intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác động của việc chuẩn hóa sản phẩm trong sản xuất lúa theo vietgap của hợp tác xã Khiết Tâm, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

61
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá tác động của gói kỹ thuật chuẩn hóa sản phẩm trong sản xuất lúa theo chuẩn VietGAP kết hợp với liên kết với doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm của Hợp tác xã (HTX) Khiết Tâm, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp khác biệt kép (DID: Difference in Difference). Dữ liệu từ 66 nông hộ, trong đó có 33 nông hộ tham gói kỹ thuật VietGAP (trong HTX) và 33 nông hộ bên ngoài HTX trên cùng địa bàn và được khảo sát ở hai thời điểm vụ Đông Xuân 2017-2018 và vụ Đông Xuân 2018-2019 tương ứng với trước và sau áp dụng gói kỹ thuật. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác động của việc chuẩn hóa sản phẩm trong sản xuất lúa theo vietgap của hợp tác xã Khiết Tâm, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No.11: 1018-1025 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(11): 1018-1025 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC CHUẨN HÓA SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT LÚA THEO VIETGAP CỦA HỢP TÁC XÃ KHIẾT TÂM, HUYỆN VĨNH THẠNH, THÀNH PHỐ CẦN THƠ Trần Minh Hùng1, Lê Cảnh Dũng2*, Đặng Thị Bảo Trang1 1 Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL, Trường Đại học Cần Thơ 2 Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: lcdung@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 20.08.2020 Ngày chấp nhận đăng: 23.09.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá tác động của gói kỹ thuật chuẩn hóa sản phẩm trong sản xuất lúa theo chuẩn VietGAP kết hợp với liên kết với doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm của Hợp tác xã (HTX) Khiết Tâm, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp khác biệt kép (DID: Difference in Difference). Dữ liệu từ 66 nông hộ, trong đó có 33 nông hộ tham gói kỹ thuật VietGAP (trong HTX) và 33 nông hộ bên ngoài HTX trên cùng địa bàn và được khảo sát ở hai thời điểm vụ Đông Xuân 2017-2018 và vụ Đông Xuân 2018-2019 tương ứng với trước và sau áp dụng gói kỹ thuật. Kết quả mô hình hồi quy cho thấy những hộ tham gia gói kỹ thuật có lợi nhuận cao hơn những hộ bên ngoài là 6,37 triệu đồng/ha/vụ. Các yếu tố thời gian và tương tác giữa nhóm hộ và thời gian có tác động đến lợi nhuận khác biệt của gói kỹ thuật. Từ đó, hàm ý chính sách của nghiên cứu này là việc kết hợp giữa chuẩn hóa sản phẩm lúa với tiêu thụ sản phẩm cần được nhân rộng ở các địa phương trồng lúa để góp phần nâng cao giá trị lúa gạo và góp phần thúc đẩy quá trình tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo. Từ khóa: Chương trình, chuẩn hóa, hợp tác xã, khác biệt kép, Khiết Tâm Assessing the Impacts of Vietgap Standardized Rice Product Package in Khiet Tam Cooperative in Vinh Thanh District, Can Tho City ABSTRACTS This research aimed at assessing the impacts of the package of VietGAP standardized rice product in Khiet Tam cooperative in Vinh Thanh District, Can Tho City. The research was investigated using the method of Difference in Difference (DID). Data were collected from 66 rice produced households, including 33 farmers participated the package (inside cooperatives) and 33 households outside the