intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác dụng hạ acid uric của viên xương khớp su tong (thiên niên kiện, cốt toái bổ, bạch chỉ) kết hợp celecoxib trên bệnh nhân viêm khớp gút

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

12
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh gút (gout) hay viêm khớp gút (gouty arthritis) là bệnh khớp thường gặp nhất trong nhóm bệnh khớp gây ra do rối loạn chuyển hóa, trở thành vấn đề thường gặp trên lâm sàng ở các nước phát triển và đang phát triển, trong đó có Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác dụng hạ acid uric của viên xương khớp su tong (thiên niên kiện, cốt toái bổ, bạch chỉ) kết hợp celecoxib trên bệnh nhân viêm khớp gút

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẠ ACID URIC CỦA VIÊN XƯƠNG KHỚP<br /> SU TONG (THIÊN NIÊN KIỆN, CỐT TOÁI BỔ, BẠCH CHỈ) KẾT HỢP<br /> CELECOXIB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP GÚT<br /> Đỗ Tân Khoa*, Nguyễn Lê Việt Hùng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tình hình và mục đích nghiên cứu: Bệnh gút (gout) hay viêm khớp gút (gouty arthritis) là bệnh khớp<br /> thường gặp nhất trong nhóm bệnh khớp gây ra do rối loạn chuyển hóa, trở thành vấn đề thường gặp trên lâm<br /> sàng ở các nước phát triển và đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Công trình này được tiến hành nhằm đánh<br /> giá tác dụng hạ acid uric máu và tính an toàn của viên xương khớp Su Tong kết hợp celecoxib trên bệnh nhân<br /> viêm khớp gút đợt cấp.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên, đối chứng, mù đôi. Thực hiện trên 64 bệnh<br /> nhân viêm khớp gút đợt cấp có ≥ 6/12 dấu hiệu chẩn đoán theo ACR 1977 (có acid uric ở nam ≥ 420 mmol/L, nữ ≥<br /> 360 mmol/L). Bệnh nhân được chia làm 2 nhóm, nhóm nghiên cứu sử dụng viên Su Tong liều 8 viên/ngày, nhóm<br /> chứng sử dụng giả dược 8 viên/ngày. Cả hai nhóm đều kèm celecoxib liều 400 mg/ngày ở tuần đầu – 200<br /> mg/ngày ở tuần thứ 2 – 100 mg/ngày ở tuần thứ 3 và thứ 4, omeprazole 20 mg/ngày, có cùng chế độ ăn uống và<br /> sinh hoạt, được theo dõi và đánh giá sau 4 tuần.<br /> Kết quả: Sau 4 tuần dùng viên Su Tong + celecoxib, chỉ số acid uric máu giảm 28,6% so với ban đầu (nhóm<br /> chứng là 41,9%), khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tác dụng hạ acid uric trên hai nhóm bệnh thể hàn và thể nhiệt<br /> theo YHCT tương đương nhau. Thuốc dung nạp tốt, không ảnh hưởng lên gan, thận (qua các chỉ số AST, ALT,<br /> Ure, Creatinin).<br /> Kết luận: Viên Su Tong phối hợp celecoxib có tác dụng hạ acid uric máu, có tác dụng tương đương trên cả<br /> hai nhóm bệnh thể hàn và thể nhiệt theo YHCT sau thời gian 4 tuần điều trị. Thuốc dung nạp tốt, không làm thay<br /> đổi các chỉ số AST, ALT, Ure, Creatinin.