intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả tốt nghiệp và một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo đại học theo phương thức giáo dục từ xa của đại học Huế

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích kết quả tốt nghiệp hàng năm và đánh giá chất lượng đào tạo thông qua ý kiến của học viên (HV), Cán bộ giảng dạy (CBGD), Cán bộ quản lý (CBQL) đang sử dụng sản phẩm đào tạo này giúp chúng ta có cái nhìn tổng thể về phương thức đào tạo đang cần được hoàn thiện và phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả tốt nghiệp và một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo đại học theo phương thức giáo dục từ xa của đại học Huế

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 26, 2005<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỐT NGHIỆP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG <br /> ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC<br /> GIÁO DỤC TỪ XA CỦA ĐẠI HỌC HUẾ<br />                                                                                Hoàng Hữu Hòa, Nguyễn Đức Hưng<br /> Đại học Huế<br /> <br /> <br /> Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Trung tâm đào tạo từ xa Đại học Huế <br /> (TTĐTTX ĐHH) đã đào tạo hàng vạn cử  nhân các ngành Sư  phạm, Quản trị  kinh <br /> doanh (QTKD), Luật, đáp ứng nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của cả <br /> nước. Phân tích kết quả  tốt nghiệp hàng năm và đánh giá chất lượng đào tạo thông  <br /> qua ý kiến của học viên (HV), Cán bộ giảng dạy (CBGD), Cán bộ  quản lý (CBQL) <br /> đang sử  dụng sản phẩm đào tạo này giúp chúng ta có cái nhìn tổng thể  về  phương  <br /> thức đào tạo đang cần được hoàn thiện và phát triển.<br /> 1. Số lượng học viên tốt nghiệp theo phương thức giáo dục từ xa (GDTX) <br /> Số lượng HV tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX của ĐHH từ  năm <br /> 1997 đến 2003 được trình bày trên bảng 1.<br /> Bảng 1: Thống kê số HV tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX qua các năm<br /> <br /> STT Ngành 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004<br /> 01 Ngữ văn 211 471 1228 1251 928 876 728 1226<br /> 02 Toán 137 418 948 1235 806 627 688 1083<br /> 03 Sinh vật 62 266 638 546 258 232 198 262<br /> 04 Lịch sử 32 164 481 443 316 229 171 187<br /> 05 Địa lý 45 137 353 216 134 120 100 153<br /> 06 Giáo dục tiểu  00 00 280 81 533 325 1441 2269<br /> học<br /> 07 Lý 708<br /> 08 Hoá 855<br /> 09 Tiếng Anh 882<br /> 10 Giáo dục chính  271<br /> trị<br /> <br /> 31<br /> 11 Luật 00 00 30 194 270 321 265 522<br /> 12 QTKD 42 42 199 5 87 295 86 173<br /> Cộng 529 1498 4157 3971 3332 3025 3677 8591<br /> Kết quả bảng 1 cho thấy:<br /> ­ Sau 10 năm thành lập, TTĐTTX ĐHH đã cung cấp khoảng 28.780 cán bộ có  <br /> trình độ cử nhân phục vụ kinh tế xã hội trong cả nước. Đây là con số đáng kể nhưng <br /> so với nhu cầu nguồn lao động cần phải được đào tạo để  có trình độ  đại học vẫn <br /> còn ít. <br /> ­ Các ngành có số  HV tốt nghiệp nhiều là các ngành thuộc khối sư  phạm, <br /> trong đó ngành Ngữ  văn có số  HV tốt nghiệp đông nhất kể  từ  khi Trung tâm thành  <br /> lập đến nay (6919 HV), tiếp đến là ngành Toán (5942 HV). Trong những năm gần  <br /> đây, ngành Giáo dục