package in two surveyed times were investigated in two crop seasons (Winter-Spring crop seasons of 2017-2018 and 2018-2019), corresponding to before and after the application of the technical package. The results showed that households participated the package gained a higher profits of 6.37 million VND/ha/crop compared with the non-participating households. Two variables included the time and the interaction between household group * time were significantly impacted on the profit gained. The policy implication indicates that the combination of application of VietGAP standardized package and product marketing should be scaled out in order to promote rice value as well as to elevate the restructuring rice programe. Keywords: cooperative, difference in difference, Khiet Tam, package, standadization. ngàn hecta (Cýc Thống kê TP. Cæn ThĄ, 2019). 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngành nông nghiệp đã và đang hþĆng đến xây Thành phố Cæn ThĄ (TPCT) là đô thð trung dăng và nhân rộng các tiến bộ kč thuêt góp tâm cûa vùng Đồng bìng sông Cāu Long phæn nâng cao hiệu quâ, tëng thu nhêp, chuyển (ĐBSCL) nhþng ć các huyện ngoäi thành có dðch cĄ cçu kinh tế nông nghiệp theo hþĆng diện tích đçt nông nghiệp lĆn, chû yếu là cây lúa phát triển sân xuçt hàng hóa nhìm nâng cao vĆi diện tích gieo trồng câ nëm 2019 trên 225 nëng suçt, chçt lþĉng và an toàn thăc phèm; 1018
  2. Trần Minh Hùng, Lê Cảnh Dũng, Đặng Thị Bảo Trang riêng đối vĆi sân xuçt lúa sẽ têp trung lúa hàng này là số liệu bâng (panel data). Theo đò, tổng hóa chçt lþĉng cao và mć rộng thâm canh quy cộng có 66 nông hộ đþĉc khâo sát bao gồm 33 hộ mô lĆn ć nhĂng vùng phì nhiêu, màu mĈ (Bộ là xã viên bên trong HTX áp dýng mô hình và NN&PTNT, 2017). Bên cänh đò, sân xuçt phâi 33 hộ sân xuçt lúa bên ngoài HTX Khiết Tâm gín vĆi nhu cæu thð trþąng, phát triển nông täi 2 thąi điểm vý Đông Xuån 2017-2018 và vý nghiệp công nghệ cao, chuèn hóa sân phèm theo Đông Xuån 2018-2019 (Bâng 1). Sć dï chọn 2 hþĆng an toàn và đồng bộ (Chính phû, 2020). nhóm hộ này để đánh giá tác động vì nëm 2018, TPCT đang chuyển đổi tÿ sân xuçt lúa täi đða bàn nghiên cĀu đã cò HTX Khiết Tâm truyền thống sang áp dýng tiến bộ kč thuêt. Tÿ nhþng xã viên trong HTX mĆi chî sân xuçt lúa cuối nëm 2017, trên đða bàn TPCT đã hình theo têp quán thông thþąng nhþ các nông dån thành nhĂng “Cánh đồng lĆn” là cĄ sć giúp nông khác bên ngoài HTX. Đến khi đề tài nghiên cĀu dân Āng dýng tốt và đồng bộ các giâi pháp kč thăc hiện täi HTX ć vý ĐX 2018-2019 thì các xã thuêt, doanh nghiệp liên kết sân xuçt - tiêu thý viên HTX bít đæu thăc hiện đồng thąi gói kč và là cĄ hội đæu tþ cĄ giĆi hoá, hiện đäi hoá sân thuêt VietGAP kết hĉp vĆi liên kết tiêu thý vĆi xuçt, täo đà phát triển theo hþĆng bền vĂng doanh nghiệp để thu mua lúa nhą nhĂng xúc (GAP) (UBND TP. Cæn ThĄ, 2017). Kết quâ tác cûa đề tài nghiên cĀu. Nhóm trong HTX nghiên cĀu cûa Lê Minh Phong & Hà Minh Tâm đþĉc xem là nhóm chðu tác động cûa việc thăc (2015) chî ra rìng mô hình sân xuçt lúa theo hiện sân xuçt theo VietGAP; nhóm ngoài HTX hþĆng GAP mang läi hiệu quâ về lĉi nhuên hay đþĉc xem là nhòm đối chĀng. tČ suçt lĉi nhuên cao hĄn hai mô hình Cánh 2.2. Đánh giá tác động đồng lĆn và canh tác truyền thống, cüng là mô hình ít tác động đến môi trþąng nhçt. Nhþng để Nghiên cĀu này sā dýng phþĄng pháp khác kết nối nông dân vĆi