm 2 hoặc phép kiểm phi tham trường hợp cắt gan do HCC trong khoảng số Fisher nếu không thoả điều kiện. So sánh thời gian từ tháng 06/2019 – 12/2020. hai số trung bình bằng phép kiểm T cho 2 Về đặc điểm chung của đối tượng nghiên mẫu độc lập hoặc Mann-Whitney nếu không cứu, giới tính nam, tuổi < 70 chiếm tỷ lệ đa thỏa điều kiện. Sự khác biệt có ý nghĩa thống số. Suy dinh dưỡng trước phẫu thuật có 12%. kê khi p < 0,05. Còn hút thuốc lá là 38% (Bảng 1). Bảng 3. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Kết quả n (%) Giới tính Nam 41 (79) Nữ 11 (11) Tuổi (năm) TB ± ĐLC 58 ± 10 < 70 46 (88) ≥ 70 6 (12) Cân nặng (kg) TB ± ĐLC 58 ± 8 Chiều cao (cm) TB ± ĐLC 162 ± 7 Chỉ số khối cơ thể (kg/m 2) TB ± ĐLC 22,1 ± 3,2 Bình thường 32 (62) Suy dinh dưỡng 6 (12) Thừa cân 5 (10) Béo phì 9 (17) Hút thuốc lá 20 (38) Về bệnh nền, có 21% trường hợp mắc ≥ kém. Trong 4 trường hợp bệnh thận mạn, có 2 bệnh nền, trong đó tăng huyết áp, và đái 01 trường hợp đang điều trị thay thế thận tháo đường type 2 là nhóm bệnh thường gặp cách ngày. Tất cả các trường hợp COPD và nhất (chiếm tỷ lệ lần lượt là 33% và 15%). hen đều được kiểm soát tốt trước phẫu thuật. Trong 8 trường hợp đái tháo đường type 2, Không có trường hợp nào có suy tim trước có 2 trường hợp đái tháo đường kiểm soát phẫu thuật (Bảng 2) Bảng 4. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Kết quả n (%) Bệnh nền 24 (46) ≥2 bệnh nền 11 (21) Tăng huyết áp 17 (33) Đái tháo đường type 2 8 (15) Bệnh thận mạn 5 (10) Bệnh mạch vành 5 (10) 303
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH COPD 5 (10) Di chứng đột quỵ 3 (6) Hen 1 (2) Parkinson 1 (2) Về đặc điểm bệnh HCC, có 12 trường đường mật đang điều trị trước phẫu thuật hợp (23%) có điểm MELD ≥ 9; thiếu máu (bảng 3). trước phẫu thuật là 14 trường hợp (27%), Về chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật, giảm tiểu cầu là 4 trường hợp (8%), giảm có 6 trường hợp có chuẩn bị đại tràng, 2 albumin máu là 6 trường hợp (12%), độ trường hợp có tập hô hấp, không có trường thanh thải creatinine máu ≤ 50 ml/phút là 8 hợp nuôi dưỡng tăng cường, và không có trường hợp (15%); và không có trường hợp trường hợp nào dự phòng thuyên tắc huyết nào có nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm khuẩn khối tĩnh mạch trước phẫu thuật. Bảng 5. Đặc điểm bệnh HCC trước phẫu thuật Đặc điểm Kết quả (n = 52) Điểm MELD 8±2 Xơ gan Child A 52 (100) Kết quả giải phẫu bệnh Grade 1 1 (2) Grade 2 25 (56) Grade 3 18 (40) Grade 4 1 (2) Bilirubin toàn phần (µmol/L) 13,3 ± 5 Bilirubin trực tiếp (µmol/L)* 3,3 (2-4,6) Albumin (g/L) 40,5 ± 4,6 AST (U/L)* 38,4 (28-50) ALT (U/L)* 33,3 (22,9-60) AFP (ng/ml)* 7,7 (3,6-145,6) INR 1,1 ± 0,1 Hb (g/dl) 13,8 ± 1,4 Tiểu cầu (Giga/L) 234 ± 81 Độ thanh thải creatinine máu (ml/phút) 68 ± 21 Về đặc điểm liên quan phẫu thuật, có 12 trường hợp (23%) là phẫu thuật cắt gan lớn, trong đó cắt gan trái là 6 trường hợp, cắt gan phải là 5 trường hợp và cắt gan 4 hạ phân thùy là 1 trường hợp. Trong số 33 trường hợp cắt gan nhỏ, cắt gan phân thùy là 15 trường hợp, cắt gan một hạ phân thùy là 15 trường hợp, và cắt gan 02 hạ phân thùy là 3 trường hợp. 304