tiểu học có số  lượng HV tốt nghiệp đáng kể  (4568 HV). Điều  <br /> này cho thấy, đào tạo đại học theo phương thức GDTX đã phần nào đáp  ứng được <br /> nhu cầu "chuẩn hóa" đội ngũ giáo viên tiểu học mà các Sở Giáo dục ­ Đào tạo ở các  <br /> tỉnh đã và đang có chủ trương nâng cao chất lượng cho đối tượng này. <br /> Bảng 2: Kết quả tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX trong các năm 2001 ­ 2004<br /> <br /> Năm<br /> <br /> 2001 2002 2003 2004<br /> <br /> Ngành<br /> <br /> Số lượng TN/DT/ĐV 270/311/604 221/284/489 265/424/493 522/739/1460<br /> <br /> Luật Tỷ lệ TN/DT  (%) 86,8 77,8 60,3 70,6<br /> <br /> Tỷ lệ TN/ĐV ( %) 55,2 45,1 51,9 35,7<br /> <br /> Số lượng TN/DT/ĐV 87/213/258 295/379/567 86/151/275 173/327/665<br /> <br /> QTKD Tỷ lệ TN/DT  (%) 40,8 77,8 56,9 52,9<br /> <br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%) 33,7 52,0 31,2 26,0<br /> <br /> Các  Số lượng TN/DT/ĐV 3475/3758/ 4913 2404/2974/ 3399 3326/ 5275/ 6950 7896/10424/ 12685<br /> ngành <br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 92,4 80,8 63,0 75,7<br /> sư <br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%) 70,7 70,7 47,8 62,2<br /> phạm<br /> 32<br /> Ghi chú: TN: Tốt nghiệp; DT: Dự thi; ĐV: Đầu vào<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 3:  Kết quả tốt nghiệp đại học của HV theo phương thức GDTX<br />  thuộc khối ngành sư phạm trong 2 năm 2003 ­ 2004<br /> <br />                             Năm<br /> 2003 2004<br /> Ngành<br /> Số lượng  728/ .../ 1446 1226/ 1405/ 1699<br /> TN/DT/ĐV .... 87.0<br /> Ngữ văn<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 49.0 72.0<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  688/ .../ 1266 1083/ 1356/ 1817<br /> TN/DT/ĐV .... 80.0<br /> Toán<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 54.0 60.0<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  198/ .../ 318 262/ 307/ 410<br /> TN/DT/ĐV 69.0<br /> Sinh vật<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 49.0 60.0<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  171/.../383 187/263/271<br /> TN/DT/ĐV 65.0<br /> Lịch sử<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 45.0 58.0<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  100/.../251 153/234/263<br /> TN/DT/ĐV 65.0<br /> Địa lý<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 40 58.0<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  1441/.../3236 2269/3705/4298<br /> Giáo dục  TN/DT/ĐV 61.0<br /> tiểu học Tỷ lệ TN/DT (%) 45.0 53.0<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 33<br /> Số lượng  271/294/324<br /> Giáo dục  TN/DT/ĐV 92.0<br /> chính trị Tỷ lệ TN/DT (%) 84.0<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  855/954/1075<br /> TN/DT/ĐV 88,6<br /> Hóa<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 79,5<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  708/830/911<br /> TN/DT/ĐV 85,3<br /> Lý<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 77,7<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> Số lượng  882/1008/1506<br /> TN/DT/ĐV 87,5<br /> Tiếng Anh<br /> Tỷ lệ TN/DT (%) 58,5<br /> Tỷ lệ TN/ĐV (%)<br /> <br /> Trên bảng 2 và 3 là kết quả  tốt nghiệp đại học của HV lần lượt trong các <br /> năm từ  2001 