nông dân trong quá trình biệt kép (DID: Difference in Difference) sân xuçt thì tổ chĀc sân xuçt ć quy mô Hĉp tác (Khandker & cs., 2010) nhìm đánh giá nhĂng xã là cæn thiết. Tÿ nhĂng vçn đề trên, trong thąi tác động mà nhĂng chính sách, chþĄng trình gian tÿ vý Đông Xuân 2017-2018 đến vý Đông hay dă án đã đem läi cho nhòm đối tþĉng tham Xuân 2018-2019, HTX Khiết Tâm ć huyện Vïnh gia sau một thąi gian so vĆi nhòm đối tþĉng đối Thänh, TPCT đã áp dýng gói kč thuêt xây dăng chĀng. CĄ sć lý thuyết và mô hình hồi quy trong mô hình chuèn hóa sân phèm lúa đang sân xuçt nghiên cĀu đþĉc kế thÿa tÿ Heckman & Vytlacil ć đåy theo chuèn VietGAP, đồng thąi kết hĉp (2005), Khandker & cs. (2010), Phan Thð NĂ vĆi một doanh nghiệp tiêu thý lúa gäo trên đða (2012), Hồ Đình Bâo (2016), Nguyễn Hoành bàn để thu mua lúa đät chuèn VietGAP. Nghiên Oanh & cs. (2017), Træn ĐĀc Nghïa (2019). KĊ cĀu này vì vêy nhìm đánh giá tác động cûa gói vọng khác biệt giĂa 2 nhóm và mô hình hồi quy kč thuêt và liên kết tiêu thý nói trên so vĆi trong nghiên cĀu này đþĉc diễn giâi nhþ hình 1 canh tác theo têp quán thông thþąng cûa và bâng 2. nông dån bên ngoài HTX trên cùng đða bàn Giâ sā: nghiên cĀu. Täi điểm Y0 là thu nhêp cûa nhóm hộ trong HTX ć vý Đông Xuån 2017-2018; 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Täi điểm Y1 là thu nhêp cûa nhóm hộ ngoài HTX ć vý Đông Xuån 2017-2018. 2.1. Thu thập số liệu Nhóm hộ ngoài HTX vĆi mĀc thu nhêp là Y1 Nghiên cĀu này nhìm so sánh lĉi nhuên täi thąi điểm vý Đông Xuån 2017-2018 và tiếp cûa nhóm hộ trong HTX có áp dýng gói kč thuêt týc thăc hiện sân xuçt, dþĆi să tác động cûa VietGAP kết hĉp tiêu thý lúa gäo vĆi doanh kinh tế - xã hội thu nhêp cûa nhóm ngoài HTX nghiệp so vĆi nhóm hộ bên ngoài HTX theo thąi tëng một khoâng tÿ Y1 lên Y3 ć thąi điểm vý gian, do vêy số liệu thu thêp trong nghiên cĀu Đông Xuån 2018-2019; 1019
  3. Đánh giá tác động của việc chuẩn hóa sản phẩm trong sản xuất lúa theo VIETGAP của hợp tác xã Khiết Tâm, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Bâng 1. Số lượng chọn mẫu quan sát Thời điểm Trong hợp tác xã Ngoài hợp tác xã Tổng Đông Xuân 2017-2018 33 33 66 Đông Xuân 2018-2019 33 33 66 Thu nhập Hộ trong HTX Y4 Tác Y3 Hộ đối chứng động (ngoài HTX) Y2 Y1 Y0 Thực hiện sản xuất theo VietGAP 0 2018 2019 Thời gian Nguồn: Khandker & cs. (2010). Hình 1. Cơ sở lý thuyết đánh giá tác động của mô hình VietGAP Bâng 2. Kỳ vọng khác biệt lợi nhuận của các nhóm hộ tại 2 thời điểm điều tra Nhóm hộ Điều tra ban đầu (triệu đồng/ha) Điều tra kết thúc (triệu đồng/ha) Khác biệt (triệu đồng/ha) Hộ trong HTX Y0 Y4 Y4-Y0 Hộ đối chứng Y1 Y3 Y3-Y1 Khác biệt (triệu đồng/ha) Y0-Y1 Y4-Y3 (Y4-Y3)-(Y0-Y1) Nguồn: Khandker & cs. (2010). Nhóm hộ trong HTX vĆi mĀc thu nhêp là Y0 Y2(Y4 - Y2) và đò cüng là kết quâ cûa (Y4 - Y3) - täi thąi điểm vý Đông Xuån 2017-2018; tham (Y0 - Y1) (Bâng 2). gia thăc hiện sân xuçt theo VietGAP, cùng vĆi DID so sánh các nhóm can thiệp và đối chiếu nhĂng tác động cûa kinh tế - xã hội, thu nhêp dăa trên nhĂng khác biệt trong kết quâ trong cûa nhóm hộ trong HTX tëng tÿ Y0 lên Y4. thąi kĊ Āng vĆi nhĂng kết quâ đþĉc quan sát Nhþng giâ đðnh nếu không tham gia trong điều tra ban đæu tiền can thiệp. Cò nghïa (counterfactual) vào việc thăc hiện sân xuçt là, nếu có hai thąi kĊ t = 0 trþĆc chþĄng trình và theo VietGAP thì nhóm hộ trong HTX thu nhêp t = 1 sau triển khai chþĄng trình, cho YiT và YtC chî tëng một khoâng tÿ Y0 lên Y2. Nhþ vêy, để là các kết quâ tþĄng Āng đối vĆi các đĄn vð thý đánh giá tác động cûa việc thăc hiện sân xuçt hþćng và không can thiệp cûa chþĄng trình trong theo VietGAP đối vĆi nhóm hộ trong HTX thì thąi gian t, phþĄng pháp DID sẽ cho phép tính cæn xét să thay đổi/chênh lệch giĂa Y4 vĆi toán tác động chþĄng trình bình quån nhþ sau: 1020