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Biểu đồ 1. Phân bố loại phẫu thuật cắt gan do HCC (n = 52) Về thời gian phẫu thuật, phẫu thuật nội soi cắt gan có thời gian ngắn hơn so với cắt gan hở (lần lượt là 173 ± 18 và 251 ± 10 phút), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,01. Bảng 6. Đặc điểm liên quan phẫu thuật Đặc điểm Kết quả (n = 52) Thời gian phẫu thuật (phút) TB ± ĐLC 221 ± 78 Phẫu thuật nội soi 20 (39) Pringle 38 (73) Áp lực tĩnh mạch trung tâm thấp 36 (69) Về đặc điểm liên quan đến gây mê hồi dịch trong phẫu thuật, có 98% trường hợp chỉ sức, có 81% trường hợp là phân loại sức sử dụng dịch tinh thể trong suốt quá trình khỏe theo ASA mức 2. Trong 4 trường hợp phẫu thuật, trong đó lượng natrichlorid 0,9% truyền máu trong quá trình phẫu thuật, tất cả là 800 (600-1175) ml, lượng lactat ringer là 0 là truyền hồng cầu lắng (3 trường hợp truyền (0-500) ml, lượng ringer fundin là 800 (475- 1 đơn vị 230 ml, và 1 trường hợp truyền 2 1300) ml. Chỉ có 01 trường hợp có sử dụng đơn vị 230ml), không có trường hợp nào gelofusin trong quá trình phẫu thuật (500 truyền huyết tương đông lạnh. Về truyền ml). 305
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Bảng 7. Đặc điểm liên quan gây mê hồi sức Đặc điểm Kết quả (n = 52) Phân loại ASA 2 42 (81) 3 10 (19) Thời gian gây mê (phút) 287 ± 85 Thời gian trước rạch da (phút) 77 ± 22 Thời gian tỉnh mê (phút) 22 ± 10 Vận mạch 4 (8) Lượng máu mất (ml) 243 ± 196 Truyền máu 4 (8) Lượng dịch truyền (ml) 2327 ± 1114 Hóa giải giãn cơ 52 (100) Neostigmine 38 (73) Sugammadex 14 (27) Về kiểm soát đau trước, trong và sau hạ natri máu là 28 trường hợp (54%), hạ kali phẫu thuật máu là 28 trường hợp (54%), và hạ magne Có 29 trường hợp (56%) cần giảm đau máu là 18 trường hợp (35%). tăng cường trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật; Về chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật, trong đó có 22 trường hợp (42%) cần sử có 24 trường hợp (46%) truyền albumin, dụng morphine cấp cứu tiêm tĩnh mạch để nuôi dưỡng tiêu hóa sớm có 48 trường hợp giảm đau. (92%), tập thở vào bằng dụng cụ là 12 Trong số 14 trường hợp giảm đau bằng trường hợp (23%), và dự phòng thuyên tắc PCA, có 3 trường hợp là giảm đau tăng huyết khối tĩnh mạch bằng thuốc kháng đông cường; sử dụng morphine là 7 trường hợp, là 2 trường hợp (4%). sufentanil là 4 trường hợp và fentanyl là 3 Về biến chứng sau phẫu thuật trường hợp. Theo phân độ biến chứng sau phẫu thuật Trong số các trường hợp sử dụng của Clavien – Dindo mức 1 là 24 trường hợp tramadol để giảm đau sau phẫu thuật, có 2 (46%), mức 2 là 9 trường hợp (17%), mức 3 trường hợp là sử dụng giảm đau tăng cường. là 8 trường hợp (15%), và mức 5 là 1 trường Tất cả các trường hợp sử