intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT45

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT45 được biên soạn theo chuẩn đề thi của Tổng cục dạy nghề. Với mỗi ngành nghề gồm 50 đề thi lý thuyết, 50 đề thi thực hành và đáp án kèm theo sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp giáo viên và sinh viên các trường nghề tham khảo, ôn thi tốt nghiệp hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT45

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA - LĐTBCK– LT45 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Trình bày nguyên lý hoạt động du xích của thước cặp? Cách đọc 3 trị số của thước cặp? 1. Nguyên lý hoạt động du xích của thước cặp: Để có thể đọc được dễ dàng những phần lẻ của (mm), du xích của 0.5 thước cặp được cấu tạo theo nguyên lý sau: - Khoảng cách giữa 2 vạch trên du xích nhỏ hơn khoảng cách giữa 2 vạch trên thước chính . Cứ (n) khoảng trên du xích thì bằng n-1 khoảng trên thước chính . Như vậy: Nếu ta gọi khoảng cách giữa 2 vạch trên thước chính là a, 0.5 khoảng cách giữa 2 vạch trên du xích là b Ta có biểu thức sau: a.(n-1) = b.n Từ đó ta có : 0.5 a.n - a = b.n (a.n) – (b.n) = a Vậy : a – b = a/ n Vậy : Hiệu số độ dài mỗi khoảng trên thước chính và trên du xích bằng tỷ số giữa độ dài mỗi khoảng trên thước chính và số khoảng trên 0.5 du xích . Tỷ số: a/n là giá trị của mỗi vạch trên du xích hay gọi là độ chính xác của thước.
  2. -Thước cặp 1/10: Du xích chia n = 10 vạch nên tỷ số a/n = 1/10 = 0,1. Vậy độ chính xác của thước là 0,1 mm. Thước cặp 1/10 có các loại: + Loại lấy 9 vạch trên thân thước chính chia làm 10 khoảng trên 0.5 du xích . + Loại lấy 19 vạch trên thân thước chính chia làm 10 khoảng trên du xích - Thước cặp 1/20: Du xích chia n = 20 vạch nên tỷ số a/n = 1/20 = 0,05. 0.5 Vậy độ chính xác của thước là 0,05 mm. Thước cặp 1/20 có các loại: + Loại lấy 19 vạch trên thân thước chính chia làm 20 khoảng trên du xích . + Loại lấy 39 vạch trên thân thước chính chia làm 20 khoảng trên du xích. - Thước cặp 1/50: + Du tiêu chia n = 50 vạch nên tỷ số a/n = 1/50 = 0,02. Vậy độ chính xác của thước là 0,02 mm. Lấy 49 vạch trên thân thước chính chia làm 50 khoảng trên du xích. Cách đọc trị số của thước cặp: + Khi đo xem vạch 0 của du tiêu ở vị trí nào của thước chính ta đọc phần nguyên của kích thước ở trên thước chính, là vạch gần nhất với vạch 0 phía bên trái của du tiêu ta được phần nguyên + Xem vạch nào của du tiêu trùng với một vạch bất kỳ của thước chính ta đoc được phần lẻ của kích thước theo vạch đó trên du tiêu 2 Một máy nặng 3 tấn được treo bằng hai nhánh dây. Góc nghiêng 2 của cáp treo so với phương thẳng đứng là 300. Biết rằng cáp vòng qua máy, Tính toán và chọn dây cáp treo. Biết rằng trong kho hàng chỉ còn loại cáp 6 x 37.
  3. Tóm tắt P = 3000 KG n=2 d = ? mm 0 = 30 Giải 0.5 - Tính lực tác dụng lên mỗi nhánh dây theo công thức P S = ---------- Kđc n 0 Tra bảng với = 30 thì Kđc = 1,15 0,5 Thay , Kđc vào ta có: 3000 S = ---------- 1,15 = 1725 KG. 2 0.5 - Tính lực kéo đứt dây cáp theo công thức sđ ≥ s . kat Vì cáp buộc vòng qua máy nên lấy kat= 8 Thay vào ta có: Sđ = 1725 .8 = 13800 KG. 0.5 - Cáp treo buộc máy chọn loại 6 37, { }bk = 170 KG/ mm2 Tra bảng 1- 4 ( QPKT cáp 6 37) với trị số lực kéo đứt là 15500 KG tương ứng với đường kính cáp là 17,5mm. Vậy chọn cáp có d = 17,5mm đảm bảo treo máy an toàn ( Sđ > S. Kat). 3 Nêu nhiệm vụ của người thợ khi chạy thử máy bơm. Trong quá 2 trình chạy thử thường phát phát hiện ra những sai hỏng nào? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục?.
  4. Nhiệm vụ của người thợ khi chạy thử máy bơm - Chuẩn bị: 0.5 + Kiểm tra và xiết chặt các mối + Hố hút phải sạch, đủ mức nước + Nguồn năng lượng, thiết bị và dụng cụ phụ trợ + Kiểm tra dầu bôi trơn + Quay trơn trục bằng tay + Nhấp điện kiểm tra chiều quay trục động cơ theo chiều quay của bơm( Hướng mũi tên trên bơm) * Chú ý: Trước khi đóng điện phải kiểm tra các thiết bị điện (Do thợ điện ) - Vận hành: + Khởi động 0.5 * Đóng hoàn toàn van điều chỉnh trên đường ống xả * Mồi nước ngập Bánh quay * Đóng điện động cơ dẫn * Động cơ đủ vòng quay, mở van điều chỉnh để bơm làm việc. + Trình tự dừng * Đóng hoàn toàn van diều chỉnh trên đường ống đẩy * Ngắt điện động cơ dẫn . Sai hỏng thường gặp: 1,0 TT Sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Máy rung - Độ không đồng - Căn chỉnh theo hướng dẫn sử dụng động, tiếng ồn trục lớn - Bổ sung đủ dầu lớn, ổ trục nóng - Thiếu dầu bôi trơn - Mồi nước chưa - Mồi nước cho đủ đủ - Chiều cao hút/ - Giảm chiều cao đặt bơm / thay thế 2 Bơm không lên tổn thất đường đường ống hút có kích thước lớn hơn nước ống hút quá lớn - Đường ống hút - Làm kín đường ống hút hở - Van hút kẹt - Sửa thông van / đường ống hút không mở / có dị vât bịt đường ống hút - Khe hở giữa - Điều chỉnh lại khe hở bằng cách thay đổi chiều dày Buồng hút và đệm điều chỉnh / thay thế Buồng hút hoặc Bánh quay
  5. 3 Lưu lượng thấp Bánh quay quá - Sửa thông đường ống lớn - Lấy dị vật ra - Tắc đường ống - Báng quay có dị vật 4 Vỏ động cơ - Bơm làm việc - Điều chỉnh van quá nóng quá tải - Nới lỏng ép túp - Ép túp quá ch ặt 5 Động cơ làm - Ngắn mạch - Sửa chữa lại cuộn dây việc có tiếng giữa các vòng rú và quá dây 1 pha hoặc nóng 2 pha - Kiểm tra pha cung cấp cho động cơ - Thiếu pha 6 Có tiếng gõ - Hư hỏng ổ - Thay thế ổ lăn mới trong ổ đỡ lăn động cơ hoặc bên bơm Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn Cộng (II) 3 Cộng (I+II) 10 ........, ngày……..tháng……năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2