intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT19

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với bố cục và thang điểm rõ ràng, Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT19 sau đây là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Lập trình máy tính tham khảo và học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT19

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA LTMT - LT19 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 a. Trình bày được giải thuật Insertion Sort. - Trước hết: ta xem phần tử a[0] là một dãy đã có thứ tự. 0,25 - Bước 1: xen phần tử a[1] vào danh sách đã có thứ tự a[0] sao cho a[0], a[1] là một danh sách có thứ tự. 0.25 - Bước 2: xen phần tử a[2] vào danh sách đã có thứ tự a[0], a[1] sao cho a[0], a[1], a[2] là một danh sách có thứ tự. - Tổng quát ở bước i: xen phần tử a[i] vào danh sách đã có thứ 0,25 tự a[0], a[1], … a[i-1] sao cho a[0], a[1],.. a[i] là một danh sách có thứ tự. - Sau n-1 bước thì kết thúc. 0,25 b. Áp dụng giải thuật Insertion Sort với bộ dữ liệu K = {9, 3, 10, 0, 99, 35, 25, 88, 18} Khóa K[0] K[1] K[2] K[3] K[4] K[5] K[6] K[7] K[8] 0,75 Bước Ban 9 3 10 0 99 35 25 88 18 đầu Bước 1 3 9 10 0 99 35 25 88 18 Bước 2 3 9 10 0 99 35 25 88 18 Bước 3 0 3 9 10 99 35 25 88 18 Bước 4 0 3 9 10 99 35 25 88 18 Bước 5 0 3 9 10 35 99 25 88 18 Bước 6 0 3 9 10 25 35 99 88 18 Bước 7 0 3 9 10 25 35 88 99 18 Bước 8 0 3 9 10 18 25 35 88 99 Kết 0 3 9 10 18 25 35 88 99 quả 0,25 2 a. Các dạng chuẩn 1NF, 2NF, 3NF - Một lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn 1 (1NF) nếu miền 0,5 giá trị của các thuộc tính của nó chỉ chứa các giá trị nguyên tử (đơn, không phân chia được) và giá trị của một thuộc tính bất kỳ trong một bộ giá trị phải là một giá trị đơn thuộc miền giá trị của thuộc tính đó. Trang: 1/5
  2. - Một lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn 2 (2NF) nếu R đạt 0,5 dạng chuẩn 1 và tất cả các thuộc tính không khoá của R đều phụ thuộc đầy đủ vào khoá (hay mỗi thuộc tính không khóa A của R đều không phụ thuộc bộ phận nào của một khóa bất kỳ của R) - Một lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn 3 (3NF) nếu khi một 0,5 phụ thuộc hàm X A thỏa mãn trong R, thì: + Hoặc X là một siêu khóa của R + Hoặc A là một thuộc tính khóa của R b. Cho biết dạng chuẩn của các lược đồ quan hệ sau: - Q1(ABCDEG); F1={A→BC, C→DE, E→G} - Ta có: K ={A} 0,5 - Vậy D, E, C, G là thuộc tính không khóa mà C→DE, E→G - Do vậy Q không thuộc dạng chuẩn 3, mà Q thuộc dạng chuẩn 2 - Q2(ABCD) ; F2={AB → C ; D → B C → ABD} - Ta có: K1=[AB]; K2=[AD];K3=[C] 0,5 là các khoá - Vậy Q2 không có thuộc tính không khoá nên Q2 đạt chuẩn 3 - Q3(GMVNHP); F3={G→N; G→H; G→P; M→V; NHP→M} - Khoá của Q là G. 0,5 - Thuộc tính không khoá là M, V, N, H, P. - Do các phụ thuộc hàm G → M; G → V; G → N; G → H; G → P là các phụ thuộc hàm đầy đủ, nên lược đồ quan hệ Q đạt dạng chuẩn 2 , Q không dạt dạng chuẩn 3. Trang: 2/5
  3. 3 #include 0,25 #include #include int uscln(int a,int b) { while (!(a%b==0) ) { int r=b; b=a%b;a=r; } return b; } class PS { private: int t,m; public: void nhap(); void hienthi(); void rutgon(); PS operator+(const PS &p2); void operator=(const PS &p2); }; void PS:: nhap() 0,1 { coutt; coutm; } void PS:: hienthi() 0,1 { cout
  4. void nhapmangPS(PS *a,int n) 0,25 { for (int i=1;i
  5. Trang: 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2