intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT37

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT37 với gợi ý trả lời chi tiết cho mỗi câu hỏi cụ thể và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện công nghiệp ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT37

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐCN – LT 37 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc        Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 3 pha?   2  ý nghĩa của phương pháp khởi động động cơ  không đồng bộ  ba pha  1 theo phương pháp đổi nối sao tam giác và phạm vi  ứng dụng của  phương pháp? 1.1  Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc 1 Khi ta cho dòng điện ba pha vào dây quấn stato, dây quấn stato   sẽ tạo ra từ trường quay với tốc độ n1. Từ trường quay cắt các thanh  dẫn của dây quấn rôto, cảm  ứng ra các sức điện động. Vì dây quấn   rôto nối ngắn mạch, nên sức điện động cảm  ứng sẽ  sinh ra dòng  trong các thanh dẫn rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường quay   của máy với  thanh dẫn mang dòng  điện rôto, kéo rôto quay cùng  chiều quay từ trường với tốc độ n. Tốc độ  n của máy luôn nhỏ  hơn tốc độ  từ  trường quay n 1, vì  nếu tốc độ bằng nhau thì không có sự chuyển động tương đối, trong  dây quấn rôto không có sđđ và dòng điện cảm ứng, lực điện từ bằng  không. Độ  chênh lệch giữa tốc độ  từ  trường quay và tốc độ  máy gọi  là tốc độ trượt n2. n2 = n1 – n Hệ số trượt của tốc độ là: 1/5
  2. n2 n1 n s n1 n1 1.2 Ý nghĩa 0,5 Khi mở máy dòng điện mở  máy lớn bằng 5   7lần dòng điện  định mức. Đối với lưới điện công suất nhỏ sẽ làm cho điện áp mạng  điện tụt xuống, ảnh hưởng đến sự làm việc của các thiết bị khác. Vì  thế cần có các biện pháp giảm dòng điện mở máy. Mở  máy động cơ  khồng đồng bộ  ba pha rôto lồng sóc theo  phương pháp đổi nối Y/  mục đích giảm điện áp stato để giảm dòng  điện mở  máy. Khi mở  máy ta nối hình sao để  điện áp đặt vào mỗi  pha giảm  3  lần, dòng điện mở máy giảm đi 3 lần Sau khi mở máy  ta nối lại thành hình tam giác như đúng qui định của máy. 1.3 Phạm vi ứng dụng 0,5 Mở  máy theo phương pháp đổi nối Y/   làm mômen mở  máy  giảm   đi   rất   nhiều,  vì   thế   chỉ   sử   dụng   được   đối   với   trường   hợp  không yêu cầu mômen mở  máy lớn và với những động cơ  khi làm  việc bình thường dây quấn stato nối hình tam giác.  2       Cho sơ đồ nguyên lý mạch điện máy tiện như hình vẽ, trình bày  2,5 rõ các trang bị điện có trong sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc,  bảo vệ của mạch ? 2.1 Sơ đồ nguyên lý:      2/5
  3. mcb r s t f1 ss1 ss2 f2 t h M C2 M C3 M C4 M C1 ss3 t h M C1 M C2 l s3 l s4 M C2 L S1 M C1 m3 cr M C4 M C3 §éng c¬ b¬m n­í c cr cr r 4 s4 t 4 l s2 t2 s2 m1 cr M C3 r 2 M C4 §éng c¬ c h Ýn h Trang bị điện:      0,25 Áp tô mát MCB, các công tắc tơ : MC4, MC1, MC2, MC3; 2.2  rơ le nhiệt TH; rơ le trung gian CR; các công tắc  hành trình LS1,LS2,LS3,LS4; các chuyển mạch  SS1,SS2,SS3; cầu chì F1 và F2. 2.3 Nguyên lý làm việc của mạch: 1,75 Đóng áptômát MCB cấp điện cho mạch, chưa có thiết bị  nào làm  việc. Bật SS3 cấp điện cho đông cơ bơm nước làm việc.  Bật SS1 về ON, công tắc tơ MC1 hoặc MC2 có điện tuỳ thuộc SS2   định chế độ nhanh hay chậm, đồng thời rơ le CR có điện  đóng các tiếp điểm thường mở để duy trì và chuẩn bị cho  MC3 và MC4  làm việc. Chuyển tay gạt về phía quay  thuận LS1  đóng xuống MC3 có điện đưa động cơ M1 làm  việc ở chế độ thuận. Để ngừng làm việc gạt tay gạt về O  MC3 mất điện ĐC ngừng LV. Để LV theo chế độ ngược  Chuyển tay gạt về phía quay ngược LS2  đóng xuống MC4  có điện đưa động cơ  M1 làm việc  ở  chế  độ  ngược. Để  ngừng làm  việc gạt tay gạt về O, MC4 mất điện ĐC ngừng làm việc.  Để ngừng hẳn Bật SS1 về OFF. Để ngừng ĐC bơm nước  bật SS3 về OFF. Nguyên lý bảo vệ của mạch: 0,5 Để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển có cầu chì F1  và F2, để bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực có át tômát  2.4 MCB.      Để bảo vệ quá tải cho động cơ có rơ le nhiệt TH.      Để bảo vệ ngắn mạch 3 pha khi đảo chiều quay và thay  đổi tốc độ có các tiếp điểm liên động MC1,MC2, MC3 và MC4. 3 Đường dây trên không điện áp 35KV cung cấp cho hai phụ tải  2,5 S2= 0,8 + j0,6 MVA và S3= 0,4 + j0,3 MVA như  hình vẽ  tổng  3/5
  4. trở các đoạn đường dây     Z12= 3.4 + j1.76 Ω, Z23= 0,85 + j0,44  Ω. Tính tổn thất điện áp, tổn thất điện năng trong mạng điện,   biết thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất  Tln= 4500h?                                                          2 1 3 Z12 Z23                                                       S S3 2 Công suất truyền tải trên đoạn đường dây 12 : S12 = S2 + S3 = 1,2  0,25 + j 0,9    (MVA)  = P12+ j Q12 Công suất truyền tải trên đoạn đường dây 23: S23 = S3 = 0,4 + j 0,3  0,25 (MVA)  = P23 +j Q23 Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 12:  P12 R12 Q12 X 12 1,2.3,4 0,9.1,76 0,25  12 0,161(kV )   U dd 35 Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 23:  P23 R23 Q23 X 23 0,4.0,85 0,3.0,44 0,25  23 0,013(kV ) U dd 35 Vậy tổn thất điện áp trên đường dây:  0,25   12  23 0,161 0,013 0,174(kV ) Tổn thất công suất trên đoạn đường dây 12:  0,25 2 2 P12 Q12 1,2 2 0,9 2 S12 2 Z 12 (3,4 j1,76) 0,0062 j 0,0032( MVA) U dd 35 2 Tổn thất công suất trên đoạn đường dây 23:  2 2 0,25 P23 Q23 0,4 2 0,3 2 S 23 2 Z 23 (0,85 j 0,44) 0,0001 j 0,00009( MVA) U dd 35 2 Vậy tổn thát công suất trong mạng điện:      0,25 S S12 S 23 0,0063 j 0,0033( MVA) Thời gian chịu tổn thất lớn nhất:  (0,124 4500.10 4 ) 2 .8760 2886   0,25 (h) Vậy tổn thất điện năng trên đường dây:  0,25 P. 0,0063.2886 18,181( MWh) Cộng (I) 07 II. Phần tự chọn, do nhà trường biên soạn 1 …. 2 …. Cộng (II) 03 Tổng cộng (I + II) 10                                                                                                         ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… 4/5
  5. 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2