  4. Trần Minh Hùng, Lê Cảnh Dũng, Đặng Thị Bảo Trang DID = E (Y1T-Y0T | T1 = 1)-E (Y1C-Y0C | T1 = 0) đổi thì sau đò hồi quy FEM sẽ đþĉc hiệu chînh (2.1) (Khâi, 2013) bći lệnh robust đþĉc viết theo cú pháp “xtreg Y T Year T × Year, robust fe” trong Trong công thĀc 2.1 T1 = 1 chî can thiệp cûa Stata 14 tþĄng Āng vĆi các biến trong hàm (2.2). chþĄng trình täi T = 1, còn T1 = 0 chî khu văc không can thiệp. Để khái quát hóa và tính toán tác động cûa chþĄng trình, hàm hồi quy đþĉc 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN viết có däng: 3.1. Đặc điểm nguồn lực của nông hộ sân Yi = β0 + β1 × T1 + β2 × Year + β3 × (T × Year) xuất lúa + i (2.2) Trong nghiên cĀu này, nông hộ đþĉc phóng Trong đò: vçn ć giai đoän nëm 2018 và nëm 2019 là giống Yi là lĉi nhuên trên đĄn vð diện tích 1ha cûa nhau. Nên đặc điểm nguồn lăc cûa nông hộ chî hộ thĀ i; xét ć nëm 2019. T là biến däng träng thái tham gia Đặc điểm nông hộ giĂa hai nhóm hộ trong chþĄng trình; và ngoài HTX qua bâng 3. Tuổi trung bình cûa Year là biến dummy (nhên giá trð 0 và 1 ngþąi quân lý hộ cûa nhóm hộ ngoài HTX cao cho thąi gian trþĆc và sau khi thăc hiện hĄn nhòm hộ trong HTX; trình độ học vçn cûa chþĄng trình); hai nhóm gæn bìng nhau và số nëm kinh β1 là giá trð thay đổi cûa nhóm tham nghiệm cûa hai nhòm đều lĆn hĄn 20,0 nëm. gia chính sách so vĆi nhóm không tham gia Điều này, có thể là điểm mänh cûa nông hộ vì có chþĄng trình; số nëm kinh nghiệm cao (Hà Vü SĄn & DþĄng β2 là giá trð thể hiện tác động cûa thąi gian Ngọc Thành, 2014) và trình độ học vçn ć mĀc đến nhòm tham gia chþĄng trình; tþĄng đối cao để tiếp thu và áp dýng tiến bộ kč β3 là þĆc lþĉng ATT (khác biệt trung bình) thuêt trong quá trình sân xuçt. Số lao động cûa cûa việc tham gia chþĄng trình; hai nhóm hộ trong và ngoài HTX læn lþĉt là 2,8 lao động/hộ và 2,7 lao động/hộ, thçp hĄn so vĆi i: phæn dþ þĆc lþĉng. nghiên cĀu trþĆc đåy là 3,5 lao động/hộ (Nguyễn Hàm (2.2) sẽ đþĉc thăc hiện trong phæn HĂu Đặng, 2012). mềm Stata 14 theo thể thĀc tác động cố đðnh (Fixed Effect Model: FEM). Theo Wooldridge 3.2. Đặc điểm sân xuất lúa của nông hộ (1997) đþĉc trích dén trong Düng & Hùng (2018) thì phþĄng pháp hồi quy phổ biến đối vĆi Nhóm hộ trong HTX cò xu hþĆng áp dýng dĂ liệu bâng gồm 3 loäi là hồi quy Pool, hồi quy biện pháp kč thuêt (81,8%) cao hĄn nhòm hộ tác động cố đðnh (FEM) và hồi quy tác động ngoài HTX (45,5%); theo nghiên cĀu cûa Hà Vü ngéu nhiên (Ramdom Effect Model: REM). Tuy SĄn & DþĄng Ngọc Thành (2014) thăc hiện nhiên hồi quy Pool theo thể thĀc bình phþĄng nghiên cĀu täi 3 tînh: Kiên Giang (Tân Hiệp, bé nhçt (OLS) thþąng xuçt hiện hiện tþĉng tă Hñn Đçt và An Biên), An Giang (Châu Phú, Tri tþĄng quan nên không đþĉc sā dýng trong Tôn và Chĉ MĆi) và Hêu Giang (Phý Hiệp, Long nghiên cĀu này. Để có thể sā dýng phþĄng pháp Mč, Châu Thành và Vð Thanh) nghiên cĀu sā FEM hay REM thì kiểm đðnh Hausman (1978) dýng phþĄng pháp thống kê mô tâ để phân tích đþĉc