intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tình hình áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (Viet Gap) trên một số loại cây trồng giai đoạn 2008 - 2010

Chia sẻ: Hoang Son | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

89
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các cơ quan có trách nhiệm đã tổ chức được 1700 khóa tập huấn cho 68.000 người là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nông dân các tỉnh về sản xuất theo GAP. Đến nay cả nước đã có 199 mô hình sản xuất áp dụng GAP với diện tích 2643 ha là các đối tượng cây trồng như rau, cây ăn quả, chè và lúa được cấp giấy chứng nhận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tình hình áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (Viet Gap) trên một số loại cây trồng giai đoạn 2008 - 2010

Nguyễn Hữu Thọ và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 82(06): 11 - 16<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ÁP DỤNG THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT (VIET GAP)<br /> TRÊN MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG GIAI ĐOẠN 2008-2010<br /> Nguyễn Hữu Thọ1*, Trần Thế Tưởng2, Bùi Thị Minh Hà1<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên, 2Cục Trồng trọt – Bộ NN &PTNT<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về thực phẩm, đặc biệt là rau quả an toàn ngày càng<br /> tăng. Để quản lý được chất lượng sản phẩm trên rau quả mỗi nước đã xây dựng tiêu chuẩn GAP<br /> của mình dựa trên những tiêu chuẩn Quốc tế. Tại Việt Nam, Chính phủ Việt Nam đã ban hành bộ<br /> tiêu chuẩn Việt GAP áp dụng trên rau, quả, chè. Đến nay, nhiều chính sách, hoạt động đã và đang<br /> được triển khai nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Sau hơn hai năm thực hiện, Chính phủ và các Bộ<br /> Ngành đã ban hành 10 Thông tư, Quyết định liên quan đến sản xuất an toàn theo GAP. Các cơ<br /> quan có trách nhiệm đã tổ chức được 1700 khóa tập huấn cho 68.000 người là cán bộ quản lý, cán<br /> bộ kỹ thuật và nông dân các tỉnh về sản xuất theo GAP. Đến nay cả nước đã có 199 mô hình sản<br /> xuất áp dụng GAP với diện tích 2643 ha là các đối tượng cây trồng như rau, cây ăn quả, chè và lúa<br /> được cấp giấy chứng nhận. Bên cạnh đó, có 86 mô hình với diện tích 2.235 ha đang áp dụng<br /> VietGAP và có 58 mô hình với diện tích 4.536 ha áp dụng theo hướng VietGAP. Quy mô sản xuất<br /> nhỏ và thói quen canh tác và tiêu dùng của người dân là những trở ngại lớn trong việc thực hiện<br /> chương trình sản xuất an toàn theo GAP.<br /> Từ khóa: rau, quả, chè, thực hành nông nghiệp tốt - VIET GAP.<br /> ∗<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới<br /> (WHO), hiện có tới 400 các bệnh lây truyền<br /> qua thực phẩm không an toàn, chủ yếu là dịch<br /> tả, lỵ trực tràng, lỵ amip, tiêu chảy, thương<br /> hàn, cúm... Vệ sinh an toàn thực phẩm<br /> (VSATTP) đã được đặt lên hàng đầu tại nhiều<br /> hội nghị y tế và sức khỏe cộng đồng toàn cầu,<br /> nhưng tình hình không được cải thiện, nhất là<br /> khi thế giới liên tiếp xảy ra thiên tai và nguồn<br /> nước sạch ngày càng hiếm (Trần Khắc Thi,<br /> Tô Thị Thu Hà, 2010). Từ năm 1963, Ủy ban<br /> hỗn hợp Codex Alimentarius với sự tham gia<br /> của Tổ chức Lương Nông Thế giới (FAO) và<br /> WHO đã được thành lập, với nhiệm vụ chính<br /> là xây dựng các tiêu chuẩn chung quốc tế về<br /> VSATTP và bản quy tắc thực hiện để bảo vệ<br /> sức khỏe con người. Để đối phó với vấn nạn<br /> này, nhiều nước đã luật pháp hóa vấn đề<br /> VSATTP. Một hành lang pháp lý được hình<br /> thành để kiểm soát VSATTP từ trang trại đến<br /> bàn ăn (ASEAN Secretariat, 2006).