intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT15

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

53
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT15 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT15

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 15 1/7
  2. Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 2/7
  3. 1 a. Giải thích ký hiệu, kích thước giới hạn của mối ghép  0,5 Lắp ghép có kích thước danh nghĩa là 40 mm, lắp ghép theo hệ  thống lỗ cơ bản (H) chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ  bản của   trục là k cấp chính xác của trục là cấp 6.  ­ Kích thước giới hạn của mối ghép. (không có bảng dung sai để  tra) 25 18 Lỗ  40H7    Trục  40k6    0 2 0,018   40 + 0, 025  40  0,002   Dmax = D + ES Dmax = 40 + 0, 025 = 40, 025 mm Dmin = D + EI = 40 + 0 = 40 mm dmax = d + es = 40 + 0, 018 = 40, 018 mm dmin = d + ei = 40 + 0, 002 = 40, 002 mm 0,5   b. Giải thích kí hiệu vật liệu:  0,5 ­ CD90: Thành phần gồm 0,9%Cac bon, đây là loại thép cacbon dụng cụ  được dùng trong chế  tạo dụng cụ cắt  ở tốc độ  cắt thấp như  ta rô, bàn   ren, dụng cụ cầm tay v.v...  ­ 80W18Cr4V2Mo: 0,8%Cácbon, 18%Wonfram 4% Crom 2% Vanadi , 3/7
  4. 2 * Thành phần của đồ gá:   0,5 ­ Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các bề  mặt chuẩn của chi tiết gia công, để  đảm bảo xác định vị  trí của phôi  được chính xác. ­ Cơ cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để  chống lại   sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­ Thân đồ  gá, đế  đồ  gá: Thân đồ  gá mang các chi tiết định vị  và kẹp  chặt. Nó có thể chế tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau, các  cơ cấu bộ phận bàn phay.  * Công dụng của đồ gá: ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian  0,5 chuẩn bị.  ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công. * Phân loại đồ gá: ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một loại   0,5 chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và hàng  khối.  + Đồ gá vạn năng: Là đồ gá có thể gá nhiều loại chi tiết khác nhau   để  gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…). Chúng được sử  dụng trong sản xuất đơn chiếc, loại nhỏ. ­ Phân loại theo công dụng: + Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại : 0,25 4/7
  5. 3 * Công dụng của ren 0,5 ­ Dùng để  lắp ghép các chi tiết với nhau(mối ghép tháo dược) ­ Dùng để truyền chuyển động : ( trục vít me + đai ốc) ­ Dùng để truyền lực (máy ép ma sát).  ­ Dùng để nối các chi tiết với nhau (ống nước). ­ Trong dụng cụ đo ( Panme) * Phân loại ren theo : ­ Profin: ren tam giác; ren thang; ren vuông; ren môđun.ren tựa ,ren  0,5 tròn… ­ Số đầu mối: ren một đầu mối; ren nhiều đầu mối.  ­ Hướng tiến của ren: ren trái, ren phải .  ­ Ren chẵn hay ren lẻ. ( Ren hợp,ren không hợp) ­ Ren hệ Anh hay hệ Mét ren Acmer...  ­ Phân loại theo hình dáng: ren trên mặt trụ; ren trên mặt côn.  + Ren chẵn (Ren hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia cho   bước xoắn của vât làm là một số nguyên ( chia hết) 0,5                      SVM / SVL =      Số nguyên                 VD : SVM =6      ;   SVL = 3 ; 1,5 ; 2; 1 ;6 + Ren lẻ (Ren không hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia cho   bước xoắn của vât làm là một số thập phân ( không chia hết) 0,5                      SVM / SVL = Số thập phân ( không chia hết)                VD : SVM =6      ;   SVL = 4 ; 1,75 ; 2,5 ; 1,25 ; 5 5/7
  6. 4 Mối ghép bằng then hoa được dùng nhiều, kể  cả  ghép cố  định  0,5 cũng như ghép di động. So với then thường, then hoa có các ưu điểm sau:  1. Lắp ghép chính xác, đồng tâm, có tính lắp lẫn cao.  2. Lắp ghép chắc chắn, dẫn hướng tốt.  3. Có thể gia công với năng suất cao, giá thành hạ.  Hình  dạng  then  có   thể   chữ   nhật,  tam  giác,  thân  khai…(thường  dùng   dạng   then   chữ   nhật).   Có   thể   tiếp   xúc   đường   kính   ngoài,  đường kính trong hoặc sườn bên của then.             Trong sản xuất hàng loạt, phay lăn làm 2 lần: lần đầu phay hai   mặt bên của then và lần sau phay đường kính trong bằng dao phay lăn  0,25 then hoa (trên máy đặc biệt). Trong sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt  nhỏ, có thể  phay trên máy phay ngang bằng dao phay đĩa và dao phay   định hình. Hai nguyên công phay rãnh then hoa:  ­ Phay phá bằng hai dao phay đĩa hai mặt cắt.  ­ Phay đường kính trong bằng dao phay đĩa định hình.  Nếu có dao phay định hình thì chỉ cần phay một lần là xong một rãnh. Nói chung, phay then hoa chưa đạt yêu cầu chính xác và nhẵn bóng đối  với mối ghép chính xác. Sau khi phay xong phải mài lại (sau nhiệt  luyện). 0,5 6/7
  7. ... Cộng I 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II 3 Tổng cộng (I+II) 10                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… 7/7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2