<br /> Từ khoá: Viên xương khớp Su Tong, viêm khớp gút, hạ acid uric máu<br /> ABSTRACT<br /> THE EFFECTS OF LOWERING URIC ACID LEVELS OF ANTI-OSTEOARTHRITIS CAPSULE<br /> “SU TONG” (RHIZOMA HOMALOMENAE, RHIZOMA DRYNARIAE, RADIX ANGELICAE<br /> DAHURICAE) COMBINING CELECOXIB ON GOUTY ARTHRITIS PATIENTS<br /> Do Tan Khoa, Nguyen Le Viet Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 6 - 2016: 117 - 123<br /> <br /> Background: Gout (gout) or gouty arthritis (gouty arthritis) is the most common disease in the group of<br /> arthritis caused by metabolic disorders that becomes a common problem in clinical practice in the developed<br /> countries and developing countries, including Vietnam. This work was conducted to evaluate the effect of<br /> lowering blood uric acid and the safety of Su Tong osteoarthritis combined celecoxib on gouty arthritis patients<br /> with acute attacks.<br /> Method: A clinical trial, randomized, controlled, double blind. Performed on 64 patients with gouty arthritis<br /> flares ≥ 6/12 ACR diagnostic signs in 1977 (uric acid in men ≥ 420 mmol/L, women ≥ 360 mmol/L). Patients were<br /> divided into 2 groups, the researchers used Su Tong: 8 tablets/day, placebo control group 8 tablets/day. Both<br /> groups included celecoxib 400 mg/day in the first week - 200 mg/day at week 2-100 mg/day at week 3 and 4,<br /> <br /> * Bệnh viện Y học cổ truyền Tp. Hồ Chí Minh Khoa Y học Cổ truyền-Đại học Y Dược TP HCM<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS Đỗ Tân Khoa ĐT: 0903646211 Email: bsdotankhoa@yahoo.com<br /> <br /> 117<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> omeprazole 20 mg/day, with the same diet and activities. Following and assessing after 4 weeks.<br /> Results: After 4 weeks using Su Tong + celecoxib, the index fell 28.6% uric acid from baseline (control group<br /> 41.9%), differences with statistical significance. Uric acid-lowering effect may be equivalent to cold pattern and<br /> heat pattern in traditional medicine. The Su Tong capsules are well tolerated and have no effect to the liver,<br /> kidneys (via the index of AST, ALT, urea, and creatinine).<br /> Conclusion: Coordination of Su Tong and celecoxib has effect on uric acid-lowering, equivalent effect to cold<br /> pattern and heat pattern in traditional medicine after 4 weeks of treatment, relatively safe in liver enzymes, renal<br /> function.<br /> Keywords: Su Tong capsule, gouty arthritis, blood uric acid<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ liều 8 viên/người/ngày), chế phẩm có tác dụng<br /> kháng viêm cấp ở thời điểm 24 giờ và 48 giờ<br /> Bệnh gút (gout) hay viêm khớp gút (gouty<br /> tương đương với thuốc đối chiếu celebrex<br /> arthritis) là bệnh khớp thường gặp nhất trong (25mg/kg), nhưng sau 72 giờ có tác dụng mạnh<br /> nhóm bệnh khớp gây ra do rối loạn chuyển hóa, hơn celebrex, tác dụng kháng viêm mạn yếu hơn<br /> gây tăng acid uric máu và sự lắng đọng tinh thể so với thuốc đối chiếu celebrex, tác dụng giảm<br /> urat ở một số mô cơ thể, đặc biệt là ở màng hoạt đau mạnh hơn so với thuốc đối chiếu aspirin. Chế<br /> dịch khớp, gây các cơn viêm khớp cấp, tiến triển phẩm không có biểu hiện độc tính cấp và độc tính<br /> đến viêm đa khớp mạn tính, kèm nổi hạt tô phi bán trường diễn, không ảnh hưởng đến chức<br /> (tophi) ở nhiều nơi(2,3). Bệnh không chỉ gây đau<br /> năng gan thận của động vật thử nghiệm(5). Kết<br /> đớn và tàn phế, còn diễn