<br /> ∗<br /> <br /> Tel:0912530872<br /> <br /> Để đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực<br /> phẩm, các nước phát triển như Mỹ, EU,<br /> Canađa... đã bắt buộc áp dụng hệ thống Phân<br /> Tích Các Mối Nguy và xác định các Điểm<br /> Kiểm Soát Trọng yếu (HACCP- Hazard<br /> Analysis & Critical Control Points) trong các<br /> ngành công nghiệp chế biến thực phẩm cũng<br /> như cho các thực phẩm của các nước khác<br /> nhập khẩu vào nước họ. Các tổ chức quốc tế<br /> như Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của<br /> Liên Hiệp Quốc (FAO), Tổ chức Y tế Thế<br /> giới (WHO), Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn<br /> hoá (ISO)...cũng đã khuyến khích áp dụng hệ<br /> thống HACCP cho thực phẩm (ASEAN<br /> Secretariat, 2006).<br /> Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về<br /> thực phẩm, đặc biệt là rau quả ngày càng<br /> tăng. Để đánh giá và xác định chất lượng sản<br /> phẩm rau quả mỗi nước đã xây dựng tiêu<br /> chuẩn GAP của mình theo tiêu chuẩn Quốc<br /> tế. Hiện nay có USGAP (Mỹ), EUREPGAP<br /> (Liên minh châu Âu), ASEANGAP (Liên<br /> hiệp các nước Đông Nam Á), hệ thống<br /> SALM của Malaysia, INDON GAP của<br /> 11<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Nguyễn Hữu Thọ và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Indonesia, VF GAP của Singapore, Q Thái<br /> của Thái Lan, VIETGAP của Việt<br /> Nam… Nguồn gốc GAP là sáng kiến của<br /> những nhà bán lẻ Châu Âu (Euro-Retailer<br /> Produce Working Group) đưa ra từ giữa thập<br /> kỷ 90 nhằm giải quyết mối quan hệ bình đẳng<br /> giữa người sản xuất nông nghiệp và khách<br /> hàng của họ.<br /> Thực hành nông nghiệp tốt (Good Agriculture<br /> Practices - GAP) là những nguyên tắc được<br /> thiết lập nhằm đảm bảo một môi trường sản<br /> xuất an toàn, sạch sẽ, thực phẩm phải đảm<br /> bảo không chứa các tác nhân gây bệnh như<br /> chất độc sinh học (vi khuẩn, nấm, virus, ký<br /> sinh trùng) và hóa chất (dư lượng thuốc<br /> BVTV, kim loại nặng, hàm lượng nitrat),<br /> đồng thời sản phẩm phải đảm bảo an toàn từ<br /> ngoài đồng đến khi sử dụng.<br /> GAP bao gồm việc sản xuất theo hướng lựa<br /> chọn địa điểm, việc sử dụng đất đai, phân<br /> bón, nước, phòng trừ sâu bệnh hại, thu hái,<br /> đóng gói, tồn trữ, vệ sinh đồng ruộng và vận<br /> chuyển sản phẩm, v.v. nhằm phát triển nền<br /> nông nghiệp bền vững với mục đích đảm bảo:<br /> An toàn cho thực phẩm, an toàn cho người<br /> sản xuất, bảo vệ môi trường, truy nguyên<br /> được nguồn gốc sản phẩm.<br /> VietGAP cho rau quả tươi của Việt Nam là<br /> những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn<br /> tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế<br /> bảo đảm an toàn. Nâng cao chất lượng sản<br /> phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe<br /> người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ<br /> môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản<br /> phẩm. Bộ tiêu chuẩn VietGAP áp dụng cho<br /> rau, quả, chè và một số cây trồng khác đã<br /> được Chính phủ Việt Nam ban hành từ năm<br /> 2008 nhằm thực hiện mục tiêu của Chính phủ<br /> về phát triển sản xuất, chế biến tiêu thụ rau,<br /> quả, chè an toàn đến 2015.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu được thực hiện dựa trên việc thu<br /> thập, tổng hợp và phân tích các tài liệu là các<br /> báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm, tình<br /> hình sản xuất rau quả, các quy trình sản xuất<br /> rau quả, quy trình VietGAP, các nghiên cứu<br /> liên quan đến VietGAP... được thu thập từ các<br /> Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các<br /> <br /> 82(06): 11 - 16<br /> <br /> tỉnh và chi cục bảo vệ thực vật các tỉnh và từ<br /> Cục trồng trọt.