TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 26, 2005<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỐT NGHIỆP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG <br />
ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC<br />
GIÁO DỤC TỪ XA CỦA ĐẠI HỌC HUẾ<br />
Hoàng Hữu Hòa, Nguyễn Đức Hưng<br />
Đại học Huế<br />
<br />
<br />
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Trung tâm đào tạo từ xa Đại học Huế <br />
(TTĐTTX ĐHH) đã đào tạo hàng vạn cử nhân các ngành Sư phạm, Quản trị kinh <br />
doanh (QTKD), Luật, đáp ứng nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của cả <br />
nước. Phân tích kết quả tốt nghiệp hàng năm và đánh giá chất lượng đào tạo thông <br />
qua ý kiến của học viên (HV), Cán bộ giảng dạy (CBGD), Cán bộ quản lý (CBQL) <br />
đang sử dụng sản phẩm đào tạo này giúp chúng ta có cái nhìn tổng thể về phương <br />
thức đào tạo đang cần được hoàn thiện và phát triển.<br />
1. Số lượng học viên tốt nghiệp theo phương thức giáo dục từ xa (GDTX) <br />
Số lượng HV tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX của ĐHH từ năm <br />
1997 đến 2003 được trình bày trên bảng 1.<br />
Bảng 1: Thống kê số HV tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX qua các năm<br />
<br />
STT Ngành 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004<br />
01 Ngữ văn 211 471 1228 1251 928 876 728 1226<br />
02 Toán 137 418 948 1235 806 627 688 1083<br />
03 Sinh vật 62 266 638 546 258 232 198 262<br />
04 Lịch sử 32 164 481 443 316 229 171 187<br />
05 Địa lý 45 137 353 216 134 120 100 153<br />
06 Giáo dục tiểu 00 00 280 81 533 325 1441 2269<br />
học<br />
07 Lý 708<br />
08 Hoá 855<br />
09 Tiếng Anh 882<br />
10 Giáo dục chính 271<br />
trị<br />
<br />
31<br />
11 Luật 00 00 30 194 270 321 265 522<br />
12 QTKD 42 42 199 5 87 295 86 173<br />
Cộng 529 1498 4157 3971 3332 3025 3677 8591<br />
Kết quả bảng 1 cho thấy:<br />
Sau 10 năm thành lập, TTĐTTX ĐHH đã cung cấp khoảng 28.780 cán bộ có <br />
trình độ cử nhân phục vụ kinh tế xã hội trong cả nước. Đây là con số đáng kể nhưng <br />
so với nhu cầu nguồn lao động cần phải được đào tạo để có trình độ đại học vẫn <br />
còn ít. <br />
Các ngành có số HV tốt nghiệp nhiều là các ngành thuộc khối sư phạm, <br />
trong đó ngành Ngữ văn có số HV tốt nghiệp đông nhất kể từ khi Trung tâm thành <br />
lập đến nay (6919 HV), tiếp đến là ngành Toán (5942 HV). Trong những năm gần <br />
đây, ngành Giáo dục tiểu học có số lượng HV tốt nghiệp đáng kể (4568 HV). Điều <br />
này cho thấy, đào tạo đại học theo phương thức GDTX đã phần nào đáp ứng được <br />
nhu cầu "chuẩn hóa" đội ngũ giáo viên tiểu học mà các Sở Giáo dục Đào tạo ở các <br />
tỉnh đã và đang có chủ trương nâng cao chất lượng cho đối tượng này. <br />
Bảng 2: Kết quả tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX trong các năm 2001 2004<br />
<br />
Năm<br />
<br />
2001 2002 2003 2004<br />
<br />
Ngành<br />
<br />
Số lượng TN/DT/ĐV 270/311/604 221/284/489 265/424/493 522/739/1460<br />
<br />
Luật Tỷ lệ TN/DT (%) 86,8 77,8 60,3 70,6<br />
<br />
Tỷ lệ TN/ĐV ( %) 55,2 45,1 51,9 35,7<br />
<br />
Số lượng TN/DT/ĐV 87/213/258 295/379/567 86/151/275 173/327/665<br />
<br />
QTKD Tỷ lệ TN/DT (%) 40,8 77,8 56,9 52,9<br />
<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%) 33,7 52,0 31,2 26,0<br />
<br />
Các Số lượng TN/DT/ĐV 3475/3758/ 4913 2404/2974/ 3399 3326/ 5275/ 6950 7896/10424/ 12685<br />
ngành <br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 92,4 80,8 63,0 75,7<br />
sư <br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%) 70,7 70,7 47,8 62,2<br />
phạm<br />
32<br />