dụng ketamine hợp (2%). là giảm đau tăng cường sau phẫu thuật. Trường hợp tử vong là người bệnh phẫu Phẫu thuật cắt gan hở có giảm đau tăng thuật cắt gan hở, thời gian phẫu thuật 190 cường cao hơn so với phẫu thuật nội soi (63 phút, máu mất 200ml, điểm MELD là 6, có so với 45%), sự khác biệt không có ý nghĩa kết quả giải phẫu bệnh HCC grade 3, bệnh thống kê. nền COPD kiểm soát tốt, có biến chứng viêm Về tình trạng dinh dưỡng sau phẫu thuật, phổi, nhiễm khuẩn huyết, ARDS mức độ giảm albumin máu là 40 trường hợp (77%), nặng, có thở máy xâm lấn sau phẫu thuật. 306
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Biểu đồ 1. Phân bố tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật cắt gan do HCC (n = 52) Về biến chứng suy gan sau phẫu thuật, vật liệu cầm máu trong phẫu thuật là 14%, và mức A là 48 trường hợp (92%), mức B là 2 chi phí thuốc, vật tư tiêu hao, cận lâm sàng là trường hợp (4%), và không có trường hợp 46%. mức C. Về thời điểm xuất hiện suy gan, ngày thứ nhất sau phẫu thuật là 47 trường hợp IV. BÀN LUẬN (92%), ngày thứ 3 là 28 trường hợp (54%), Trong thời gian từ tháng 06/2019 đến và ngày thứ 5 là 1 trường hợp (2%). tháng 12/2020, nghiên cứu đã tuyển chọn Về biến chứng hô hấp, tràn dịch màng được 52 trường hợp phẫu thuật cắt gan do phổi là 31 trường hợp (60%), xẹp phổi là 9 HCC. trường hợp (17%), viêm phổi là 6 trường hợp Về biến chứng sau phẫu thuật, trong (12%), các biến chứng khác gồm ARDS, đợt vòng 5 ngày sau phẫu thuật có 63% là biến cấp COPD, co thắt thanh quản là 01 trường chứng mức 1, 2 theo Clavien – Dindo, và hợp (2%). Trong số 38 trường hợp có biến 17% mức 3-5, trong đó có 1 trường hợp tử chứng hô hấp sau phẫu thuật, mức độ nhẹ là vong. Qua kết quả báo cáo của các nghiên 22 trường hợp (42%), mức trung bình là 6 cứu trên thế giới và tại Việt Nam(2, 5, 6, 10, 11), trường hợp (12%), và mức nặng là 9 trường tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật cắt gan do hợp (17%). HCC trong khoảng từ 15 – 95%, và có Trong 9 trường hợp có rối loạn đông khuynh hướng giảm theo thời gian gần đây. máu, không có mức độ trung bình hoặc nặng. Sự khác biệt về tỷ lệ biến chứng sau phẫu Thời gian nằm viện tại hồi sức là 20 (9- thuật liên quan đến kỹ thuật phẫu thuật, tuổi, 41) giờ, có 2 trường hợp tái nhập hồi sức sau bệnh nền, và tiêu chuẩn định nghĩa biến khi đã được chuyển khoa. Thời gian nằm chứng sau phẫu thuật cắt gan do ung thư. viện sau phẫu thuật là 8 ± 3 ngày. Trong nghiên cứu này, phần lớn biến chứng Về chi phí điều trị: So với tổng chi phí sau phẫu thuật là tràn dịch màng phổi (60%) điều trị, chi phí giường hồi sức là 2%, và suy gan mức A (92%). Và biến chứng ở giường ngoại khoa là 7%, phẫu thuật là 27%, mức độ 1-2 là 63%. 307