<br /> Nghiên cứu cũng đã sử dụng phương pháp<br /> chuyên gia để tìm hiểu về những thuận lợi,<br /> khó khăn trong quá trình sản xuất rau, quả,<br /> chè theo VietGAP. Đối tượng được phỏng<br /> vấn trong nghiên cứu này là lãnh đạo Cục<br /> trồng trọt, lãnh đạo Sở Nông nghiệp và phát<br /> triển Nông thôn một số tỉnh, nơi đã triển khai<br /> nhiều mô hình sản xuất theo VietGAP. Để<br /> nghiên cứu về các chính sách liên quan đến<br /> phát triển rau, quả, chè theo tiêu chuẩn<br /> VietGAP, nhóm nghiên cứu đã sử dụng<br /> phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc để tìm<br /> hiểu về các văn bản pháp luật do Chính phủ,<br /> Bộ, Ban Ngành và các tỉnh ban hành kể từ khi<br /> Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban<br /> hành Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN<br /> ngày 28 tháng 1 năm 2008 về việc Ban hành<br /> Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt<br /> cho rau, quả tươi an toàn và Quyết định số<br /> 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 4 năm<br /> 2008 về việc ban hành quy trình thực hành<br /> nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn<br /> (VietGAP).<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> Các văn bản quy phạm pháp luật có liên<br /> quan đến GAP<br /> Tính đến cuối năm 2010, trong tổng số 10<br /> chính sách liên quan đến việc phát triển sản<br /> phẩm nông nghiệp theo hướng GAP, có một<br /> Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, còn lại<br /> 9 Thông tư, Quyết định của Bộ Nông nghiệp<br /> và Phát triển Nông thôn.<br /> Phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, đào<br /> tạo, tập huấn<br /> Sau hơn hai năm thực hiện đề án sản xuất an<br /> toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, Cục trồng trọt<br /> đã triển khai được nhiều khóa tập huấn cho<br /> gần 2000 cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của<br /> các sở, ban ngành về các lĩnh vực như chính<br /> sách, phương pháp lấy mẫu, quy trình chứng<br /> nhận sản phẩm. Bên cạnh đó, Sở Nông nghiệp<br /> và Phát triển nông thôn các tỉnh cũng đã tổ<br /> chức gần 1700 khóa tập huấn cho 68.000<br /> người là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và<br /> nông dân các tỉnh về sản xuất theo GAP.<br /> <br /> 12<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Nguyễn Hữu Thọ và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 82(06): 11 - 16<br /> <br /> Bảng 1. Danh mục các chính sách đã ban hành để hỗ trợ cho sản xuất an toàn theo hướng GAP<br /> giai đoạn 2008-2010<br /> TT<br /> <br /> Ngày ban<br /> hành<br /> <br /> Ký hiệu<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> 1<br /> <br /> Quyết định<br /> 107/2008/QĐ-TTg<br /> <br /> 2<br /> <br /> Thông tư<br /> 59/2009/TT-BNN<br /> <br /> 09/9/2009<br /> <br /> Hướng dẫn thực hiện một số điều của QĐ số 107/2008/QĐTTg ngày 30/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số<br /> chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau,<br /> quả chè an toàn đến 2015.<br /> <br /> 3<br /> <br /> Quyết định<br /> 379/QĐ-BNN-KHCN<br /> <br /> 28/01/2008<br /> <br /> Ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho<br /> rau, quả tươi an toàn (VietGAP rau, quả).<br /> <br /> 4<br /> <br /> Quyết định<br /> 1121/QĐ-BNNKHCN<br /> <br /> 14/4/2008<br /> <br /> Ban hành quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho<br /> chè búp tươi an toàn.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Quyết định<br /> 84/2008/QĐ-BNN<br /> <br /> 28/7/2008<br /> <br /> Ban hành Quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất<br /> nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn.<br /> <br /> 6<br /> <br /> Quyết định<br /> 99/2008/QĐ-BNN<br /> <br /> 15/10/2008<br /> <br /> Ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và<br /> chè an toàn<br /> <br /> 7<br /> <br /> Chỉ thị 4136 /CTBNN-TT<br /> <br /> 15/12/2009<br /> <br /> Chỉ thị Về việc phát động phong trào thi đua áp dụng<br /> VietGAP trong sản xuất rau, quả, chè<br /> <br /> 8<br /> <br /> Thông tư<br /> 32/2010/TT-BNNTT<br /> <br /> 17/6/2010<br /> <br /> Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,<br /> người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận<br /> chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón<br /> <br /> 9<br /> <br /> Quyết định<br /> 2998/QĐ-BNN-TT<br /> <br /> 09/11/2010<br /> <br /> Ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt<br /> (VietGAP) cho lúa<br /> <br /> 10<br /> <br /> Quyết định<br /> 2999/QĐ-BNN-TT<br /> <br /> 09/11/2010<br /> <br /> Ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt<br /> (VietGAP) cho cà phê<br /> <br /> 30/7/2008<br /> <br /> Về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến tiêu<br /> thụ rau, quả, chè an toàn đến 2015.<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả phổ biến các văn bản pháp quy và quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng GAP<br /> giai đoạn 2008-2010<br /> TT<br /> <br /> Đơn vị<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Số lớp<br /> <br /> Số học viên<br /> <br /> Đối tượng<br /> <br /> Cục Trồng trọt<br /> <br /> Tập huấn các VBQPPL,<br /> phương pháp lấy mẫu đất,<br /> nước, rau, quả, chè, VietGAP<br /> <br /> 12<br /> <br /> 750<br /> <br /> Cán bộ quản lý,<br /> Cán bộ kỹ thuật các Sở<br /> <br /> 6<br /> <br /> 160<br /> <br /> Cán bộ kỹ thuật một số<br /> Sở, Viện Nghiên cứu,<br /> nông dân<br /> <br /> Đào tạo kỹ thuật chuyên sâu<br /> phục vụ công tác chứng nhận<br /> cà phê<br /> <br /> -<br /> <br /> 500<br /> <br /> Cán bộ kỹ thuật<br /> <br /> VBPQPL quy định về sản xuất<br /> an toàn, VietGAP, GlobalGAP,<br /> IPM, quy trình sản xuất an toàn...<br /> <br /> 1.676<br /> <br /> 67.879<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 1.694<br /> <br /> 69.289<br /> <br /> Bộ quy tắc chung cho cộng<br /> đồng cà phê<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 26 Sở<br /> NN&PTNT<br /> <br /> Cán bộ quản lý, cán bộ<br /> kỹ thuật và nông dân<br /> <br /> 13<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Nguyễn Hữu Thọ và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 82(06): 11 - 16<br /> <br /> Bảng 3. Số lượng và diện tích mô hình canh tác đã được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn GlobalGAP,<br /> VietGAP trên rau, quả, chè, và lúa đến năm 2010<br /> Mô hình<br /> TT<br /> <br /> Sản<br /> phẩm<br /> <br /> GlobalGAP<br /> <br /> VietGAP<br /> <br /> Diện<br /> tích<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> (ha)<br /> <br /> Organic<br /> <br /> Diện<br /> tích<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> (ha)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rau<br /> <br /> 6<br /> <br /> 137,8<br /> <br /> 67<br /> <br /> 122,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> Quả<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> 95<br /> <br /> 2.192,0<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chè<br /> <br /> 1<br /> <br /> 40<br /> <br /> 23<br /> <br /> 34,4<br /> <br /> 4<br /> <br /> Lúa<br /> <br /> 4<br /> <br /> 105,12<br /> <br /> 12<br /> <br /> 289,9<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 184<br /> <br /> Diện<br /> tích<br /> (ha)<br /> <br /> GAP<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 74<br /> <br /> 264,3<br /> <br /> 3,6<br /> <br /> 97<br /> <br /> 2.199,0<br /> <br /> 22,7<br /> <br /> 24<br /> <br /> 74,4<br /> <br /> 3,2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 105,1<br /> <br /> 26,3<br /> <br /> 199<br /> <br /> 2.643,0<br /> <br /> 13,9<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2.348,9<br /> <br /> (ha)<br /> <br /> Diện tích<br /> TB<br /> (ha)/mô<br /> hình<br /> <br /> Tổng diện<br /> tích<br /> <br /> Sơ<br /> chế<br /> Viet<br /> <br /> 1<br /> <br /> Bảng 4. Số lượng và diện tích mô hình đang canh tác theo tiêu chuẩn Global GAP và VietGAP đến 2010<br /> Mô hình<br /> TT<br /> <br /> Sản<br /> phẩm<br /> <br /> GlobalGAP<br /> Số lượng<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> VietGAP<br /> <br /> Tổng<br /> diện tích<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> Diện tích<br /> TB<br /> (ha)/mô<br /> hình<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> Diện tích<br /> (ha)<br /> <br /> 24<br /> <br /> 604,72<br /> <br /> 24<br /> <br /> 604,7<br /> <br /> 25,2<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rau<br /> <br /> 2<br /> <br /> Quả<br /> <br /> 4<br /> <br /> 200<br /> <br /> 53<br /> <br /> 1.199,85<br /> <br /> 57<br /> <br /> 1.399,9<br /> <br /> 24,56<br /> <br /> 3<br /> <br /> Lúa<br /> <br /> 3<br /> <br /> 196<br /> <br /> 2<br /> <br /> 35,00<br /> <br /> 5<br /> <br /> 231,0<br /> <br /> 46,2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 396<br /> <br /> 79<br /> <br /> 1.839,50<br /> <br /> 86<br /> <br /> 2.235,6<br /> <br /> 26<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Bảng 5. Số lượng và diện tích mô hình sản xuất theo hướng VietGAP, GlobalGAP hiện đang triển khai<br /> Mô hình<br /> <br /> Diện tích (ha)<br /> <br /> Sản<br /> phẩm<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> %<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> %<br /> <br /> Diện tích TB<br /> (ha)/mô hình<br /> <br /> 1<br /> <br /> Rau<br /> <br /> 43<br /> <br /> 74,14<br /> <br /> 243,35<br /> <br /> 5,37<br /> <br /> 5,66<br /> <br /> 2<br /> <br /> Quả<br /> <br /> 12<br /> <br /> 20,69<br /> <br /> 4.244,75<br /> <br /> 93,58<br /> <br /> 353,73<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chè<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,72<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Lúa<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3,45<br /> <br /> 44,8<br /> <br /> 0,98<br /> <br /> 22,4<br /> <br /> TT<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 58<br /> <br /> Kết quả xây dựng mô hình sản xuất và<br /> chứng nhận GAP<br /> Các mô hình áp dụng GAP đã được cấp giấy<br /> chứng nhận<br /> Kết quả điều tra thấy rằng, tính đến cuối năm<br /> 2010, trên cả nước đã có 199 mô hình sản<br /> xuất áp dụng GAP với diện tích 2643 ha là<br /> các đối tượng cây trồng như rau, cây ăn quả,<br /> chè và lúa được cấp giấy chứng nhận. Trong<br /> đó, phần lớn diện tích canh tác áp dụng<br /> <br /> 4.535,9<br /> <br /> 78,21<br /> <br /> VietGAP với 184 mô hình và 2349 ha. Bên<br /> cạnh đó cũng có 12 mô hình áp dụng Global<br /> GAP với tổng diện tích là 290 ha.<br /> Các mô hình VietGAP, GlobalGAP đang<br /> thực hiện<br /> Đến cuối năm 2010, đã có 86 mô hình với<br /> diện tích 2.235,6 ha áp dụng VietGAP đang<br /> thực hiện. Trong đó có 24 mô hình VietGAP<br /> trên rau với diện tích 604,7 ha; 57 mô hình<br /> VietGAP trên quả với diện tích 1.396,9 ha và<br /> <br /> 14<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Nguyễn Hữu Thọ và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 5 mô hình VietGAP trên lúa với diện tích<br /> 231 ha.<br /> Số lượng mô hình đang thực hiện chủ yếu là<br /> VietGAP cho rau, quả ở một số địa phương<br /> như: Bắc Ninh, Tiền Giang, Bình Thuận,<br /> Thái Nguyên.