Ghi chú: TN: Tốt nghiệp; DT: Dự thi; ĐV: Đầu vào<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 3: Kết quả tốt nghiệp đại học của HV theo phương thức GDTX<br />
thuộc khối ngành sư phạm trong 2 năm 2003 2004<br />
<br />
Năm<br />
2003 2004<br />
Ngành<br />
Số lượng 728/ .../ 1446 1226/ 1405/ 1699<br />
TN/DT/ĐV .... 87.0<br />
Ngữ văn<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 49.0 72.0<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 688/ .../ 1266 1083/ 1356/ 1817<br />
TN/DT/ĐV .... 80.0<br />
Toán<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 54.0 60.0<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 198/ .../ 318 262/ 307/ 410<br />
TN/DT/ĐV 69.0<br />
Sinh vật<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 49.0 60.0<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 171/.../383 187/263/271<br />
TN/DT/ĐV 65.0<br />
Lịch sử<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 45.0 58.0<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 100/.../251 153/234/263<br />
TN/DT/ĐV 65.0<br />
Địa lý<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 40 58.0<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 1441/.../3236 2269/3705/4298<br />
Giáo dục TN/DT/ĐV 61.0<br />
tiểu học Tỷ lệ TN/DT (%) 45.0 53.0<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
33<br />
Số lượng 271/294/324<br />
Giáo dục TN/DT/ĐV 92.0<br />
chính trị Tỷ lệ TN/DT (%) 84.0<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 855/954/1075<br />
TN/DT/ĐV 88,6<br />
Hóa<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 79,5<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 708/830/911<br />
TN/DT/ĐV 85,3<br />
Lý<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 77,7<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
Số lượng 882/1008/1506<br />
TN/DT/ĐV 87,5<br />
Tiếng Anh<br />
Tỷ lệ TN/DT (%) 58,5<br />
Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br />
<br />
Trên bảng 2 và 3 là kết quả tốt nghiệp đại học của HV lần lượt trong các <br />
năm từ 2001 đến 2004 và 2 năm trở lại đây cho thấy tỷ lệ HV đạt tốt nghiệp hàng <br />
năm so với số lượng đầu vào có giá trị trung bình chỉ đạt 42,3%, số HV được cấp <br />
bằng đại học hàng năm so với số HV dự thi tốt nghiệp đạt trung bình 69,9%. Ngành <br />
Ngữ văn có tỷ lệ đậu tốt nghiệp cao nhất trong những năm gần đây. Các kết quả trên <br />
là cơ sở để chúng ta có thể khẳng định rằng, đào tạo theo phương thức GDTX, với <br />
điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo như hiện nay thì tỷ lệ tốt nghiệp nói trên <br />
là chấp nhận được. Điều này cho thấy tính nghiêm túc trong quản lý đào tạo, phản <br />
ánh đúng thực chất việc học tập của HV và công tác quản lý của cơ sở đào tạo, nó <br />
bác bỏ nhiều ý kiến cho rằng: “Học từ xa, chỉ cần ghi danh là tốt nghiệp và có bằng <br />
đại học”. <br />
2. Đánh giá về chất lượng đào tạo đại học theo phương thức GDTX:<br />
Trong khi các quan niệm về chất lượng chưa có sự thống nhất cao, nên đánh <br />
giá về chất lượng đào tạo là một vấn đề có nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi chấp <br />
nhận quan điểm mà nhiều nhà giáo dục gần đây đưa ra: “Chất lượng là sự phù hợp <br />
với mục tiêu đề ra và sử dụng phương pháp tự đánh giá của người học (HV), của <br />
người dạy (CBGD) và người quản lý sử dụng sản phẩm đào tạo (CBQL)”.<br />
<br />
<br />
<br />
34<br />
Trên bảng 4 là kết quả đánh giá về chất lượng đào tạo ở mức tương đối từ <br />
các ý kiến trả lời của HV; CBGD; CBQL theo yêu cầu “phiếu hỏi” mang tính định <br />
tính. <br />
Kết quả cho thấy rằng kể cả người học, người dạy và người quản lý đều <br />
thấy rằng HV được đào tạo theo phương thức GDTX đáp ứng được yêu cầu công <br />