đến 2004 và 2 năm trở  lại đây cho thấy tỷ  lệ  HV đạt tốt nghiệp hàng <br /> năm so với số  lượng đầu vào có giá trị  trung bình chỉ  đạt 42,3%, số  HV được cấp  <br /> bằng đại học hàng năm so với số HV dự thi tốt nghiệp đạt trung bình 69,9%. Ngành <br /> Ngữ văn có tỷ lệ đậu tốt nghiệp cao nhất trong những năm gần đây. Các kết quả trên <br /> là cơ  sở để  chúng ta có thể  khẳng định rằng, đào tạo theo phương thức GDTX, với <br /> điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo như hiện nay thì tỷ  lệ tốt nghiệp nói trên  <br /> là chấp nhận được. Điều này cho thấy tính nghiêm túc trong quản lý đào tạo, phản  <br /> ánh đúng thực chất việc học tập của HV và công tác quản lý của cơ  sở  đào tạo, nó <br /> bác bỏ nhiều ý kiến cho rằng:  “Học từ xa, chỉ cần ghi danh là tốt nghiệp và có bằng  <br /> đại học”. <br /> 2. Đánh giá về chất lượng đào tạo đại học theo phương thức GDTX:<br /> Trong khi các quan niệm về chất lượng chưa có sự thống nhất cao, nên đánh <br /> giá về chất lượng đào tạo là một vấn đề  có nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi chấp <br /> nhận quan điểm mà nhiều nhà giáo dục gần đây đưa ra: “Chất lượng là sự phù hợp  <br /> với mục tiêu đề  ra và sử  dụng phương pháp tự  đánh giá của người học (HV), của  <br /> người dạy (CBGD) và người quản lý sử dụng sản phẩm đào tạo (CBQL)”.<br /> <br /> <br /> <br /> 34<br /> Trên bảng 4 là kết quả  đánh giá về  chất lượng đào tạo  ở  mức tương đối từ <br /> các ý kiến trả  lời của HV; CBGD; CBQL theo yêu cầu “phiếu hỏi” mang tính định <br /> tính. <br /> Kết quả  cho thấy rằng kể  cả  người học, người dạy và người quản lý đều <br /> thấy rằng HV được đào tạo theo phương thức GDTX đáp  ứng được yêu cầu công <br /> việc hiện nay và có thể phấn đấu vươn lên được ở mức cao hơn. HV tự  hài lòng với  <br /> chất lượng đào tạo hơn, trong khi CBGD và CBQL chỉ  có trên dưới 40% số  ý kiến  <br /> cho là được. Các ý kiến đánh giá về chất lượng đào tạo còn thấp so với yêu cầu hiện <br /> nay, ở mức độ thấp (3,1­17,4%).<br /> Bảng 4: Đánh giá về chất lượng đào tạo đại học theo phương thức GDTX của Đại học Huế<br /> <br /> HV CBQL CBGD<br /> Chất lượng đào tạo <br /> (%) (%) (%)<br /> Chấp nhận được 34,6 37,5 39,1<br /> Còn thấp so với yêu cầu 4,9 3,1 17,4<br /> Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát  54,3 39,1 41,3<br /> triển<br /> Phân tích số liệu trên bảng 5 về ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo của HV ở <br /> các khu vực khác nhau cho thấy HV thuộc KV1 (Hà Tây), KV2 (các tỉnh miền Trung)  <br /> đánh giá cao chất lượng đào tạo mà họ  nhận được (62,5­62,7%), cao hơn trung bình <br /> chung cỡ  8%, trong khi HV thuộc KV3 (các tỉnh miền Tây) và KV5 (các tỉnh Tây  <br /> Nguyên) tương  ứng là 48,1% và 45,0% (thấp hơn mức trung bình chung khoảng <br /> 7,8%). Theo khối ngành khoa học tự nhiên (KHTN) thì chất lượng đào tạo ở mức độ <br /> chấp nhận được, đạt cao nhất là ngành Vật lý (73,3%). Các ngành Toán, Hóa đánh <br /> giá tương đương với mức trung bình chung, nhưng ngành có sự đánh giá thấp so với <br /> yêu cầu là ngành Sinh học. Khối các ngành khoa học xã hội (KHXH) và ngành Luật  <br /> được đánh giá chất lượng thấp so với yêu cầu (12,4%), thấp nhất so với các ngành <br /> hiện đang đào tạo. Không có sự  sai khác khi đánh giá về  chất lượng đào tạo trong <br /> nhóm HV theo học ở năm 1 ­ 2 và các năm 3 ­ 5.