<br /> Các mô hình<br /> theo hướng VietGAP,<br /> GlobalGAP đang thực hiện<br /> Đã có 58 mô hình với diện tích 4.535,9 ha áp<br /> dụng theo hướng VietGAP đã và đang thực<br /> hiện. Trong đó có 43 mô hình trên rau với<br /> diện tích 243,35 ha; 12 mô hình trên quả với<br /> diện tích 4.244,75 ha, 01 mô hình trên chè<br /> với diện tích 3 ha, 02 mô hình trên lúa với<br /> diện tích 44,8 ha. Số lượng mô hình này chủ<br /> yếu áp dụng cho rau, quả và ở một số địa<br /> phương như: Lào Cai, Bắc Ninh, Phú Yên,<br /> Sóc Trăng.<br /> Một số khó khăn trong việc áp dụng GAP<br /> Tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, trình<br /> độ sản xuất thấp còn khá phổ biến; nhận thức<br /> và ý thức trách nhiệm của số đông người sản<br /> xuất về GAP còn chưa cao.<br /> Mặc dù Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết<br /> định 107/2008/QĐ-TTg về một số chính sách<br /> hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau quả chè an toàn,<br /> tuy nhiên nhiều địa phương do ngân sách khó<br /> khăn nên chưa đầu tư hoặc mức đầu tư hỗ trợ<br /> rất thấp cho sản xuất an toàn theo GAP. Một<br /> số địa phương đã xây dựng, phê duyệt đề án,<br /> kế hoạch phát triển sản xuất an toàn tuy nhiên<br /> không có kinh phí để triển khai.<br /> Lực lượng quản lý nhà nước, kiểm tra, giám<br /> sát chưa đủ mạnh, còn dàn trải, phân công<br /> trách nhiệm còn chồng chéo giữa các Bộ<br /> ngành, giữa các đơn vị trong Bộ; các văn bản<br /> quy phạm pháp luật chưa ổn định. Công tác<br /> thông tin, tuyên truyền chưa thực sự sâu rộng;<br /> công tác kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm còn<br /> rất hạn chế.<br /> VietGAP chưa được cải tiến cho phù hợp với<br /> điều kiện Việt Nam; thiếu hướng dẫn kỹ<br /> thuật, biểu mẫu ghi chép cụ thể nên phạm vi<br /> áp dụng VietGAP còn hạn chế. Việc ghi chép<br /> <br /> 82(06): 11 - 16<br /> <br /> quá trình sản xuất, hồ sơ mua, sử dụng giống,<br /> phân bón, thuốc BVTV… còn rất khó khăn<br /> với người sản xuất.<br /> Nhiều mô hình sản xuất theo GAP nhưng<br /> chưa gắn kết được với doanh nghiệp và thị<br /> trường tiêu thụ; sản phẩm tiêu thụ với giá<br /> không cao hơn sản phẩm thường, chưa đảm<br /> bảo lợi ích của người sản xuất, trong khi chi<br /> phí tư vấn, chứng nhận cao, vượt quá khả<br /> năng của người sản xuất.<br /> Năng lực của một số tổ chức chứng nhận, tư<br /> vấn còn hạn chế; đã xuất hiện việc cấp giấy<br /> chứng nhận VietGAP mang tính hình thức<br /> chưa đáp ứng yêu cầu hoặc thiếu kiểm tra,<br /> giám sát sau khi cấp giấy chứng nhận.<br /> Số đông người tiêu dùng chưa hiểu biết đầy<br /> đủ về ATTP, thói quen mua bán tự do còn<br /> phổ biến, trong khi các kênh tiêu thụ sản<br /> phẩm an toàn còn yếu, quản lý nhà nước chưa<br /> giúp người tiêu dùng phân biệt được sản<br /> phẩm an toàn và chưa an toàn trên thị trường.<br /> Giải pháp phát triển sản xuất trồng trọt<br /> theo GAP<br /> Xây dựng và trình Thủ tướng ban hành Quyết<br /> định về các chính sách đầu tư, hỗ trợ áp dụng<br /> GAP trong sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thủy<br /> sản để tăng nguồn đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách<br /> nhà nước cho sản xuất an toàn theo GAP.<br /> Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật<br /> để triển khai thực hiện Luật ATTP; phân công<br /> quản lý nhà nước giữa các đơn vị thuộc Bộ<br /> Nông nghiệp và PTNT, giữa Trung ương và<br /> địa phương theo hướng cụ thể, rõ ràng, không<br /> chồng chéo, bỏ sót. Cải tiến VietGAP theo<br /> hướng: Đơn giản hơn, dễ thực hiện cho đa số<br /> các cơ sở sản xuất.<br /> Cụ thể hóa VietGAP trong các quy chuẩn kỹ<br /> thuật về điều kiện sản xuất, sơ chế, các hướng<br /> dẫn thực hiện GAP, các biểu mẫu ghi chép<br /> theo hướng cụ thể để người sản xuất dễ áp<br /> dụng. Ban hành VietGAP đối với một số cây<br /> trồng chủ lực khác.<br /> Củng cố nâng cao năng lực của các tổ chức<br /> chứng nhận, các tổ chức tư vấn về GAP theo<br /> 15<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2