tiến kéo dài, gây nhiều<br /> quả nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 1 (thực hiện<br /> biến chứng nặng nề, là gánh nặng về kinh tế -<br /> trên 30 người tình nguyện), xác định liều an toàn<br /> tinh thần cho người bệnh, cho cả gia đình và xã là 18 viên/ngày, liều điều trị 8 viên/ngày, không<br /> hội. Hiện nay, gút là một bệnh khá phổ biến trên ảnh hưởng lên chức năng gan và thận, dung nạp<br /> lâm sàng, là một trong bốn bệnh khớp thường tốt(1). Kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm<br /> gặp nhất tại Việt Nam(4). Sử dụng thuốc YHHĐ sàng giai đoạn 1 nói trên là cơ sở để chúng tôi<br /> trong điều trị đợt cấp có hiệu quả khá tốt nhưng thực hiện nghiên cứu tác dụng hạ acid uric của<br /> cũng có nhiều tác dụng phụ. Vì thế việc lựa chọn viên ST trên bệnh nhân viêm khớp gút cấp.<br /> loại thuốc có tác dụng hạ acid uric máu, sử dụng<br /> điều trị lâu dài cho bệnh nhân với độc tính thấp Mục tiêu nghiên cứu<br /> và ít tác dụng phụ là rất cần thiết. Đánh giá tác dụng hạ acid uric máu của viên<br /> Viên xương khớp Su Tong (viên ST) với ST với celecoxib trên bệnh nhân viêm khớp gút<br /> thành phần gồm Thiên niên kiện (40%), Cốt đợt cấp. Đánh giá tính an toàn khi sử dụng kết<br /> toái bổ (30%), Bạch chỉ (30%), được bào chế hợp viên ST với celecoxib 4 tuần trên bệnh nhân<br /> dạng viên nang tiện lợi trong sử dụng và bảo viêm khớp gút.<br /> quản, là các dược liệu thuốc nam rẻ tiền, dễ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> trồng, có thể tạo vùng nguyên liệu ổn định lâu<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> dài cho sản suất.<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Kết quả nghiên cứu dược lý tiền lâm sàng<br /> cho thấy: viên ST khi uống ở liều 1-2 viên/kg Thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên, đối<br /> thể trọng chuột (tương đương liều sử dụng là chứng, mù đôi<br /> 4-8 viên/người/ngày) có tác dụng kháng viêm Đối tượng nghiên cứu<br /> cấp và mạn, giảm đau, hạ acid uric máu. Với Bệnh nhân<br /> liều 2 viên/kg thể trọng chuột (tương đương<br /> Bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm khớp<br /> <br /> <br /> 118<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> gút đợt cấp, tình nguyện, tuổi từ 20- 80, điều trị Chọn mẫu – Phân nhóm: bệnh nhân được chia<br /> ngoại trú và nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền làm 2 nhóm,<br /> Tp. Hồ Chí Minh, không phân biệt giới tính, Nhóm ST sử dụng viên ST: liều 4 viên x 2<br /> nghề nghiệp, thành phần xã hội, khu vực lưu lần/ngày, sau khi ăn<br /> trú, đáp ứng các tiêu chuẩn chọn bệnh và loại<br /> Nhóm chứng sử dụng giả dược: liều 4 viên x<br /> bệnh, từ tháng 08/2014 đến tháng 07/2015.<br /> 2 lần/ngày, sau khi ăn.<br /> Tiêu chí chọn bệnh Cả hai nhóm đều kèm celecoxib liều 400<br /> BN được chẩn đoán viêm khớp gút đợt cấp mg/ngày ở tuần đầu, liều 200 mg/ngày ở tuần<br /> có ≥ 6/12 dấu hiệu chẩn đoán theo ACR 1977 (có thứ 2, và liều 100 mg/ngày ở tuần thứ 3 và thứ 4,<br /> 2 tiêu chuẩn bắt buộc: sưng đau ≥ 1 khớp, không omeprazole 20 mg/ngày, cùng thực hiện chế độ<br /> đối xứng + acid uric nam ≥420, nữ ≥ 360 ăn uống và sinh hoạt như nhau. Đánh giá kết<br /> mmol/L). Đồng ý tham gia nghiên cứu. quả nghiên cứu sau 4 tuần.