intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT19

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

38
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT19 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT19

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL – LT 19 Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 Cho lắp ghép có kích thước danh nghĩa: dN=80mm. Sai lệch giới hạn các  1,5  kích thước:  ES 35 es 35 Lỗ   Trục  EI 0 ei 45 ­ Hãy biểu diễn sơ đồ miền phân bố dung sai của lắp ghép? ­ Hãy xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị  số  giới hạn của độ  hở  hoặc độ dôi trực tiếp trên sơ đồ?   ­ Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Mn; WCCo15; 90W9V2? a Sơ đồ phân bố miền dung sai. 0,5  ­ Xác định đặc tính của mối ghép.  Đây là mối ghép lỏng vì kích thước bề  mặt lỗ  luôn lớn hơn kích  thước bề mặt trục đảm bảo lắp ghép luôn có độ hở.  ­ Tính trị số giới hạn của độ hở trực tiếp trên sơ đồ.  Smax = Dmax – dmin Hoặc Smax = ES – ei Smax = 0, 035 – (­ 0, 045) = 0, 080 mm Smim = Dmim – dmax Hoặc Smim = EI – es Smim = 0 – (­ 0, 035) = 0, 035 mm Smax Smin STB  mm 2
  2. 0,5  b Giải thích kí hiệu vật liệu:  0,5   ­ 60Mn: Thành phần chính: 6% Mangan ngoài ra là tỉ lệ C+ Si… Đây là  loại thép hợp kim, có tính chịu đàn hồi tốt, thường được dung chế  tạo  chi tiết máy có tính đàn hồi cao như: Lá côn, lỗ…  ­ WCCo15: 15% Côban, còn lại là 85% là Cacbit Wonfram và chất kết  dính. loại này thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.  ­ 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi; đây là thép gió dùng  làm dao cắt có tốc độ  cắt trung bình, Vc=20 đến 50 m/ph, nhiệt độ  cắt   chịu được khoảng 650 độC, chịu va đập. (xem lại) 2 Trình bày các lực phát sinh trong quá trình cắt gọt, sự phân bố lực cắt tác  2 dụng lên dao, máy, và chi tiết gia công? 1  Ph«i Py Px Pz Dao R
  3. D/2 Pz Pz a) b) Sự phân bố lực cắt tác dụng vào dao trong quá trình cắt gọt  ­ Tổng hợp lực R.  1  Có phương vuông góc với mặt đang cắt gọt, trong thực tế  ta xác  định lực này rất phức tạp vì nó phụ  thuộc rất nhiều yếu tố  khác. Phối  hợp giữa góc   và góc  , giữa góc   và góc   . Để nghiên cứu được đơn  giản ta phân tích tổng hợp lực Pz, ; Px; Py  ­ Trên mặt phẳng cơ bản ta xác định được lực Px; Py  * Lực Px  chống lại sự  chuyển động tiến của dao và làm uốn dao  trên mặt phẳng ngang  * Lực Py đẩy dao ra khỏi vật gia công  Tổng hợp lực Py và Px ta được lực R (hình vẽ) Trên mặt phẳng cắt gọt ta xác định được lực Pz lực này làm dao bị  uốn. Hợp lực của Pz và R ta được thành phần lực R (lực tổng hợp)   R= Pz + N = Pz + Px + Py    R PZ2 PY2 PX2 Bằng thực nghiệm: Nếu  =450;   =150 thì Py =0.4 Pz và Px = 0.25Pz  ­ Như vậy lực Pz không nhỏ hơn tổng hợp lực R là bao nhiêu  ­ Ba thành phần lực Pz, Px, Py  vuông góc với nhau từng đôi một 3  thành phần này luôn luôn xuất hiện khi cắt gọt khi     900.  Nếu   =900, Py = 0 (dao vai) Hoặc Px =0 (dao cắt) ­ Ngoài 3 thành phần lực nói trên khi cắt gọt còn xuất hiện momen  cản xoắn trục chính, uốn các bánh răng do lực Pz gây nên.  D  Me = Pz .   (KG/mm2) 2
  4. + Me: mômen cản xoắn  + D: đường kính vật gia công  + Pz: lực uốn dao  + Điều kiện cắt gọt được Me   [Mt]  trong đó [Mt] Mômen cho phép của trục chính máy ­ Lực tiếp tuyến gây uốn dao (hình a) và tác dụng sinh ra mô men   cắt (hình b) ­ Lực PY  gây ra hiện tượng đẩy dao, kết quả  chi tiết sau khi gia  công bị phồng. 3  ­ Nêu các yếu tố của ren (vẽ hình, định nghĩa)? 2   ­ Tính các thông số để gia công ren sau: M24 (ren ngoài)   M30 (Ren lỗ) a Các yếu tố của ren. 1                             