sā dýng để kiểm đðnh giâ thuyết H0 rìng tình hình tiến bộ kč thuêt; phþĄng pháp phån kết quâ hồi quy giĂa FEM và REM là không tích các tČ số tài chính và phþĄng pháp kiểm khác biệt, nếu điều đò diễn ra thì phþĄng pháp đðnh Independent Samples T-test qua kết quâ FEM sẽ đþĉc sā dýng. Tiếp theo, kiểm đðnh nghiên cĀu đã chî ra áp dýng biện pháp kč Wald đþĉc sā dýng để chçp nhên hay bác bó giâ thuêt vào sân xuçt mang läi hiệu quâ tài chính thuyết H0 về phþĄng sai thay đổi cûa sai số cûa cao hĄn nông hộ không áp dýng (Hà Vü SĄn & hồi quy FEM, nếu chçp nhên H0 (p-value
  5. Đánh giá tác động của việc chuẩn hóa sản phẩm trong sản xuất lúa theo VIETGAP của hợp tác xã Khiết Tâm, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ trong giống lúa xác nhên để gieo sä; nhóm hộ theo chþĄng trình VietGAP dþĆi să hþĆng dén ngoài HTX là 87,9% và nhóm hộ trong HTX là cûa HTX tÿ khâu chọn giống cho đến lăa chọn 90,9%. Nhòm lúa thĄm, đặc sân chiếm tČ lệ cao phân bón và thuốc nông dþĉc, điều này giúp trong să lăa chọn cûa câ hai nhóm hộ (nhóm hộ nhĂng nông hộ trong HTX có chi phí sân xuçt ngoài HTX: 42,4% và nhóm hộ trong HTX: thçp hĄn nhòm hộ ngoài HTX (Bâng 5), chû 60,6%); nhóm lúa phèm chçt trung bình chî có yếu do giâm sā dýng phân và thuốc BVTV góp nhóm hộ ngoài HTX lăa chọn gieo sä (30,3%). phæn bâo vệ môi trþąng. Vý Đông Xuån 2018- Hình thĀc thanh toán tiền VTNN cho đäi lý cûa 2019 câ hai nhóm hộ trong và ngoài HTX chi hai nhóm không có să khác biệt; hæu nhþ, trâ phí sân xuçt thçp hĄn vý Đông Xuån 2017- vào cuối vý cho đäi lý chiếm tČ lệ cao. Tî lệ nông 2018; chi phí giâm là yếu tố giúp lĉi nhuên sẽ hộ bán lúa trăc tiếp cho thþĄng lái cñn rçt cao tëng trong quá trình sân xuçt cûa nông hộ; và chî một phæn nhó nông hộ bán cho doanh nhþng thăc tế thì lĉi nhuên cûa hai nhóm hộ nghiệp thông qua HTX (Bâng 4). trong và ngoài HTX không tëng mà läi thçp hĄn so vĆi vý Đông Xuån 2017-2018. Nguyên 3.3. Tác động của gói kỹ thuật VietGAP và nhân lĉi nhuên giâm là do nëng suçt và giá liên kết tiêu thụ đến lợi nhuận bán lúa cûa hai nhóm hộ trong và ngoài HTX Nông hộ trong HTX thăc hiện sân xuçt lúa thçp hĄn so vĆi nëm trþĆc. Bâng 3. Đặc điểm về nguồn lực của nông hộ theo trong và ngoài HTX Nhóm hộ ngoài HTX Nhóm hộ trong HTX Đặc điểm người quản lý hộ ĐVT Giá trị P Trung bình Độ lệch chuẩn Trung bình Độ lệch chuẩn ns Tuổi Năm 52,0 11,4 49,4 9,7 0,3165 ns Trình độ học vấn Năm 9,0 2,7 9,5 2,7 0,5548 ns Số năm kinh nghiệm Năm 26,8 12,0 24,3 8,9 0,3423 ns Số nhân khẩu người/hộ 4,4 1,3 4,5 1,4 0,8754 ns Số lao động người/hộ 2,8 1,3 2,7 1,1 0,7633 Ghi chú: (ns) là không có ý nghĩa thống kê trong kiểm định t-test Bâng 4. Đặc điểm sân xuất của nông hộ theo trong và ngoài HTX Đặc điểm sản xuất Nhóm hộ ngoài Nhóm hộ trong Giá trị P + ns Tỷ lệ số hộ áp dụng biện pháp kỹ thuật (%) 45,5 81,8 0,7276 + Tỷ lệ số hộ sử dụng giống lúa xác nhận (%) 87,9 90,9 0,0023*** Nhóm giống lúa sản xuất (%) Nhóm 1: Giống lúa thơm, đặc sản 42,4 60,6 0,0065*** Nhóm 2: Giống lúa chất lượng cao, hạt dài 27,3 39,4 Nhóm 3: Giống lúa phẩm chất trung bình 30,3 0,0 Hình thức thanh toán tiền VTNN (%) Trả tiền mặt cho đại lý VTNN 24,2 12,1 + 0,2077 Trả vào cuối vụ cho đại lý VTNN 75,8 87,9 Bán lúa trực tiếp cho thương lái (%) 97,0 78,8 0,0223** Ghi chú: +(***) mức ý nghĩa 1%, +(ns) không có ý nghĩa thống kê trong kiểm định t-test thể thức Mann-Whitney U test; (***) mức ý nghĩa 1%, (**) mức ý nghĩa 5%, (ns) không có ý nghĩa thống kê trong kiểm định t-test; Nhóm giống lúa sản xuất theo cách phân nhóm của VFA: Nhóm 1: Giống lúa thơm, đặc sản (Jasmine 85, Đài Thơm 8, Nàng Hoa, VD20, ST24, Lộc Trời 18); Nhóm 2: Giống lúa chất lượng cao, hạt dài (OM4218, OM4900, OM5451, OM7347, OM9921, OM1490, OM2517, OM6976); Nhóm 3: Gạo phẩm chất trung bình (IR50404). 1022