<br /> Bảng 5: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo các khu vực khác nhau<br /> <br /> Số phiếu tham gia 1719 80 690 388 410 151<br /> Tổng KV1 KV2 KV3 KV4 KV5<br /> Chất lượng đào tạo<br /> (%) (%) (%) (%) (%) (%)<br /> Chấp nhận được 54,6 62,7 62,5 48,1 51,1 45,0<br /> Còn thấp so với yêu cầu 4,9 1,2 3,6 6,5 5,5 6,0<br /> Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát  54,3 62,7 51,1 56,4 59,3 49,0<br /> <br /> 35<br /> triển<br /> <br /> Bảng 6: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo nhóm ngành KHTN;<br /> Giáo dục tiểu học (GDTH)<br /> <br /> Số phiếu tham gia 1719 246 187 339 86 234<br /> Tổng Toán Lý Hoá Sinh GDTH<br /> Chất lượng đào tạo<br /> (%) (%) (%) (%) (%) (%)<br /> Chấp nhận được 54,6 56,5 73,3 53,7 45,3 38,0<br /> Còn thấp so với yêu cầu 4,9 6,5 4,3 2,4 9,3 1,3<br /> Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát  54,3 39,8 55,9 63,4 45,3 61,5<br /> triển<br /> <br /> Bảng 7: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo nhóm ngành KHXH ­ Ngoại ngữ <br /> <br /> Số phiếu tham gia 1719 85 105 167 97 173<br /> Tổng Sử Địa Văn Luật T. Anh<br /> Chất lượng đào tạo <br /> (%) (%) (%) (%) (%) (%)<br /> Chấp nhận được 54,6 36,5 50,5 44,9 87,6 59,0<br /> Còn thấp so với yêu cầu 4,9 5,9 ­ 6,6 12,4 7,5<br /> Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát  54,3 58,8 47,6 52,1 44,3 63,6<br /> triển<br /> <br /> Bảng 8: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo năm học<br /> <br /> Số phiếu tham gia 1719 810 187<br /> <br /> Chất lượng đào tạo Tổng (%) Năm 1 ­ 2 (%) Năm 3 ­ 5 (%)<br /> Chấp nhận được 54,6 44,2 63,4<br /> Còn thấp so với yêu cầu 4,9 5,2 4,7<br /> Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát  54,3 54,1 55,2<br /> triển<br /> 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo:<br /> Tìm hiểu các yếu tố   ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và mức độ   ảnh  <br /> hưởng của nó cho phép ta chỉ  ra định hướng cải tiến chất lượng đào tạo trong giai <br /> đoạn tới. Với 7 nội dung được hỏi  ở  3 mức độ  ảnh hưởng: nhiều, trung bình, và ít  <br /> đối với HV, CBQL, CBGD được trình bày trên bảng 9 và 10.<br /> Ý kiến của CBQL, CBGD có sự  phù hợp trong đánh giá mức độ   ảnh hưởng  <br /> của các yếu tố  được hỏi đến chất lượng đào tạo. Nhóm yếu tố   ảnh hưởng nhiều  <br /> đến chất lượng đào tạo là trình độ  đầu vào và ý thức học tập của HV (73,4 và  <br /> 78,3%); giáo trình, tài liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy và học (71,9 ­ 78,35). Vai <br /> 36<br /> trò của giáo viên trong hướng dẫn ôn tập và trách nhiệm, nhiệt tình của các cán bộ <br /> trợ lý giáo vụ phụ trách các chi nhánh lần lượt là 59,4 ­ 60,9%  và 51,6 ­ 56,5% số ý  <br /> kiến cho là rất quan trọng. Khung chương trình, nội dung đào tạo và công tác tổ chức  <br /> quản lý đào tạo xếp  ở mức độ  thấp hơn các yếu tố  kể  trên (40,6 ­ 50,0% và 40,6 ­  <br /> 43,5%). Vai trò của các chi nhánh, địa phương có cơ sở đào tạo được CBGD, CBQL  <br /> đánh giá ảnh hưởng ở mức độ trung bình là 60,9 và 50,0%.