  9. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Biến chứng suy gan sau phẫu thuật là Về thời gian nằm viện, thời gian nằm 96%. Tỷ lệ này cao hơn so với nhiều nghiên điều trị tại hồi sức là 20 (9-41) giờ, và thời cứu trên thế giới và Việt Nam. Sự khác biệt gian nằm viện sau phẫu thuật là 8 ± 3 ngày. là do định nghĩa suy gan có thay đổi theo Kết quả này phù hợp với các báo cáo của các thời gian. Cho đến nay, các tác giả hầu hết nghiên cứu trước đây, thời gian điều trị sau đều chấp nhận định nghĩa suy gan là khi có phẫu thuật khoảng 6 – 15 ngày(5, 10). Và kết tăng thời gian prothrombin (INR) hoặc quả này thấp hơn với thời gian nằm viện bilirubin toàn phần máu so với mức nền trong báo cáo của các tác giả trong nước từ 1 trước phẫu thuật và xảy ra trong vòng 7 ngày – 2 ngày(12, 13). Kết quả này phù hợp với sự sau phẫu thuật. Tuy nhiên, có đến 92% suy phát triển của kỹ thuật phẫu thuật, hồi sức gan mức A, 4% suy gan mức B và không có người bệnh trước, trong và sau phẫu thuật. trường hợp nào biến chứng suy gan ở mức C. Về chi phí điều trị, tổng chi phí điều trị là Và chỉ có 01 trường hợp suy gan kéo dài đến 44,8 (36,1-55,3), trong đó có 46% là chi phí ngày thứ 5 sau phẫu thuật. thuốc, vật tiêu hao, thủ thuật và cận lâm sàng Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật là trong quá trình điều trị, 9% là chi phí giường 73%, trong đó tràn dịch màng phổi là biến bệnh. Tại Việt Nam, cho đến nay chưa có chứng thường gặp nhất (60%), 01 trường hợp báo cáo nào về chi phí điều trị sau phẫu thuật viêm phổi và ARDS nặng. Mức độ biến cắt gan do HCC. chứng hô hấp nặng có 9 trường hợp (17%). Về sự liên quan giữa chi phí y tế với thu So với các nghiên cứu trước đây, biến chứng nhập bình quân đầu người Việt Nam, theo hô hấp là biến chứng thường gặp sau phẫu báo cáo Tổng cục thống kê thu nhập bình đầu thuật cắt gan. Tuy nhiên, tỷ lệ rất khác biệt người của Thành phố Hồ Chí Minh là 6,3 giữa các nghiên cứu do sự khác nhau về định triệu đồng/tháng, với chi phi y tế trung bình nghĩa tiêu chuẩn của biến chứng hô hấp. khoảng 44,8 triệu đồng, chiếm gần 50% thu Mặt khác, các biến chứng khác như rò nhập một năm của một người lao động tại mật, báng bụng, chảy máu sau phẫu thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Đây thực sự sẽ là trong nghiên cứu này chiếm tỷ lệ rất thấp. một gánh nặng về kinh tế cho người lao động Kết quả này phù hợp các nghiên cứu trong nếu không có đồng chi trả từ hệ thống an nước và trên thế giới đã báo cáo. sinh xã hội. Ngoài ra, có 3 trường hợp loạn thần cấp sau phẫu thuật ở trong nghiên cứu này. Rối V. KẾT LUẬN loạn nhận thức sau phẫu thuật đã được báo Kết quả nghiên cứu đã cho thấy rằng giai cáo rất nhiều. Nguyên nhân do sự căng đoạn từ năm 2019 – 2020, biến chứng sau thẳng, lo âu của người bệnh liên quan đến phẫu thuật liên quan cắt gan do HCC còn quá trình phẫu thuật và thời gian điều trị cao. Biến chứng hô hấp, và suy gan là trước phẫu thuật, những đã kích trong và sau thường gặp nhất, tỷ lệ tử vong khoảng dưới phẫu thuật, đặc biệt là rối loạn giấc ngủ và 2%. Chi phí điều trị chiếm gần 50% tổng thu kiểm soát đau kém. nhập bình quân một năm. 308
