intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH05

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

78
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH05. Với đáp án chi tiết cho mỗi bài tập cụ thể, tài liệu sẽ thật hữu ích cho sinh viên nghề này ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH05

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 05 Bài Yêu cầu Ý Nội dung Điểm 1 Lựa chọn phương án 30 1 Cách tính 5 1 2 Lập bảng 15 2 1 Cách tính 5 2 2 Lập bảng 15 3 Tự chọn, do trường biên soạn 30 Cộng 100 Quy đổi về thang điểm 10 Bài 1 ( 30 điểm ) *Theo đầu bài ra ta có giá thành toàn bộ sản phẩm của phương án 1 là 7 tỷ đồng. Trong đó; -CPCĐ là 30% = 30% x 7 = 2,1(tỷ đồng) -CPBĐ là 70% = 70% x 7 = 4,9 (tỷ đồng) *Từ đề bài ta thấy công suất của phương án 2 tăng thêm 50% so với công suất của phương án 1 thì -CPCĐ tăng thêm 20% = 2,1 x 120% = 2,52 (tỷ đồng) -CPBĐ tăng thêm 100% = 4,9 x 200% = 9,8 (tỷ đồng) Tổng Z của phương án 2 = 12,32 (tỷ đồng) *Từ đề bài ta thấy công suất của phương án 3 tăng thêm 100% so với công suất của phương án 2 thì -CPCĐ tăng thêm 30% = 2,52 x 130% = 3,28 (tỷ đồng) -CPBĐ tăng thêm 120% = 9,8 x 220% = 21,56 (tỷ đồng) Tổng Z của phương án 3 = 24,84 (tỷ đồng) *Từ đề bài ta thấy công suất của phương án 4 tăng thêm 50% so với công suất của phương án 3 thì -CPCĐ tăng thêm 20% = 3,28 x 120% = 3,94 (tỷ đồng) -CPBĐ tăng thêm 100% = 21,56 x 200% = 43,12 (tỷ đồng) Tổng Z của phương án 2 = 47,06 (tỷ đồng)
  2. *Từ đề bài ta thấy công suất của phương án 5 tăng thêm 50% so với công suất của phương án 4 thì -CPCĐ tăng thêm 20% = 3,94 x 120% = 4,73 (tỷ đồng) -CPBĐ tăng thêm 100% = 43,12 x 200% = 86,24 (tỷ đồng) Tổng Z của phương án 2 = 90,97 (tỷ đồng) *Tính tổng phí của từng phương án Vận dụng công thức TC = V x R + Z Ta có: TC1 = 15 x 0,2 + 7 = 10 (tỷ đồng) TC2 = 18 x 0,2 + 12,32 = 15,92 (tỷ đồng) TC3 = 25 x 0,2 + 24,84 = 29,84 (tỷ đồng) TC4 = 35 x 0,2 + 47,06 = 54,06 (tỷ đồng) TC5 = 50 x 0,2 + 90,97 = 100,97 (tỷ đồng) Vì công suất sản xuất của các phương án khác nhau nên ta phải tính phí bình quân cho từng đơn vị sản phẩm (TC,) Áp dụng công thức; TC TC , Q Ta có: 10 TC ,1 0,0333 (tỷ đồng/sp) 300 15,92 TC ,2 0,0354 (tỷ đồng/sp) 450 29,84 TC ,3 0,0332 (tỷ đồng/sp) 900 54,06 TC ,4 0,04 (tỷ đồng/sp) 1350 100,97 TC ,5 0,05 (tỷ đồng/sp) 2025 Vậy doanh nghiệp nên chọn phương án 3 với mức sản xuất là 900 sản phẩm vì có mức chi phí bình quân cho một đơn vị sản phẩm là nhỏ nhất = 0,0332 tỷ đồng/ sản phẩm. Bài 2 ( 40 điểm ) 1. Lập dự toán tiêu thụ (20 điểm) - Trình bày cách tính (5 điểm)
  3. Doanh thu quý 4/2008 = 400.000, bán lẻ thu tiền mặt 200.000, bán sỉ thu tiền trong quý 120.000, thu ở quý sau 80.000. Doanh thu quý 1/2009 = 400.000, bán lẻ thu tiền mặt 200.000, bán sỉ thu tiền trong quý 120.000, thu ở quý sau 80.000 Doanh thu quý 2/2009 = 528.000, bán lẻ thu tiền mặt 264.000, bán sỉ thu tiền trong quý 158.400, thu ở quý sau 105.600 Doanh thu quý 3/2009 = 633.600, bán lẻ thu tiền mặt 316.800, bán sỉ thu tiền trong quý 190.080, thu ở quý sau 126.720 Doanh thu quý 4/2009 = 760.320, bán lẻ thu tiền mặt 380.160, bán sỉ thu tiền trong quý 228.096, thu ở quý sau 152.064. - Lập Dự toán tiêu thụ như bảng sau: (15 điểm) Bảng dự toán tiêu thụ năm 2009. Chỉ tiêu Quý Năm 1 2 3 4 107.360 Số lượng HH tiêu thụ 20.000 24.000 28.800 34.560 Đơn giá bán 20 22 22 22 Tổng doanh thu 400.00 528.00 633.60 760.32 2.321.920 0 0 0 0 Số tiền dự kiến Thu Năm trước chuyển 80.000 80.000 sang Doanh thu quý 1 320.00 80.000 400.000 0 Doanh thu quý 2 422.40 105.60 528.000 0 0 Doanh thu quý 3 506.88 126.72 633.600 0 0 Doanh thu quý 4 608.25 608.256 6 Tổng cộng số tiền thu 400.00 502.40 612.48 734.976 2.249.856 0 0 0 2. Lập dự toán mua hàng (20 điểm) - Trình bày cách tính (5 điểm) Giá mua hàng quý 4 năm 2008 = 15 * (20.000 + 2.000 – 2.000) = 300.000, Trả tiền trong quý = 150.000 Trả tiền quý sau = 150.000 - Lập bảng dự toán như sau (15 điểm) Bảng dự toán mua hàng năm 2009.
  4. Chỉ tiêu Quý Năm 1 2 3 4 107.360 Số lượng HH tiêu thụ 20.000 24.000 28.800 34.560 3.456 Số lượng HH tồn kho 2.400 2.880 3.456 3.456 2.000 CK Số lượng HH tồn kho 2.000 2.400 2.880 3.456 108.816 ĐK Số lượng HH cần mua 20.400 24.480 29.376 34.560 Định mức đơn giá mua 20 20 20 20 HH Giá mua hàng hoá 408.00 489.60 587.52 691.20 2.176.320 0 0 0 0 Số tiền dự kiến chi Năm trước chuyển 150.00 150.000 sang 0 Doanh thu quý 1 204.00 204.00 408.000 0 0 Doanh thu quý 2 244.80 244.80 489.600 0 0 Doanh thu quý 3 293.76 293.76 587.520 0 0 Doanh thu quý 4 345.60 345.600 0 Tổng cộng số tiền chi 354.00 448.80 538.56 639.36 1.980.720 0 0 0 0 Bài 3 (30 điểm ) Tự chọn do trường biên soạn. ………,ngày…….tháng……năm ……
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2