<br /> Tiêu chí loại trừ khỏi nhóm nghiên cứu Biến số nghiên cứu<br /> Có bệnh lý bệnh cơ xương khớp như viêm Biến số độc lập<br /> khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, có bệnh<br /> Có 2 biến số: Nhóm ST và nhóm chứng.<br /> lý ác tính kèm theo, phụ nữ có thai và cho con<br /> bú. Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, thiếu Biến số phụ thuộc<br /> máu cơ tim, cao huyết áp, đái tháo đường có Gồm: Acid uric máu, thể lâm sàng theo<br /> diễn biến không ổn định. Bệnh nhân có sử dụng YHCT (thể nhiệt và thể hàn), phân mức acid uric<br /> thuốc và phương pháp điều trị ảnh hưởng đến (trung bình 60 5 15,2 4 12,2 9 14,1<br /> Tuổi (năm) test p=1<br /> Tổng 33 100 31 100 64 100<br /> TB ± ĐLC 49,9 ± 1,7 48,9 ± 1,9 49,4 ± 1,3 t = 0,2; p = 0,8<br /> Nữ 8 26 8 24 16 25 2<br /> χ = 0,02<br /> Giới Nam 25 74 23 76 48 75<br /> p = 0,89<br /> Tổng 33 100 31 100 64 100<br /> Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp<br /> Nhóm ST Nhóm chứng Tổng mẫu<br /> Nghề nghiệp<br /> n % n % n %<br /> Văn phòng 25 75,8 20 64,5 45 70,3<br /> Lao động tay chân 5 15,1 8 25,8 13 20,3<br /> Nội trợ 3 9,1 3 9,7 6 9,4<br /> Tổng 33 31 64 100<br /> So sánh f = 0,71; p = 0,7<br /> <br /> <br /> <br /> 119<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> <br /> Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo chỉ số BMI bệnh nhân không khác biệt có ý nghĩa thống<br /> 2 Nhóm ST Nhóm chứng Tổng mẫu So kê (p > 0,05).<br /> BMI kg/m<br /> n % n % n % sánh<br /> < 25 21 63,6 17 54,8 38 59,4 Tác dụng hạ acid uric máu khi kết hợp ST<br /> 2<br /> χ = 0,51<br /> ≥ 25 12 36,4 14 45,2 26 40,6<br /> p = 0,47<br /> với celecoxib sau 4 tuần điều trị<br /> Tổng 33 100 31 100 64 100<br /> Mức độ hạ acid uric máu<br /> Trung bình 24,5 ± 0,47 24,5 ± 0,36 24,5 ± 2,4<br /> t=0,01; Bảng 5: Mức độ hạ acid uric máu sau 4 tuần của 2<br /> Cao nhất 19,6 20,8 19,6<br /> p= 0,99<br /> Thấp nhất 31,2 29,7 31,2 nhóm bệnh nhân<br /> Bảng 4. Phân bố bệnh nhân theo nồng độ acid uric Nhóm ST Nhóm chứng<br /> Acid uric (mmol/L) (n = 33) (n = 31)<br /> trước nghiên cứu<br /> TB ± ĐLC TB ± ĐLC<br /> Acid uric Nhóm ST Nhóm chứng Tổng mẫu<br /> Trước điều trị (T0) 531 ± 87,4 508 ± 76,3<br /> (mmo/L) (n=33) (n=31) (n=64)<br /> Sau điều trị (T4) 379 ± 138,8 457 ± 142<br /> TB ± ĐLC 531 ± 87,4 508 ± 76,3 519,5 ± 82,4<br /> Acid Thay đổi trước sau (T0-T4) 151 ± 128,6 ↓ 50,7 ± 160,2 ↓<br /> uric So sánh 2 t= 1,35; p = 0.18 % thay đổi 28,6%↓ 10%↓<br /> nhóm<br /> t = 6,8 t = 1,8<br /> *ĐLC: Độ lệch chuẩn So sánh trước sau<br /> p 0,05). Sự thay đổi chỉ số AST, ALT không có ý<br /> nghĩa thống kê (p > 0,05). Chỉ số AST, ALT của<br /> <br /> <br /> 121<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> hai nhóm trước và sau nghiên cứu đều nằm Bảng 10. Ảnh hưởng lên huyết áp tâm trương<br /> trong giới hạn bình thường. (HATTr)<br /> Sự thay đổi chỉ số ure máu không có ý nghĩa Trước điều trị Sau điều trị<br /> HATTr<br /> Lớn Nhỏ Lớn Nhỏ<br /> thống kê (p > 0,05). Chỉ số ure của hai nhóm (mmHg) TB ± ĐLC TB ± ĐLC<br /> nhất nhất nhất nhất<br /> trước và sau nghiên cứu đều nằm trong giới hạn Nhóm ST<br /> 72,9 ± 7,8 90 60 71,1 ± 6,1 85 60<br /> bình thường. (n = 33)<br /> So sánh<br /> Bảng 9. Chỉ số creatinin máu của bệnh nhân sau 4 trước sau<br /> t = 2,33 ; p = 0,03<br /> tuần dùng thuốc Nhóm chứng<br /> 74,7 ± 6,9 90 60 71,8 ± 6,8 80 60<br /> Trước điều trị Sau điều trị (n = 31)<br /> Creatinin So sánh<br /> (mmol/L) TB ± Lớn Nhỏ TB ± Lớn Nhỏ t = 2,9 ; p = 0,007<br /> ĐLC nhất nhất ĐLC nhất nhất trước sau<br /> Nhóm ST 98,6 ±<br /> 117 79<br /> 86,2 ±<br /> 111,6 61<br /> Nhận xét: Sự thay đổi huyết áp tâm trương ở<br /> (n = 33) 11,7 15,2<br /> tuần 4 (T4) giảm so với trước can thiệp (T0) có ý<br /> So sánh<br /> t = 0,2; p = 0,02 nghĩa thống kê (p < 0,05). Huyết áp tâm trương<br /> trước sau<br /> Nhóm chứng 83,1 ± của hai nhóm trước và sau nghiên cứu đều ổn<br /> 86,5 ± 25,5 158 1,2 155,3 53<br /> (n = 31) 20,7 định và được kiểm soát tốt, không ghi nhận BN<br /> So sánh<br /> trước sau<br /> t = 0,7; p = 0,5 có tăng huyết áp tâm trương trong thời gian<br /> tham gia nghiên cứu.<br /> Nhận xét<br /> Bảng 11: Ảnh hưởng lên nhiệt độ<br /> Sau 4 tuần, nhóm kết hợp viên ST với<br /> Trước điều trị Sau điều trị<br /> celecoxib có mức độ giảm chỉ số creatinin so với o<br /> Nhiệt độ ( C) TB ± Lớn Nhỏ TB ± Lớn Nhỏ<br /> trước nghiên cứu là 13%, có ý nghĩa thống kê với ĐLC nhất nhất ĐLC nhất nhất<br /> p < 0,05), nằm trong giới hạn bình thường. Nhóm ST 37,1 ± 36,9 ±<br /> 38 36,9 37,2 36,9<br /> (n = 33) 0,27 0,05<br /> Sau 4 tuần, sự thay đổi trị số creatinin ở<br /> So sánh trước<br /> nhóm chứng không có ý nghĩa thống kê. Chỉ số t = 2,3 ; p = 0,03<br /> sau<br /> creatinin của nhóm chứng trước và sau nghiên Nhóm chứng 37,1 ±<br /> 37,5 36,8<br /> 37 ±<br /> 37,2 36,8<br /> (n = 31) 0,16 0,08<br /> cứu đều nằm trong giới hạn bình thường, ngoại<br /> So sánh trước<br /> trừ có 1 BN ở nhóm chứng có chỉ số acid uric 158 t = 2,7 ; p = 0,01<br /> sau<br /> mmol/L trước nghiên cứu, sau nghiên cứu là Nhận xét: Sự thay đổi chỉ số nhiệt độ sau can<br /> 155,3 mmol/L. thiệp (T4) có giảm so với trước can thiệp (T0), ở<br /> Ảnh hưởng của thuốc lên chỉ số mạch, huyết mức có ý nghĩa thống kê (P < 0,05). Số đo nhiệt<br /> áp, nhiệt độ, nhịp thở. độ của hai nhóm trước và sau nghiên cứu đều<br /> Sự thay đổi trị số mạch, nhịp thở không có ý nằm trong giới hạn bình thường.<br /> nghĩa thống kê (p > 0,05). Tần số mạch, nhịp thở Ảnh hưởng của thuốc lên triệu chứng cơ năng<br /> của hai nhóm trước và sau nghiên cứu đều nằm Trong 4 tuần liên tục sử dụng thuốc, cả hai<br /> trong giới hạn bình thường. nhóm đều dung nạp tốt.<br /> Sự thay đổi số đo huyết áp tâm thu trước Có 5 trường hợp xuất hiện các triệu chứng<br /> điều trị (T0) và sau can thiệp (T4) không có ý mới sau khi dùng thuốc. Trong đó có 3 BN bị<br /> nghĩa thống kê (p > 0,05). Số đo huyết áp tâm thu tiêu chảy, đầy bụng (2 trường hợp của nhóm ST,<br /> của hai nhóm trước và sau nghiên cứu đều ổn 1 trường hợp của nhóm chứng).