intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác dụng của thuốc Prostas trong điều trị bàng quang tăng hoạt do phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

50
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của thuốc Prostas đối với tình trạng bàng quang tăng hoạt do phì đại tuyến tiền liệt lành tính trong việc cải thiện các triệu chứng lâm sàng; Đánh giá độ an toàn của thuốc Prostas trên lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác dụng của thuốc Prostas trong điều trị bàng quang tăng hoạt do phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh

  1. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC PROSTAS TRONG ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT DO PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH Trần Quán Anh1, Nguyễn Đức Nhuận1, Nguyễn Thế Trường1, Nguyễn Ngọc Tân1, Phạm Quang Trung1, Tạ Ngọc Thạch1 TÓM TẮT the average level is 11.1% and the minor level is 83.3% Mục tiêu nguyên cứu: 1. Đánh giá hiệu quả của (p
  2. Prostas cho Nam giới trong những bài thuốc của người Campuchia và Trung 2.1.1. Thành phần hoạt chất Quốc [2]. Prostas cho Nam giới là sản phẩm được sản xuất 2.2.4. Pumpkin seed extract gồm những thành phần như sau: Thảo dược được chiết xuất từ hạt bí của cây Bí ngô. Crataeva nurvala stem bark extract Bí ngô hay bí đỏ (phương ngữ Nam bộ gọi là bí rợ) là 150mg một loại cây dây thuộc chi Cucurbita, họ Bầu bí (Cucur- Equisetum arvense stem extract bitaceae). Bí ngô cân nặng từ 0,45 kg trở lên và có thể 100mg nặng đến hơn 450kg. Bí có hình cầu hoặc hình trụ, chín Lindera aggregate Root extract thì màu vàng cam, bên ngoài có khía chia thành từng 150mg múi. Ruột bí có nhiều hột. Hạt dẹp, hình bầu dục có chứa Pumpkin seed extract nhiều dầu [3]. 150mg 2.2.5. Saw palmetto extract Saw palmetto extract Thảo dược được chiết xuất từ cây cọ lùn. Cây cọ 40mg lùn – Cây cọ ta (Saw palmetto) là loài thực vật thuộc họ Pygeum extract cau hay họ dừa, họ cọ… Cây có hoa màu trắng và quả 100mg màu vàng nhưng khi quả chín thì chuyển dần sang màu Stinging nettle root extract (Urtica dioica) xanh đen. Cây sống ở vùng nhiệt đới và được trồng làm 100mg cây kiểng (cây cảnh) ở Việt Nam. Quả của cây được sử Hỗn hợp lycopene, Vitamine D3, Selenium và dụng làm thuốc[6]. Zinc 150mg 2.2.6. Pygeum extract 2.1.2. Công dụng của Prostas Anh đào châu Phi tên khoa học là Prunus africana, Prostas với các tính chất từ thiên nhiên hỗ trợ giảm loài thực vật có hoa trong họ hoa hồng. Là cây to có thể phì đại tiền liệt tuyến và các triệu chứng của bàng quang cao trên 20m, lá có hình thuôn, hoa trắng, quả màu đỏ. tăng hoạt (bàng quang kích thích) Bộ phận dùng là vỏ cây, cao chiết xuất từ vỏ cây [7]. Giúp giảm kích thước/thể tích tiền liệt tuyến 2.2.7. Sting nettle root extract (Urtica dioica) Giúp giảm các rối loạn tiểu tiện như: tiểu gấp, tiểu Tầm ma gốc lạ tên khoa học là Urtica dioica, một không tự chủ, tiểu đêm, tiểu nhiều lần trong ngày, tiểu loài cây nở hoa, lâu năm, thân chúng thuộc họ Tầm ma, rặn, tiểu ngắt quãng, tiểu yếu, tiểu nhỏ giọt. có nguồn gốc Châu Âu, châu Á, phía bắc Phi, Bắc Mỹ, và Tăng tốc độ dòng nước tiểu tối đa là thành viên nổi tiếng nhất của chi Urtica. Cây có nhiều Cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân tăng sinh sợi lông rỗng có ngòi châm gọi là các túm lông trên lá và