  6. Trần Minh Hùng, Lê Cảnh Dũng, Đặng Thị Bảo Trang Tác động cûa chþĄng trình VietGAP đến lĉi 3.4. Mô hình hồi quy đánh giá tác động về nhuên cûa nhóm hộ tham gia (nhóm hộ trong lợi nhuận HTX) qua hai læn khâo sát (vý Đông Xuån nëm Mô hình hồi quy (2.2) trên đåy đþĉc thăc hiện 2017-2018 và 2018-2019) so vĆi nhóm hộ ngoài vĆi phæn mềm Stata 14 theo thể thĀc FEM có hiệu HTX đþĉc tính toán nhþ ć bâng 6. chînh phþĄng sai sai số thay đổi và cho kết quâ Kết quâ tính toán ć bâng 6 cho thçy giá trð nhþ bâng 7 dþĆi đåy. Kết quâ mô hình hồi quy vĆi khác biệt về lĉi nhuên mà nhóm hộ trong HTX 132 quan sát đþĉc thu thêp vào hai giai đoän nëm tham gia vào chþĄng trình VietGAP so vĆi nhóm 2018 và 2019, vĆi mĀc ċ nghïa Sig. value là 0,000 hộ ngoài HTX là 4,8 triệu đồng/ha/vý; cò nghïa cò nghïa là mô hình hồi quy cò ċ nghïa thống kê, là nhĂng hộ trong HTX cò tham gia chþĄng đồng thąi vĆi giá trð R2 hiệu chînh là 15,25% có trình VietGAP sẽ có lĉi nhuên cao hĄn nhòm hộ nghïa là 15,25% biến thiên cûa biến phý thuộc bên ngoài là 4,8 triệu đồng/ha/vý. Nhìm kiểm đþĉc giâi thích bći các biến độc lêp trong mô hình đðnh tính chính xác cûa kết quâ tính toán Bâng nghiên cĀu. Các biến thąi gian và biến chi biến 1 nghiên cĀu tiếp týc tiến hành thăc hiện mô tþĄng tác giĂa nhóm hộ và thąi gian tác động có ý hình hồi quy nhþ dþĆi đåy. nghïa 99% đến lĉi nhuên cûa mô hình. Bâng 5. Hiệu quâ tài chính của nông hộ theo trong - ngoài và trước - sau Vụ Đông Xuân 2017-2018 Vụ Đông Xuân 2018-2019 Chỉ tiêu ĐVT Nhóm hộ ngoài Nhóm hộ trong Nhóm hộ ngoài Nhóm hộ trong Tổng chi phí triệu đồng/ha 18,8 12,4 12,1 11,5 Tổng doanh thu triệu đồng/ha 36,4 34,9 26,7 30,8 Năng suất tấn/ha 6,3 5,9 5,7 5,6 Giá bán nghìn đồng/kg 5,8 5,9 4.7 5,5 Lợi nhuận triệu đồng/ha 22,6 22,5 14,6 19,3 Bâng 6. Khác biệt lợi nhuận giữa hai nhóm hộ trong và ngoài HTX tại hai thời điểm Nhóm hộ Vụ Đông Xuân 2017-2018 Vụ Đông Xuân 2018-2019 Khác biệt (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha/) Hộ trong HTX 22,5 19,3 19,3-22,5 Hộ ngoài HTX 22,6 14,6 14,6-22,6 Khác biệt (triệu đồng/ha) 22,5-22,6 19,3-14,6 (19,3 - 14,6) - (22,5 - 22,6) = 4,8 Bâng 7. Kết quâ mô hình hồi quy có hiệu chỉnh phương sai sái số (Robust) Tên biến Ký hiệu (β) chưa chuẩn hóa Sai số Giá trị t P Hằng số 22.600.000 658.895 34,28 0,000 Nhóm hộ X1 -1.797.140 1.450.006 -1,24 0,220 Thời gian X2 -7.986.355 1.834.266 -4,35 0,000 Nhóm hộ*thời gian X3 6.378.758 2.182.248 2,92 0,005 Số quan sát 132 Sig.value của mô hình 0,000 2 R hiệu chỉnh (%) 15,25 Ghi chú: (***) mức ý nghĩa 1%, (**) mức ý nghĩa 5%, (ns) không có ý nghĩa ở mức 10%. 1023