việc hiện nay và có thể phấn đấu vươn lên được ở mức cao hơn. HV tự hài lòng với <br />
chất lượng đào tạo hơn, trong khi CBGD và CBQL chỉ có trên dưới 40% số ý kiến <br />
cho là được. Các ý kiến đánh giá về chất lượng đào tạo còn thấp so với yêu cầu hiện <br />
nay, ở mức độ thấp (3,117,4%).<br />
Bảng 4: Đánh giá về chất lượng đào tạo đại học theo phương thức GDTX của Đại học Huế<br />
<br />
HV CBQL CBGD<br />
Chất lượng đào tạo <br />
(%) (%) (%)<br />
Chấp nhận được 34,6 37,5 39,1<br />
Còn thấp so với yêu cầu 4,9 3,1 17,4<br />
Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 39,1 41,3<br />
triển<br />
Phân tích số liệu trên bảng 5 về ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo của HV ở <br />
các khu vực khác nhau cho thấy HV thuộc KV1 (Hà Tây), KV2 (các tỉnh miền Trung) <br />
đánh giá cao chất lượng đào tạo mà họ nhận được (62,562,7%), cao hơn trung bình <br />
chung cỡ 8%, trong khi HV thuộc KV3 (các tỉnh miền Tây) và KV5 (các tỉnh Tây <br />
Nguyên) tương ứng là 48,1% và 45,0% (thấp hơn mức trung bình chung khoảng <br />
7,8%). Theo khối ngành khoa học tự nhiên (KHTN) thì chất lượng đào tạo ở mức độ <br />
chấp nhận được, đạt cao nhất là ngành Vật lý (73,3%). Các ngành Toán, Hóa đánh <br />
giá tương đương với mức trung bình chung, nhưng ngành có sự đánh giá thấp so với <br />
yêu cầu là ngành Sinh học. Khối các ngành khoa học xã hội (KHXH) và ngành Luật <br />
được đánh giá chất lượng thấp so với yêu cầu (12,4%), thấp nhất so với các ngành <br />
hiện đang đào tạo. Không có sự sai khác khi đánh giá về chất lượng đào tạo trong <br />
nhóm HV theo học ở năm 1 2 và các năm 3 5.<br />
Bảng 5: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo các khu vực khác nhau<br />
<br />
Số phiếu tham gia 1719 80 690 388 410 151<br />
Tổng KV1 KV2 KV3 KV4 KV5<br />
Chất lượng đào tạo<br />
(%) (%) (%) (%) (%) (%)<br />
Chấp nhận được 54,6 62,7 62,5 48,1 51,1 45,0<br />
Còn thấp so với yêu cầu 4,9 1,2 3,6 6,5 5,5 6,0<br />
Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 62,7 51,1 56,4 59,3 49,0<br />
<br />
35<br />
triển<br />
<br />
Bảng 6: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo nhóm ngành KHTN;<br />
Giáo dục tiểu học (GDTH)<br />
<br />
Số phiếu tham gia 1719 246 187 339 86 234<br />
Tổng Toán Lý Hoá Sinh GDTH<br />
Chất lượng đào tạo<br />
(%) (%) (%) (%) (%) (%)<br />
Chấp nhận được 54,6 56,5 73,3 53,7 45,3 38,0<br />
Còn thấp so với yêu cầu 4,9 6,5 4,3 2,4 9,3 1,3<br />
Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 39,8 55,9 63,4 45,3 61,5<br />
triển<br />
<br />
Bảng 7: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo nhóm ngành KHXH Ngoại ngữ <br />
<br />
Số phiếu tham gia 1719 85 105 167 97 173<br />
Tổng Sử Địa Văn Luật T. Anh<br />
Chất lượng đào tạo <br />
(%) (%) (%) (%) (%) (%)<br />
Chấp nhận được 54,6 36,5 50,5 44,9 87,6 59,0<br />
Còn thấp so với yêu cầu 4,9 5,9 6,6 12,4 7,5<br />
Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 58,8 47,6 52,1 44,3 63,6<br />
triển<br />
<br />
Bảng 8: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo năm học<br />
<br />
Số phiếu tham gia 1719 810 187<br />
<br />
Chất lượng đào tạo Tổng (%) Năm 1 2 (%) Năm 3 5 (%)<br />
Chấp nhận được 54,6 44,2 63,4<br />
Còn thấp so với yêu cầu 4,9 5,2 4,7<br />
Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 54,1 55,2<br />
triển<br />
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo:<br />
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và mức độ ảnh <br />
hưởng của nó cho phép ta chỉ ra định hướng cải tiến chất lượng đào tạo trong giai <br />
đoạn tới. Với 7 nội dung được hỏi ở 3 mức độ ảnh hưởng: nhiều, trung bình, và ít <br />