<br /> định và được kiểm soát tốt, không ghi nhận BN<br /> Cả 5 trường hợp, các triệu chứng đều xuất<br /> có tăng huyết áp tâm thu trong thời gian tham<br /> hiện trong ngày vài ngày đầu sau uống thuốc và<br /> gia nghiên cứu.<br /> đều có biểu hiện nhẹ, kéo dài 1-2 ngày và hết<br /> <br /> <br /> <br /> 122<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> hẳn sau đó. Chưa loại trừ được hoàn toàn các TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> nguyên nhân khác có thể dẫn đến các triệu 1. Đỗ Tân Khoa, Nguyễn Lê Việt Hùng (2015). Thử nghiệm lâm<br /> chứng trên. Không trường hợp nào phải ngưng sàng giai đoạn 1 của Viên xương khớp Su Tong (Thiên niên<br /> kiện, Cốt toái bổ, Bạch chỉ). Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, tập<br /> nghiên cứu do tác dụng không mong muốn. 19, phụ bản số 5, chuyên đề y học cổ truyền, tr.28-36.<br /> 2. Khanna D, FitzGerald JD, Khanna PP, Singh MK, Bae S, Neogi<br /> KẾT LUẬN T, et al (2012). Systematic Non-pharmacologic and<br /> Trên bệnh nhân viêm khớp gút cấp, liều 8 Pharmacologic Therapeutic Approaches to Hyperuricemia.<br /> American College of Rheumatology Guidelines for Management of<br /> viên/ngày, sử dụng trong thời gian 4 tuần, viên Gout Part I - American College of Rheumatology. Vol. 64, No. 10, p<br /> nang ST kết hợp celecoxib có được những kết 1431–1446.<br /> 3. Khanna D, Khanna PP, FitzGerald JD, Singh MK, Bae S, Neogi<br /> quả như sau: Mức độ đau giảm 92,7% so với ban<br /> T, et al (2012), Therapy and Anti-inflammatory Prophylaxis of<br /> đầu, tỷ lệ bệnh nhân về mức hết đau 78,8%, hiệu Acute Gouty Arthritis. American College of Rheumatology<br /> quả giảm đau tốt hơn so với nhóm chứng. Tỷ lệ Guidelines for Management of Gout Part II - American College of<br /> Rheumatology. Vol. 64, No. 10, pp 1447–1461.<br /> bệnh nhân hết viêm là 90,9%, hiệu quả giảm 4. Nguyễn Thị Bay (2007). Bệnh học và điều trị Nội khoa (kết hợp<br /> viêm không khác biệt so với nhóm chứng. Mức Đông – Tây Y). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.538 – 546.<br /> độ hạ acid uric máu 28,6% so với ban đầu, tỷ lệ 5. Nguyễn Thị Thu Hương, Trần Mỹ Tiên, Chung Thị Mỹ<br /> Duyên, Nguyễn Lê Việt Hùng (2014), Khảo sát một số tác<br /> bệnh nhân về mức đạt mục tiêu < 360 mmol/L là dụng dược lý thực nghiệm của viên xương khớp Su Tong chế<br /> 54,5%, hiệu quả giảm acid uric tốt hơn so với phẩm phối hợp thiên niên kiện, cốt toái bổ, bạch chỉ. Tạp chí Y<br /> học TP. Hồ Chí Minh, tập 18, phụ bản số 1, chuyên đề y học cổ<br /> nhóm chứng. Không có sự khác biệt về hiệu quả<br /> truyền, tr.136-144.<br /> giảm đau, giảm viêm và hạ acid uric máu khi kết<br /> hợp ST với celecoxib trên 2 nhóm bệnh thể hàn<br /> Ngày nhận bài báo: 30/08/2016<br /> và thể nhiệt theo YHCT. Kết hợp viên ST với<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/09/2016<br /> celecoxib thể hiện sự dung nạp tốt, không gây<br /> các tác dụng phụ khó chịu, không ảnh hưởng Ngày bài báo được đăng: 25/11/2016<br /> đến chức năng gan, thận sau 4 tuần sử dụng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 123<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2