  7. Đánh giá tác động của việc chuẩn hóa sản phẩm trong sản xuất lúa theo VIETGAP của hợp tác xã Khiết Tâm, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Biến thąi gian có hệ số tác động biên bìng - cho quy mô cho nhĂng nĄi lån cên để thúc đèy 7.986.355 nghïa là khi thąi gian thay đổi 1 đĄn việc sân xuçt theo hþĆng an toàn và bền vĂng vð vĆi giâ đðnh các biến khác không đổi thì lĉi trong sân xuçt nông nghiệp nói chung và ngành nhuên cûa mô hình giâm 7.986.355 đồng. Thăc hàng lúa-gäo nói riêng. Tuy vêy, cüng nhìn tế cho thçy đæu nëm 2019 khi thu hoäch vý ĐX nhên rìng việc áp dýng gói kč thuêt có thể nìm 2018-2019 trùng vĆi thąi điểm giá lúa đột ngột trong khâ nëng cûa ngþąi sân xuçt vì nëng lăc giâm mänh so vĆi nëm 2018 do ânh hþćng cûa cûa ngþąi nông dån đã đþĉc câi thiện đáng kể giá gäo thế giĆi, điều này ânh hþćng đến lĉi sau nhiều ânh hþćng tích căc cûa khuyến nông nhuên cûa nông hộ sân xuçt lúa. và nhĂng hỗ trĉ khác cûa ngành nông nghiệp. Điểm cæn quan tâm là biến tþĄng tác giĂa Trong khi đò, việc nối kết tiêu thý vĆi doanh thąi gian và nhóm hộ đã cò tác động dþĄng đến nghiệp vén còn nhĂng thách thĀc do rûi ro thð lĉi nhuên cûa mô hình vĆi hệ số tác động biên là trþąng và nhĂng ràng buộc chþa chặt chẽ giĂa 6.378.758, nghïa là vĆi giâ đðnh các biến khác ngþąi sân xuçt và doanh nghiệp. Trong bối cânh không đổi thì khi tëng 1 đĄn vð cûa biến này, hành lang pháp lý cho tă do thþĄng mäi trong hay nói cách khác khi hộ nông dân là xã viên lïnh văc xuçt khèu gäo đã chính thĀc có hiệu HTX thuộc nhóm áp dýng gói kč thuêt có kết lăc (Nghð đðnh 107/NĐ-CP, 2018), việc nối kết hĉp tiêu thý lúa vĆi doanh nghiệp thì làm gia giĂa doanh nghiệp xuçt khèu gäo và vùng tëng lĉi nhuên 6.378.758 đồng/vý. nguyên liệu lúa gäo là việc cçp thiết đặt ra cho các nhòm ngþąi liên quan trong thąi gian tĆi. Mô hình hồi quy trên chî bao gồm các biến độc lêp liên quan trăc tiếp đến việc áp dýng gói kč thuêt VietGAP kết hĉp vĆi liên kết tiêu thý LỜI CẢM ƠN vĆi doanh nghiệp mà không bao gồm các biến Bài báo này là một phæn kết quâ cûa đề tài độc lêp thể hiện các đặc tính nguồn lăc cûa nông nghiên cĀu “Giâi pháp cân bìng cung cæu thð hộ nhþ tuổi, trình độ học vçn cûa chû hộ, quy trþąng, phát triển bền vĂng các chuỗi ngành mô nông träi,„ Sć dï nhþ vêy vì khi thêm các hàng chû lăc vùng ĐBSCL: Xây dăng và triển biến số đặc tính nguồn lăc vào mô hình thì hiện khai mô hình liên kết sân xuçt chuỗi giá trð tþĉng đồng biến (collinear) diễn ra ânh hþćng ngành hàng lúa gäo” thuộc ChþĄng trình Khoa đến kết quâ cûa mô hình. Do vêy. mô hình hồi học Công nghệ Tây Nam Bộ đþĉc thăc hiện täi quy nói trên vén có một số hän chế nhçt đðnh và ĐBSCL. Nhòm tác giâ chân thành câm Ąn đĄn kết quâ giá trð R2 hiệu chînh chî 15,25%, nghïa vð tài trĉ và chû nhiệm đề tài đã hỗ trĉ để có kết là các biến trong mô hình cüng chî giâi thích quâ nghiên cĀu này. đþĉc 15,25% să biến động lĉi nhuên cûa nông hộ tham gia gói kč thuêt nói trên. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ NN&PTNT (2017). Quyết định ban hành kế hoạch 4. KẾT LUẬN nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây Việc sân xuçt lúa theo hþĆng VietGAP đã dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2025. giúp chi phí sân xuçt cûa nhóm hộ trong HTX 5171/QĐ-BNN-KHCN, ngày 11/12/2017. luôn thçp hĄn nhòm hộ bên ngoài HTX qua hai Chính phủ (2020). Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp læn khâo sát. Kết quâ mô hình hồi quy biến chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã nhóm hộ không cò ċ nghïa thống kê; biến thąi hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020. gian và biến nhóm hộ*thąi gian cò ċ nghïa trên 01/NQ-CP. Ngày 01/01/2020. 99%. Việc tham gia sân xuçt lúa theo chþĄng Cục thống kê TP. Cần Thơ (2019). Tình hình kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ tháng 12 năm 2019, trình VietGAP giúp nông hộ tëng lĉi nhuên và ngày 27/12/2019. cao hĄn so vĆi nhóm hộ không tham gia là Đinh Công Khải (2013). Dữ liệu bảng Stata và Eview. 6.378.758 đồng/ha/vý. Nhþ vêy, việc sân xuçt Kinh tế ứng dụng 2. Chương trình giảng dạy kinh theo VietGAP là có lĉi cho nông hộ, cæn mć rộng tế Fulbright. 1024