lành tính tuyến tiền liệt. thân có vai trò như kim tiêm dưới da, tiêm chích hista- 2.2. Nguồn gốc chiết xuất thiên nhiên của các mine và các hóa chất tạo ra một cảm giác châm chích khi thảo dược người và động vật khác đụng vào nó. Cây này được sử 2.2.1. Crataeva nurvala stem bark extract dụng làm thuốc chữa bệnh và thực phẩm trong một thời Thảo dược được chiết xuất từ thân cây Bún. Tên gian dài trong lịch sử[4]. khoa học là Crateva nurvala Buch. - Ham., thuộc họ Màn màn – Capparaceae. Cây Bún là cây thân gỗ cao 4-7m. III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Lá do 3 lá chét hình mũi mác hay hình thoi thon hẹp; CỨU Cụm hoa ở ngọn các nhánh, có cuống dài 4-8cm. Quả Đối tượng nghiên cứu: hình bầu dục to đến 5cm, ít khi tròn, màu trăng trắng, Gồm 20 người bệnh > 40 tuổi có rối loạn tiểu tiện, nhám, chứa 6-15 hạt to, màu đen [2]. được khám và chẩn đoán là bị PĐLTTTL, điều trị ngoại 2.2.2. Equisetum arvense stem extract trú tại Bệnh viện Tâm Anh từ 10/2019 đến 12/2019. Thảo dược được chiết xuất từ thân Cỏ Đuôi Ngựa. 3.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn người bệnh Cỏ đuôi ngựa (Horsetail) tên khoa học là Equisetum ar- - Đánh giá điểm IPSS < 25 vense có nguồn gốc từ Úc, New Zealand là một trong - Thăm trực tràng có tuyến tiền liệt to, mềm, ranh những loại thực vật tồn tại lâu đời nhất trên trái đất trải giới rõ, không đau. qua sự khắc nghiệt của thời tiết và biến đổi của khí hậu, - Không có nhiễm trùng tiết niệu nặng, chức năng Cỏ đuôi ngựa thường ở những nơi có khí hậu nhiệt đới gan thận bình thường. [2]. - Siêu âm có tuyến tiền liệt to > 20 gram 2.2.3. Lindera aggregate Root extract - PSA trong khu vực an toàn Thảo dược được chiết xuất từ loại thực vật thuộc Tiêu chuẩn loại trừ chi Lindera. Đây là một loại thảo dược lâu đời có mặt - Người bệnh đã được chẩn đoán là ung thư tuyến Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 211
  3. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 tiền liệt. IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Hoặc người bệnh bị suy tim, suy gan, suy thận , 4.1 Đặc điểm về tuổi : tăng huyết áp độ II trở lên. Bảng 4.1. Tuổi người bệnh nghiên cứu - Có chỉ định điều trị ngoại khoa hoặc cấp cứu. Lứa tuổi Số lượng Tỷ lệ % Chất liệu nghiên cứu: < 50 2 11.1 Công thức cho một viên nang Prostas gồm có: + Chiết xuất vỏ thân cây Bún (Crataeva nurvala 50 - 59 6 33.3 stem bark extract): 150mg 60 - 69 6 33.3 + Chiết xuất thân Cỏ đuôi ngựa (Equisetum arvense ≥70 4 22.2 stem extract): 100mg Tổng cộng 18 100 + Chiết xuất rễ Liên đàn họp (Lindera aggregate Root extract): 150mg Tuổi trung bình 61.56 ± 9.37 + Chiết xuất hạt bí (Pumpkin seed extract): 150mg + Chiết xuất cọ lùn (Saw palmetto extract): 40mg Nhận xét : Tại thời điểm nghiên cứu, độ tuổi dưới + Chiết xuất vỏ cây Anh đào châu Phi (Pygeum ex- 50 chiếm 11.1%. Độ tuổi từ 50 đến 59 chiếm 33.3%. tract): 100mg Độ tuổi từ 60 đến 69 chiếm 33.3%, và từ 70 tuổi trở lên + Chiết xuất rễ Tầm ma gốc lạ (Stinging nettle root chiếm 22.2%. Tuổi trung bình là 61.56 ± 9.37. extract – Urtica dioica): 100mg 4.2 Sự thay đổi các chỉ số sinh tồn + Hỗn hợp lycopene, Vitamin D3, Selenium và Zinc: 150mg Bảng 4.2. Các chỉ số sinh tồn của Phương pháp nghiên cứu người bệnh nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Phân độ Huyết Số lượng Tỷ lệ Nghiên cứu