  10. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Dindo, D., Demartines, N. & Clavien, P. A. 1. Benzoni, E., Cojutti, A., Lorenzin, D., et (2004). Classification of surgical al. (2007). Liver resective surgery: a complications: a new proposal with multivariate analysis of postoperative evaluation in a cohort of 6336 patients and outcome and complication. Langenbecks results of a survey. Ann Surg, 240(2), 205- Arch Surg, 392(1), 45-54. 13. 2. Galun, D., Bogdanovic, A., Zivanovic, M., 8. Slankamenac, K., Graf, R., Barkun, J., et et al. (2021). Short- and Long-Term al. (2013). The comprehensive complication Outcomes After Hepatectomy in Elderly index: a novel continuous scale to measure Patients with Hepatocellular Carcinoma: An surgical morbidity. Ann Surg, 258(1), 1-7. Analysis of 229 Cases from a Developing 9. Rahbari, N. N., Garden, O. J., Padbury, Country. J Hepatocell Carcinoma, 8(155- R., et al. (2011). Post-hepatectomy 165. haemorrhage: a definition and grading by the 3. Okinaga, H., Yasunaga, H., Hasegawa, K., International Study Group of Liver Surgery et al. (2018). Short-Term Outcomes (ISGLS). HPB (Oxford), 13(8), 528-35. following Hepatectomy in Elderly Patients 10. Kang, S.-H., Kim, K.-H., Shin, M.-H., et with Hepatocellular Carcinoma: An Analysis al. (2016). Surgical outcomes following of 10,805 Septuagenarians and 2,381 Octo- laparoscopic major hepatectomy for various and Nonagenarians in Japan. Liver Cancer, liver diseases. Medicine, 95(43), e5182- 7(1), 55-64. e5182. 4. Abbott, T. E. F., Fowler, A. J., Pelosi, P., 11. Trần Công Duy Long, Nguyễn Hoàng Bắc, et al. (2018). A systematic review and Nguyễn Đức Thuận, et al. (2015). Kết quả consensus definitions for standardised end- sớm phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung points in perioperative medicine: pulmonary thư tế bào gan. Tạp Chí Y Học Thành Phố complications. Br J Anaesth, 120(5), 1066- Hồ Chí Minh, 19(225-233. 1079. 12. Dương Huỳnh Thiện, Nguyễn Đình Song 5. Coelho, J. C., Claus, C. M., Machuca, T. Huy, Hồ Sĩ Minh, et al. (2016). Đánh giá N., et al. (2004). Liver resection: 10-year kết quả sớm phẫu thuật cắt gan điều trị ung experience from a single institution. Arq thư tế bào gan tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Tạp Gastroenterol, 41(4), 229-33. Chí Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 20(1), 6. Sato, M., Tateishi, R., Yasunaga, H., et al. 135-140. (2012). Mortality and morbidity of 13. Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Hồng Sơn, Lê hepatectomy, radiofrequency ablation, and Huy Lưu, et al. (2017). Kết quả phẫu thuật embolization for hepatocellular carcinoma: a điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện national survey of 54,145 patients. J Nhân Dân Gia Định. Tạp Chí Y Học Thành Gastroenterol, 47(10), 1125-33. Phố Hồ Chí Minh, 21(6), 119-126. 309
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2