đối với HV, CBQL, CBGD được trình bày trên bảng 9 và 10.<br />
Ý kiến của CBQL, CBGD có sự phù hợp trong đánh giá mức độ ảnh hưởng <br />
của các yếu tố được hỏi đến chất lượng đào tạo. Nhóm yếu tố ảnh hưởng nhiều <br />
đến chất lượng đào tạo là trình độ đầu vào và ý thức học tập của HV (73,4 và <br />
78,3%); giáo trình, tài liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy và học (71,9 78,35). Vai <br />
36<br />
trò của giáo viên trong hướng dẫn ôn tập và trách nhiệm, nhiệt tình của các cán bộ <br />
trợ lý giáo vụ phụ trách các chi nhánh lần lượt là 59,4 60,9% và 51,6 56,5% số ý <br />
kiến cho là rất quan trọng. Khung chương trình, nội dung đào tạo và công tác tổ chức <br />
quản lý đào tạo xếp ở mức độ thấp hơn các yếu tố kể trên (40,6 50,0% và 40,6 <br />
43,5%). Vai trò của các chi nhánh, địa phương có cơ sở đào tạo được CBGD, CBQL <br />
đánh giá ảnh hưởng ở mức độ trung bình là 60,9 và 50,0%.<br />
Ý kiến đánh giá của HV về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo <br />
cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nêu trên có sai khác so với quan điểm <br />
của CBQL, CBGD. Yếu tố được đánh giá là có ảnh hưởng quan trọng và rất quan <br />
trọng đến chất lượng là vai trò người thầy trong hướng dẫn ôn tập (90,3%), tiếp đó <br />
là các yếu tố giáo trình tài liệu học tập (77,6%), khung chương trình, nội dung đào <br />
tạo (75,1%), trình độ đầu vào và ý thức học tập của HV (76,9%), trách nhiệm của trợ <br />
lý giáo vụ (73,3%). Nhóm yếu tố có ảnh hưởng ở mức trung bình là công tác tổ chức <br />
đào tạo, vai trò của các chi nhánh (61,3 65,8%).<br />
Các ý kiến đánh giá trên đây phần nào cho phép chúng ta có được định hướng <br />
trong cải tiến quá trình tổ chức đào tạo theo phương thức GDTX<br />
Bảng 9: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo<br />
<br />
Số phiếu tham gia 64 46<br />
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo Mức CBQL<br />
CBGD (%)<br />
độ (%)<br />
Vai trò của giáo viên trong hướng dẫn ôn tập 1 59,4 6,9<br />
2 29,7 28,3<br />
3 6,3 2,2<br />
Khung chương trình và nội dung bài giảng 1 40,6 50,0<br />
2 34,4 37,0<br />
3 0,0 2,2<br />
Giáo trình, tài liệu, cơ sở vật chất 1 71,9 78,3<br />
2 21,9 10,9<br />
3 0,0 0,0<br />
Công tác tổ chức quản lý 1 40,6 43,5<br />
2 4,7 91,3<br />
3 1,6 45,7<br />
Vai trò các chi nhánh, địa phương có cơ sở đào tạo 1 31,3 26,1<br />
2 60,9 50,0<br />
37<br />
3 3,1 13,0<br />
Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên 1 73,4 78,3<br />
2 15,6 15,2<br />
3 6,3 0,0<br />
Trách nhiệm và nhiệt tình của CB giáo vụ 1 51,6 56,5<br />
TTĐTTX 2 39,1 23,9<br />
3 4,7 4,3<br />
<br />
Ghi chú: Mức 1: Nhiều; Mức 2: Trung bình; Mức 3: Ít<br />
<br />
Bảng 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo<br />
(quan trọng và rất quan trọng)<br />
<br />
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo HV (%)<br />
a) Vai trò người thầy trong hướng dẫn, ôn tập 90,3<br />
b) Khung chương trình và nội dung bài giảng 75,1<br />
c) Giáo trình, tài liệu, học liệu, cơ sở vật chất 77,6<br />
d) Công tác tổ chức, quản lý của cơ sở đào tạo 65,8<br />
e) Vai trò của các chi nhánh, các địa phương có đặt lớp 61,3<br />
f) Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên 76,9<br />
g) Trách nhiệm và nhiệt tình của các trợ lý giáo vụ TTĐTTX 73,3<br />
<br />
4. Những đề nghị thay đổi, cải tiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo:<br />
Để có thể đưa ra định hướng đầu tư, nâng cao chất lượng đào tạo đại học <br />
theo phương thức GDTX. Chúng tôi đã thăm dò ý kiến của HV, CBGD, CBQL và có <br />
kết quả trả lời trên bảng 11.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
