intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án báo cáo công tác kế toán tại công ty CP Nam Việt

Chia sẻ: Nguyen Ho Thanh Duyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:79

242
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế toań là công cụ quan trọng quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản lý hoạt động của một tổ chưc. Ngày nay, một chuyên viên kế toán phải làm việc trong một môi trương thương xuyên thay đôỉ . Đó là nhựng thay đổi về ứng dụng công nghệ thông tin kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án báo cáo công tác kế toán tại công ty CP Nam Việt

  1. Đề án báo cáo công tác kế toán tại công ty CP Nam Việt
  2. MỤC LỤC Phần 1: Giới thiệu đề án ................................................................... 1 1.1 Thành viên nhóm: ......................Error! Bookmark not defined. 1.2 Giới thiệu sơ lược về đề án: ................................................... 4 1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của CTY CP Nam Việt: 5 1.3.1 Giới thiệu công ty: ............................................................ 5 1.3.2 Lịch sử hình thành: .......................................................... 6 1.3.3 Sự phát triển: .................................................................... 7 Phần 2: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. ........................... 11 2.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT .................................. 11 2.1.1 Loại hình kinh doanh ..................................................... 11 2.1.2 Đặc điểm kinh doanh: .................................................... 12 2.1.2.1 Mạng lưới kinh doanh: .................................................. 12 2.1.2.2 Cách thức mua bán ........................................................ 12 2.1.2.3 Hạch toán người mua – người bán ................................. 13 2.1.2.4 Vận chuyển hàng hóa: ................................................... 14 2.1.2.4.1 Giao hàng nhanh chóng: .......................................... 14 2.1.2.4.2 Giao hàng trong nước: ............................................. 15 2.1.2.5 Nhà cung cấp: ................................................................ 15 2.1.2.6 Các quy định về hoa hồng- tiền thưởng ......................... 16 2.1.3 Đặc điểm hàng hóa. ........................................................ 16 2.1.3.1 Mặt hàng kinh doanh: .................................................... 16 2.1.3.2 Đặc điểm của sản phẩm: ................................................ 18 2.1.3.3 Tình hình tiêu thụ: ......................................................... 18 2.1.4 Tổ chức bộ máy kinh doanh: ......................................... 20 2.1.4.1 Đại hội đồng cổ đông .................................................... 21 2.1.4.2 Hội đồng quản trị :......................................................... 21 2.1.4.3 Ban kiểm soát: ............................................................... 21 2.1.4.4 Ban Tổng Giám Đốc:..................................................... 21 2.1.4.5 Phòng hành chánh: ........................................................ 22 2.1.4.6 Phòng kế toán tài chính: ................................................ 23 2.1.4.7 Phòng nghiên cứu và phát triển: .................................... 23 2.1.4.8 Phòng đầu tư:................................................................. 24 2.1.4.9 Phòng quản lý chất lượng : ............................................ 24 2.1.4.10 Phòng thiết kế công nghệ :.......................................... 24
  3. 2.1.4.11 Phòng xuất nhập khẩu và Marketing :......................... 24 2.1.4.12 Phòng tổ chức nhân sự và quản trị sản xuất : .............. 25 2.1.4.13 Các xí nghiệp trong công ty: ....................................... 26 2.1.5 Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới. ........................................................................................... 2.1.6 Yêu cầu quản lý: ............................................................. 29 2.2 Đ ẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN........................ 31 2.2.1 Hình thức tổ chức: .......................................................... 31 2.3 YÊU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN ................................... 35 2.3.1 Niên độ kế toán ............................................................... 35 2.3.2 Các chế độ kế toán áp dụng: .......................................... 35 2.3.3 Trình bày về yêu cầu thông tin:..................................... 