<br /> Ý kiến đánh giá của HV về  các yếu tố   ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo  <br /> cho thấy mức độ   ảnh hưởng của các yếu tố  nêu trên có sai khác so với quan điểm <br /> của CBQL, CBGD. Yếu tố  được đánh giá là có  ảnh hưởng quan trọng và rất quan  <br /> trọng đến chất lượng là vai trò người thầy trong hướng dẫn ôn tập (90,3%), tiếp đó <br /> là các yếu tố  giáo trình tài liệu học tập (77,6%), khung chương trình, nội dung đào <br /> tạo (75,1%), trình độ đầu vào và ý thức học tập của HV (76,9%), trách nhiệm của trợ <br /> lý giáo vụ (73,3%). Nhóm yếu tố có ảnh hưởng ở mức trung bình là công tác tổ chức  <br /> đào tạo, vai trò của các chi nhánh (61,3 ­ 65,8%).<br /> Các ý kiến đánh giá trên đây phần nào cho phép chúng ta có được định hướng  <br /> trong cải tiến quá trình tổ chức đào tạo theo phương thức GDTX<br /> Bảng 9: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo<br /> <br /> Số phiếu tham gia 64 46<br /> Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo Mức CBQL<br /> CBGD (%)<br /> độ (%)<br /> Vai trò của giáo viên trong hướng dẫn ôn  tập 1 59,4 6,9<br /> 2 29,7 28,3<br /> 3 6,3 2,2<br /> Khung chương trình và nội dung bài giảng 1 40,6 50,0<br /> 2 34,4 37,0<br /> 3 0,0 2,2<br /> Giáo trình, tài liệu, cơ sở vật chất 1 71,9 78,3<br /> 2 21,9 10,9<br /> 3 0,0 0,0<br /> Công tác tổ chức quản lý 1 40,6 43,5<br /> 2 4,7 91,3<br /> 3 1,6 45,7<br /> Vai trò các chi nhánh, địa phương có cơ sở đào tạo 1 31,3 26,1<br /> 2 60,9 50,0<br /> 37<br /> 3 3,1 13,0<br /> Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên 1 73,4 78,3<br /> 2 15,6 15,2<br /> 3 6,3 0,0<br /> Trách nhiệm và nhiệt tình của CB giáo vụ  1 51,6 56,5<br /> TTĐTTX 2 39,1 23,9<br /> 3 4,7 4,3<br /> <br /> Ghi chú: Mức 1: Nhiều; Mức 2: Trung bình; Mức 3: Ít<br /> <br /> Bảng 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo<br /> (quan trọng và rất quan trọng)<br /> <br /> Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo HV (%)<br /> a) Vai trò người thầy trong hướng dẫn, ôn tập 90,3<br /> b) Khung chương trình và nội dung bài giảng   75,1<br /> c) Giáo trình, tài liệu, học liệu, cơ sở vật chất   77,6<br /> d) Công tác tổ chức, quản lý của cơ sở đào tạo  65,8<br /> e) Vai trò của các chi nhánh, các địa phương có đặt lớp 61,3<br /> f) Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên  76,9<br /> g) Trách nhiệm và nhiệt tình của các trợ lý giáo vụ TTĐTTX 73,3<br /> <br /> 4. Những đề nghị thay đổi, cải tiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo:<br /> Để  có thể  đưa ra định hướng đầu tư, nâng cao chất lượng đào tạo đại học  <br /> theo phương thức GDTX. Chúng tôi đã thăm dò ý kiến của HV, CBGD, CBQL và có <br /> kết quả trả lời trên bảng 11.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 38<br /> Bảng 11: Các ý kiến đề nghị thay đổi, cải tiến để nâng cao chất lượng đào tạo<br /> <br /> Số phiếu tham gia 64 46<br /> Cần ưu tiên cải tiến Mức CBQL CBGD <br /> HV%<br /> độ (%) (%) <br /> 1 68,3 71,9 67,4<br /> Đầu tư học liệu, cơ sở vật chất 2 28,1 20,3 21,7<br /> 3 3,2 0,0 0,0<br /> 1 42,9 26,6 37,0<br /> Quan tâm tiền giảng, chế độ phụ cấp cho  giáo  2 45,3 51,6 37,0<br /> viên 3 2,5 7,8 6,5<br /> 1 14,6 15,6 23,9<br /> 2 32,6 46,9 28,3<br /> Thay đổi cơ chế quản lý đào tạo 3 14,2 14,1 17,4<br /> <br /> Ghi chú: Mức 