38<br />
Bảng 11: Các ý kiến đề nghị thay đổi, cải tiến để nâng cao chất lượng đào tạo<br />
<br />
Số phiếu tham gia 64 46<br />
Cần ưu tiên cải tiến Mức CBQL CBGD <br />
HV%<br />
độ (%) (%) <br />
1 68,3 71,9 67,4<br />
Đầu tư học liệu, cơ sở vật chất 2 28,1 20,3 21,7<br />
3 3,2 0,0 0,0<br />
1 42,9 26,6 37,0<br />
Quan tâm tiền giảng, chế độ phụ cấp cho giáo 2 45,3 51,6 37,0<br />
viên 3 2,5 7,8 6,5<br />
1 14,6 15,6 23,9<br />
2 32,6 46,9 28,3<br />
Thay đổi cơ chế quản lý đào tạo 3 14,2 14,1 17,4<br />
<br />
Ghi chú: Mức 1: Nhiều; Mức 2: Trung bình; Mức 3: Ít<br />
Kết quả trên bảng 11 cho thấy có sự nhất trí cao ở cả 3 nhóm đối tượng là <br />
HV, CBQL và CBGD. Trước hết là ưu tiên đầu tư học liệu, cơ sở vật chất cho dạy <br />
và học có tỷ lệ cao: 68,3; 71,9; và 67,4% tương ứng với ý kiến đề nghị của HV, <br />
CBQL, CBGD, tiếp đến là các chế độ đối với CBGD tương ứng là 42,9; 26,6 và <br />
37,0%. Ý kiến đề nghị đầu tư cho việc thay đổi phương thức quản lý ở mức độ <br />
thấp: 14,6; 15,6 và 23,6%. Thứ tự ưu tiên đầu tư nói trên không có sự sai khác đáng <br />
kể giữa các vùng miền, khối ngành đào tạo và năm học. Theo chúng tôi, việc thực <br />
hiện đầu tư theo hướng ưu tiên đã nhận được ở trên là rất cần thiết, nó sẽ có tác <br />
động không nhỏ đến việc nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy vậy, trên thực tế vấn đề <br />
đầu tư cho học liệu, thiết bị phục vụ dạy và học như hiện nay của TTĐTTX ĐHH <br />
đang còn ở mức thấp.<br />
5. Kết luận: <br />
Trong điều kiện đào tạo đại học theo phương thức GDTX hiện nay, tỷ lệ tốt <br />
nghiệp 69,9% là chấp nhận được, sản phẩm đào tạo ra đáp ứng được yêu cầu công <br />
việc, được xã hội thừa nhận.<br />
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo quan trọng hơn cả là <br />
giáo trình, tài liệu, cơ sở vật chất cho dạy và học, tiếp đến là trình độ đầu vào và ý <br />
thức học tập của HV. Vai trò của CBGD trong hướng dẫn ôn tập, cán bộ giáo vụ và <br />
công tác quản lý của cơ sở đào tạo có đóng góp không nhỏ.<br />
<br />
39<br />
Để có chất lượng đào tạo cao hơn cần ưu tiên đầu tư vào học liệu, cơ sở vật <br />
chất, thiết bị dạy và học.<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
1. Quy chế tạm thời về xét tuyển, thi, kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp <br />
giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định 1860/ GDĐT, ngày 25/5/1995 của Bộ trưởng Bộ <br />
Giáo dục và Đào tạo.<br />
2. Quy chế chính thức về xét tuyển, thi kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp <br />
giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định số 40/ 2003/QĐ BGD & ĐT, ngày 08/ 8/ 2003 <br />
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br />
3. Đại học Huế, Trung tâm Đào tạo Từ xa, Tài liệu Hội nghị tổng kết 2 năm 2001 <br />
2002, Đà lạt 30/11 01/12/2002.<br />
4. Đại học Huế, Trung tâm Đào tạo Từ xa, Tài liệu Hội nghị bàn các giải pháp nâng <br />
cao chất lượng đào tạo từ xa, Huế 3/2004.<br />
5. Biên bản họp các Hội đồng thi và xét công nhận tốt nghiệp đại học từ xa các năm <br />
2001 2004.<br />
<br />
EVALUATING THE RESULTS OF THE GRADUATION <br />
EXAMINATIONS AND SOME FACTORS INFLUENCING THE QUALITY<br />
OF HIGHER EDUCATION PROVIDED BY HUE UNIVERSITY <br />
DISTANCE TRAINING CENTER<br />
Hoang Huu Hoa, Nguyen Duc Hung<br />
Hue University<br />
<br />
SUMMARY<br />
With the data collected from the questionnaires, the study identifies certain factors that <br />
influence the quality of the higher education given by Hue University Distance Training Center<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
40<br />