mở, tiến cứu, so sánh trước và sau khi áp % điều trị. HA thấp 0 0 Tiến hành nghiên cứu HA bình thường 9 50 Người bệnh được theo dõi tình trạng tiểu tiện theo thang điểm IPSS, điểm tối đa của 07 câu hỏi là 35, được THA độ 1 5 27.8 xác định : Dưới 15 là rối loạn nhẹ , từ 15 đến 25 là rối THA độ 2 4 22.2 loạn trung bình , trên 25 là rối loạn nặng. Để đánh giá THA độ 3 0 0 được đầy đủ, cần lấy điểm trung bình của 05 lần đi tiểu/ ngày và theo dõi trong 30 ngày. Nhận xét : Trong 18 đối tượng tham gia nghiên cứu, Đánh giá kết quả điều trị có 9 người có huyết áp bình thường chiếm 50%. Tăng Tiêu chí Tốt Trung Kém huyết áp độ 1 chiếm 27.8%. Tăng huyết áp độ 2 chiếm bình 22.2%. Không có ai bị huyết áp thấp hoặc tăng huyết áp (1) IPSS Giảm ít Không thay Tăng ít nhất độ 3. nhất 01 đổi 01 dấu hiệu 4.3. Kết quả theo thang điểm IPSS dấu hiệu Bảng 4.3. Biến đổi tổng số điểm IPSS sau 01 tháng điều trị (2) Tác Không Có nhưng Gây khó chịu dụng phụ không rõ hoặc dị ứng Chưa Sau rệt ngoài da Phân loại Rối loạn tiểu dùng 01tháng tiện SL TL% SL TL% Xếp loại : Rối loạn tiểu tiện Nhẹ 9 50 15 83.3 - Tốt : cải thiện ít nhất 01 dấu hiệu lâm sàng và Rối loạn tiểu tiện Trung bình 7 38.9 2 11.1 không có tác dụng phụ. - Trung bình : không thay đổi các dấu hiệu lâm sàng Rối loạn tiểu tiện nặng 2 11.1 1 5.6 và không có tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ không rõ Tổng số 18 100 18 100 rệt. p
  4. chiếm 50%. Sau dùng thuốc 01 tháng, người bệnh rối được chuyển thành Dihydro Testosteron (DHT) → làm loạn tiểu tiện nặng chiếm 5.6%, rối loạn mức độ trung giảm tăng sản tế bào biểu mô tuyến và biểu mô đệm → bình chiếm 11.1%, rối loạn nhẹ chiếm 83.3%. Sự khác làm giảm phì đại tuyến tiền liệt. biệt có ý nghĩa thống kê (p
  5. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Urological Pathology (2007) Tran Quan Anh. Medical Publshing House -419. 2. Niikee S, Nita S, Tracey S, Alexander G.S, Kiran D.K.A. (2018). Urox containing concentrated extracts of Crataeva nurvala stem bark, Equisetum arvense stem and Lindera aggregata root, in the treatment of symtoms of overactive bladder and urinary incontinence: a phase 2, randomised, double-blind placebo controlled trial. Research article BMC DOI 10.1186/s 12906-018-2101-4 3. Maliheh Keshvari, Mohammad Reza D.M, Mehdi M, Shabnam M. (2014). Pumpkin seed oil (Prostafit) or Prazo- sin? Which one is better in the treatment of symptomatic benign prostatic hyperplasia. Original article. Vol.64, No 6. 4. Safarinejad MR. (2005). Urtica dioica for treatment of benign prostatic hyperplasia: a prospective, randomized, double-blind, placebo-controlled, crossover study. J Herb Pharmacother 5(4):1-11 5. Sike S, Ure C.O.J, Eva H, Winfried K, Gunther J, Hans K.B. (2008). Lycopene inhibits disease progression in patients with benign prostate hyperplasia. The Journal of Nutrion Nutrition and Disease. 138, pp49-53. 6. Timothy J.Wilt, Areef Ishani, Gerold Stark, et al. (2008). Saw Palmetto Extracts for treatment of Benign prostatic hyperplasia: A systematic review. JAMA 1990;280(18):1604-1609 (DOI:10.1001/jama.280.18.1604) 7. Wilt TJ, Ishani A.Pygeum africanum for benign prostatic hyperplasia. Cochrane Database of Systematic Reviews 1998, Issue 1. Art. No.:CD001044. DOI: 10.1002/14651858.CD001044. 214 Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2