  8. Trần Minh Hùng, Lê Cảnh Dũng, Đặng Thị Bảo Trang Hà Vũ Sơn & Dương Ngọc Thành (2014). Các yếu tố một dự án hoặc chương trình phát triển: Phương ảnh hưởng đến ứng dụng tiến bộ Kỹ thuật trong pháp Propensity Score Matching. Tạp chí KH & sản xuất lúa của hộ nông dân tại tỉnh Hậu Giang. CN, Trường Đại học Đà Nẵng. 3(26): 140-144. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. Nguyễn Hoành Oanh, Nguyễn Hồng Ngọc & Hồ Đình 32: 85-93. Bảo (2017). Tác động của chương trình trợ cấp đến Hà Vũ Sơn & Dương Ngọc Thành (2014). So sánh hiệu phúc lợi hộ gia đình ở Việt Nam. Tạp chí kinh tế quả tài chính giữa mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 245: 22-30. thuật và mô hình không ứng dụng tiến bộ kỹ thuật Nguyễn Hữu Đặng (2012). Hiệu quả kỹ thuật và các trong sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long. yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của hộ Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 33: trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam 87-93. trong giai đoạn 2008-2011. Kỷ yếu khoa học, Hausman Jerry (1978). Specicification Tests in Trường Đại học Cần Thơ. tr. 268-276. Econometrics. Econometria. 46(6): 1251-1271. Phan Thị Nữ (2012). Đánh giá tác động của tín dụng đối Heckman, James J. & Edward Vytlacil (2005). với giảm nghèo ở Nông thôn Việt Nam. Tạp chí Structural Equations, Treatment Effects, and Khoa học, Trường Đại học Huế. 72B(3): 215-224. Econometric Policy Evaluation. Econometrica. Trần Đức Nghĩa (2019). Thực trạng cận thị của học 73(3): 669-738. sinh tiểu học thành phố Điện Biên Phủ và hiệu quả Hồ Duy Bảo (2016). Tác động của tín dụng vi mô một sô giải pháp can thiệp. Luận án tiến sỹ ngành chính thức đến phúc lợi hộ gia đình Việt Nam. Tạp Y học. Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương. chí kinh tế Trường Đại học Kinh tế quốc dân. UBND TP. Cần Thơ (2017). Quyết định về việc phê 227: 28-35. duyệt kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn thành phố Khandker S., Koolwal G.B. & Samad H.A. (2010). Cần Thơ đến năm 2020, định hướng năm 2025. Cẩm nang đánh giá tác động các phương pháp định 2911/QĐ-UBND ngày 6/11/2017. lượng và thực hành. Nhà xuất bản Ngân hàng Võ Xuân Dũng và Đoàn Việt Hùng (2018). Ảnh hưởng Thế giới. của các yếu tố đến thu nhập ngoài lãi của các ngân Lê Thanh Phong & Hà Minh Tâm (2015). Ảnh hưởng hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và môi trường của ba mô hình cánh tác lúa Cánh đồng Phát triển. 253. mẫu lớn, GAP và truyền thống ở đồng bằng sông Wooldridge & Jeffrey (1997). On two stage least Cửu Long. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Cần square estimation of the average treatment effect in Thơ. 38: 64-75. a random coefficient model. Economics Letter. Lương Vinh Quốc Duy (2008). Đánh giá tác động của 56(2): 129-133. 1025
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2