intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT34

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT34 với gợi ý trả lời chi tiết cho mỗi câu hỏi cụ thể và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện công nghiệp ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT34

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN ­ LT 34 Câu Nội dung Điểm I.Phần bắt buộc  1 Trình bày nguyên lý làm việc của  chống sét ống. 1.0 đ ­ Sơ đồ cấu tạo: 0,5 Day dan 2 1 Chong set ong: 1- vo; 2 - dien cuc   ­ Nguyên lý làm việc: 0,5 Chống sét  ống có sơ  đồ  cấu tạo như  hình vẽ  gồm có 2 khe hở  phóng điện S1 và S2. Khe hở S1 được đặt trong ống làm bằng vật  sinh khí  như  fibrôbakêlit phi­nipơlát. Khi sóng  điện áp quá  cao  thì S1 và S2 đều phóng điện. Dưới tác dụng của hồ  quang, chất   sinh khí phát nóng và  sản sinh ra nhiều khí làm cho áp suất trong  ống tăng tới hàng chục ata và có tác dụng làm thổi tắt hồ quang.       Khả năng dập hồ quang của chống sét ống rất hạn chế. Nếu   dòng điện lớn, hồ  quang không bị  dập tắt ngay, gây ngắn mạch 
  2. tạm thời làm cho bảo vệ rơle có thể cắt mạch điện. 2 Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch động lực, mạch điều khiển động cơ  1,5 đ không đồng bộ  ba pha rô to lồng sóc, quay hai chiều (đảo chiều trực   tiếp), mở máy trực tiếp, khi dừng hãm động năng. ­ Sơ đồ nguyên lý: A B C N ATM RN CC D DT MT 1 3 5 7 KT 9 KN 2 KT H1 KT KN DN MN KT 11 13 KN 15 KN MN H2 RN KH 17 KT 19 KN 21 Rth KH § KH Rth ­ Vẽ mạch động lực 0.5 ­ Vẽ mạch điều khiển  1.0 3 Mạch   điện   máy   khoan   đứng   2A   –   125:   (Cho   sơ   đồ).   Động   cơ  2,5  truyền động chính có thông số: Pđm =2,8 Kw ; cos  =0,83 ;  = 82% ; điểm 380/220 V.  a. Trình bày nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.  b. Trình bày nguyên nhân gây quá tải cho động cơ  truyền động  chính. c. Cho phép động cơ  quá tải đến 10%. Hãy chỉnh định rơ  le  nhhiệt Biết điện áp lưới 380/220V.
  3. 380/36V CD1 B CC 1K     2K 6 RN  3   2          2    2K 1K1 1K 4 CD 2K    1K 5   2 RN 2 2K D 2 D 1 a. Mạch điện của máy khoan đứng 2A ­ 125 0.25 ­ Mạch động lực:  ­ Mạch điều khiển: ­ Mạch chiếu sáng: Nguyên lý hoạt động:  ­ Mở máy: + Đóng cầu dao CD; + Muốn khoan chi tiết: Tay gạt về vị trí khoan chi tiết: 1­2 ; 2­3 ; 0.25 2­4 đóng. 2­5 ; 2­6 mở    1K tác động   Đ1 quay thuận   trục  khoan   quay   thuận.              0.25 + Muốn rút mũi khoan: Tay gạt về vị trí rút mũi khoan: 1­2 ; 2­5 ; 2­6 đóng. 2­3 ; 2­4 mở    1K thôi tác động   Đ1 được cắt khỏi  0.25 lưới   2K tác động   Đ1 quay ngược    trục khoan quay ngược.  ­ Muốn dừng máy: Tay gạt về vị trí giữa: 1­2 ; 2­3 ; 2­5: mở. 2­4 ; 2­ 6: đóng   1K hoặc 2K thôi tác động   Đ1 ngừng hoạt động.  b. Các nguyên nhân gây quá tải cho động cơ truyền động chính: 0.25 Nguyên nhân về điện:     ­ Điện áp lưới giảm thấp.   Nguyên nhân về cơ khí:  0.25 ­ Do động cơ: + Khô dầu mỡ.  + Kẹt trục động cơ + Động cơ bị sát cốt
  4. + Kẹt quạt làm mát phía sau động cơ 0.25 ­ Do khớp truyền động từ động cơ sang máy khoan:  + Thiếu dầu bôi trơn. + Kẹt hệ thống bánh răng.  0.25 ­ Do máy khoan:  + Kẹt trục khoan. + Do vật liệu của phôi cứng, không đúng tiêu  chuẩn kỹ thuật. + Do tỷ số tiến dao vượt quá định mức. 3 Pđm 2,8.10 0.25 c.      Iđm 6,26 A   3U.cos .η 3.380.0,83.0,82 6,886 A 0.25           Iqt10% Iđm 10% Iđm 6,26 10%.6,26          IcđRN  = 6,9 A   4 2,0điểm Hãy xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng cơ khí sau: Tên máy Số lượng Pđm(kW) Cos Máy tiện T630 5 10 0,7 Máy tiện C620  4 7 0,6 Máy tiện T616  6 4,5 0,65 Máy khoan 5 2,8 0,55 Máy khoan bàn  20 1,0 0,6          Biết hệ  số  sử dụng chung cho các máy trong phân xưởng ksd  = 0,1  và nhq* = 0,6; kmax = 1,75.           Tổng số thiết bị trong phân xưởng cơ khí : n = 5 + 4 +6 + 5 + 20 =   0,25  40 điểm Số  thiết bị  có công suất không nhỏ  hơn một nủa công suất của  thiết bị có 0,25  n 9 điểm công suất lớn nhất  n1 = 5 +4 = 9      n*= 1 0,23 n 40 Tổng công suất của các thiết bị trong phân xưởng cơ khí 0,25                             P = 5.10 + 4.7 + 6.4,5 + 5.2,8 + 20. 1 = 139 (kW)  điểm Tổng công suất ứng với số thiết bị n1 :                                     P1= 5.10 + 4.7 = 78(kW) P1 78 0,25                        P* 0,56   nhq = nhq*.n = 0,6. 40 = 24 P 139 điểm
  5. n Áp dụng công thức :  Ptt k max .k sd Pdmi i 1   Thay  ksd = 0, 1 và kmax= 1,75 vào biểu thức trên:  0,25  Vậy: Ptt=  1,75.0,1.139= 24,325 (kW) điểm Hệ số công suất trung bình: 0,25  n Pi .Cos điểm i i 1 89,05                    Cos tb n 0,64    tg tb = 1,2 139 Pi i 1 Công suất phản kháng và công suất biểu kiến:                       Qtt = Ptt.tg tb  = 24,325.0,76 = 29,19   (kVAr) 0,25  điểm Ptt 24,325                     S tt 38kVA   0,25  Cos tb 0,64 điểm Cộng (I) 07 II.Phần tự chọn, do nhà trường biên soạn  1 2 … Cộng (II) 03 Tổng cộng (I+II) 10                                                          ………, ngày ……….  tháng ……. năm ………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2