  5. ­ Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren liên tiếp   đo trên đường song song với tâm chi tiết ­ Góc nâng của ren  : là góc tạo bởi tiếp tuyến của đường xoắn ốc với   mặt phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ. S                           tg   =   ;         dtb     dtb : đường kính trung bình của ren.    Góc     càng nhỏ  thì khả  năng tự  hãm (không nơi lỏng) của mối lắp   ghép ren càng cao. ­ Đường kính đỉnh ren d,D: là đường kính của một hình trụ  có đường  tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đỉnh ren ngoài và đáy ren   trong. ­ Đường kính chân ren d1, D1: là đường kính của một hình trụ có đường  tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đáy của ren ngoài và đỉnh  của ren trong. ­ Đường kính trung bình của ren dtb,Dtb: là trung bình của đường kính   d d1   đỉnh ren với đường kính chân ren. dtb =  2 ­ Góc trắc diện  : là góc  bởi 2 cạnh bên của ren đo theo tiết diện vuông  góc với đường tâm của chi tiết ­ Chiều cao ren H: là chiều cao từ đỉnh ren đến đáy ren đo theo phương      vuông góc với tâm chi tiết .                          H =0,86603 x P b Tính thông số để gia công Ren: 1  + M24 ren bu lông :       Theo TCVN 2248­77  Đây là ren hệ mét bước lớn :   M24 x3        có P = 3 mm       d=dN ( đường kính danh nghĩa )  = 24 mm
  6.      Chiều cao lắp ghép ren:   H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3 =1,624 mm       Chiều cao ren( chiều sâu cắt gọt ): h 3 =0,61343 x P = 0,61343 x 3=  1,84 mm     Đường kính đáy ren:  d3 =  d ­ 2 x h3 = 24 ­ 2x 1,84 =  24­ 3,68 = 20,32  mm   + M30 ren đai ốc : Đây là ren hệ mét tiêu chuẩn:     M30 x3,5                                                          P= 3,5mm          Đường kính lỗ để cắt ren:        D1 =    26,211 mm          Đường kính chân ren:              D1 =    26,211 mm           Chiều cao lắp ghép ren            H 1=0,54127 x P = 0,54127 x 3,5  =1,894mm                  Chiều cao cắt gọt ( chiều sâu cắt gọt): H 3= 0,61343 x P = . 61343x3.5=2,147               Đường kính đáy ren lỗ  = D 1  + 2 x H3 = 26,211 + (2 x 2,147) =  26,211 +   4,294 = 30,505 mm 4 Trình bày nguyên tắc chọn dao và trình tự  các bước phay rãnh chữ  T.   1,5  Biết các kích thước gia công như hình vẽ.  a ° ° ° 1.5 x 45 ° ° ° ° 1.5 x 45 ° h c b ­ Phay rãnh thẳng bằng dao phay trụ  đứng (dao phay ngón) có đường  0,75  kính bằng chiều rộng rãnh a. Chú ý khóa chiều di chuyển ngang của bàn  máy. Nếu phay nhiều rãnh thì trong bước này giải quyết cả loạt luôn.   ­ Có thể phay bằng dao phay đĩa 3 mặt cắt (máy phay ngang), lắp nhiều  dao trên trục để phay nhiều rãnh đồng thời. Khi phay gang các góc dễ bị  sứt mẻ, muốn tránh phải chú ý ngừng chạy dao tự động (quay bằng tay)   khi dao sắp cắt hết rãnh. ­ Phay rãnh chữ  T bằng dao phay rãnh T có kích thước phù hợp. Loại  dao này rất yếu, dễ gãy cổ, phải hết sức chú ý tránh bập mạnh đột ngột  0,75 
  7. và không nên lấy lượng chạy dao lớn. ­ Phay vát cạnh bằng dao phay góc kép. Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 …. Cộng (II) 3  Tổng cộng (I+II) 10 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2