1: Nhiều; Mức 2: Trung bình;  Mức 3: Ít<br /> Kết quả  trên bảng 11 cho thấy có sự  nhất trí cao  ở  cả  3 nhóm đối tượng là <br /> HV, CBQL và CBGD. Trước hết là ưu tiên đầu tư học liệu, cơ sở vật chất cho dạy  <br /> và học có tỷ  lệ  cao: 68,3; 71,9; và 67,4% tương  ứng với ý kiến đề  nghị  của HV,  <br /> CBQL, CBGD, tiếp đến là các chế  độ  đối với CBGD tương  ứng là 42,9; 26,6 và  <br /> 37,0%. Ý kiến đề  nghị  đầu tư  cho việc thay đổi phương thức quản lý  ở  mức độ <br /> thấp: 14,6; 15,6 và 23,6%. Thứ tự  ưu tiên đầu tư  nói trên không có sự  sai khác đáng  <br /> kể  giữa các vùng miền, khối ngành đào tạo và năm học. Theo chúng tôi, việc thực  <br /> hiện đầu tư  theo hướng  ưu tiên đã nhận được  ở  trên là rất cần thiết, nó sẽ  có tác  <br /> động không nhỏ đến việc nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy vậy, trên thực tế vấn đề <br /> đầu tư  cho học liệu, thiết bị phục vụ dạy và học như  hiện nay của TTĐTTX ĐHH <br /> đang còn ở mức thấp.<br /> 5. Kết luận: <br /> Trong điều kiện đào tạo đại học theo phương thức GDTX hiện nay, tỷ lệ tốt  <br /> nghiệp 69,9% là chấp nhận được, sản phẩm đào tạo ra đáp ứng được yêu cầu công  <br /> việc, được xã hội thừa nhận.<br /> Trong các yếu tố   ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo quan trọng hơn cả  là  <br /> giáo trình, tài liệu, cơ sở vật chất cho dạy và học, tiếp đến là trình độ  đầu vào và ý  <br /> thức học tập của HV. Vai trò của CBGD trong hướng dẫn ôn tập, cán bộ giáo vụ và  <br /> công tác quản lý của cơ sở đào tạo có đóng góp không nhỏ.<br /> <br /> 39<br /> Để có chất lượng đào tạo cao hơn cần ưu tiên đầu tư vào học liệu, cơ sở vật  <br /> chất, thiết bị dạy và học.<br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> 1. Quy chế tạm thời về xét tuyển, thi, kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp  <br /> giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định 1860/ GDĐT, ngày 25/5/1995 của Bộ trưởng Bộ  <br /> Giáo dục và Đào tạo.<br /> 2. Quy chế chính thức về xét tuyển, thi kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp  <br /> giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định số  40/ 2003/QĐ ­ BGD & ĐT, ngày 08/ 8/ 2003  <br /> của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br /> 3. Đại học Huế, Trung tâm Đào tạo Từ  xa,  Tài liệu Hội nghị  tổng kết 2 năm 2001 ­  <br /> 2002, Đà lạt 30/11 ­ 01/12/2002.<br /> 4. Đại học Huế, Trung tâm Đào tạo Từ  xa, Tài liệu Hội nghị  bàn các giải pháp nâng  <br /> cao chất lượng đào tạo từ xa, Huế 3/2004.<br /> 5. Biên bản họp các Hội đồng thi và xét công nhận tốt nghiệp đại học từ  xa các năm  <br /> 2001 ­ 2004.<br /> <br /> EVALUATING THE RESULTS OF THE GRADUATION <br /> EXAMINATIONS AND SOME FACTORS INFLUENCING THE QUALITY<br />  OF HIGHER EDUCATION PROVIDED BY HUE UNIVERSITY <br /> DISTANCE TRAINING CENTER<br /> Hoang Huu Hoa, Nguyen Duc Hung<br />               Hue University<br /> <br /> SUMMARY<br /> With the data collected from the questionnaires, the study identifies certain factors that  <br /> influence the quality of the higher education given by Hue University Distance Training Center<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 40<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0