39 2.3.3.1 các loại thông tin, ý nghĩa, tầm quan trọng của từng loại thông tin: .................................................................... 39 2.4 ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT ................................................................................ 43 2.4.1 Danh mục đối tượng kế toán.......................................... 43 2.4.2 Danh mục đối tượng quản lý chi tiết ............................. 45 2.5 HỆ THỐNG CHỨNG TỪ ................................................... 46 2.5.1 Danh mục chứng từ ........................................................ 46 2.5.1.1 Bảng danh sách các chứng tư sử dụng ........................... 46 2.5.1.2 Phiếu nhập kho .............................................................. 49 2.5.1.2.1 Mục đích lập ............................................................ 49 2.5.1.2.2 Phương pháp lập ...................................................... 49 2.5.1.2.3 Biểu mẫu ................................................................. 49 2.5.2 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ: ....................... 50 2.5.2.1 Giới thiệu và phân tích khái quát về nghiệp vụ bán hàng: ....................................................................................... 2.5.3 quy trình và luân chuyển chứng từ ............................... 54 2.6 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ............................... 64 2.7 Nhận Xét. .............................................................................. 74
  4. Phần 1: Giới thiệu đề án 1.1 Giới thiệu sơ lược về đề án: Kế toán là công cụ quan trọng quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản lý hoạt động của một tổ chức. Ngày nay, một chuyên viên kế toán phải làm việc trong một môi trường thường xuyên thay đổi. Đ ó là những thay đổi về ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán, thay đổi trong quy trình xử lý và cung cấp thông tin kế toán để doanh nghiệp có thể đạt mục tiêu quản lý của mình. V à quan trọng hơn nữa, vai trò của người kế toán không chỉ là thực hiện công việc ghi chép, lập báo cáo mà còn tham gia vào các đội dự án để phân tích, thiết kế, đánh giá một hệ thống thông tin kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công tác kế toán không chỉ trong điều kiện kế toán thủ công mà cả trong điều kiện kế toán máy tính. Tuy nhiên do đặc thù xử lý của hệ thống kế toán máy tính và các hỗ trợ khác của tiến bộ công nghệ thông tin mà tổ chức bộ máy kế toán trong điều kiện kế toán máy tính có những khác biệt rất cơ bản so với tổ chức bộ máy kế toán trong điều kiện thủ công. Những khác biệt đó bắt nguồn từ khả năng cùng chia sẻ dữ liệu cho nhiều người, khả năng khắc phục những giới hạn về không gian, thời gian, vị trí địa lý, khả năng xử lý đồng thời khối lượng nghiệp vụ rất lớn, khả năng kiểm tra, xét duyệt, tổng hợp , phân tích trên hệ thống mạng,…Bên cạnh đó , công nghệ thông tin cũng mang lại những thách thức ảnh hưởng đến việc tổ chức bộ máy kế toán, đó là khả năng gian lận của nhân viên kế toán sẽ cao hơn, đ ộ bảo mật, an toàn thông tin có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do rất nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Bộ máy kế toán trong doanh nghiệp được tổ chức khhoa học, hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế
  5. toán đáp ứng được các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin và đảm bảo an toàn cho tài sản. K hi tổ chức bộ máy kế toán cần lựa chọn hình thức thích hợp, phân chia các phần hành hay các bộ phận kế toán, xây dựng bảng mô tả cho từng phần hành, sau đó phân công nhân sự cho từng phần hành kế toán . Dooanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, cần dự kiến phân quyền truy cập hệ thống cho từng nhân viên kế toán hay cho từng người sử dụng phần mềm kế toán. Để hiểu rõ hơn về những vấn đề trên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề án “Tìm hiểu công tác tổ chức kế toán trong Công ty Cổ phần Nam Việt”. Đây là đề án có tính chất thực tế cao, giúp sinh viên tiếp cận công tác kế toán trong một doanh nghiệp cụ thể. 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của CTY CP Nam Việt: 1.2.1 Giới thiệu công ty: Tên Việt Nam: Công ty Cổ phần Nam Việt. Tên đối ngoại: Namviet Joint – Stock Company. Tên viết tắt: N AVIFICO Mã chứng khoán: NAV Trụ sở: 18F Tăng Nhơn Phú – P. Phước Long B – Q9 – TPHCM. Tel: 84-8-37313443. Fax: 84-8-37313641. Email: naviinfo@navifico – corp.com Website: www.navifico-corp.com Vốn Nhà nước: 16.000 .000.000 chiếm 20 % vốn điều lệ.
  6. Vốn cổ đông khác: 64.000.000.000 chiếm 80% vốn điều lệ. Giấy CNĐKDK : số 0302205973 ngày 01/02/2001 của Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM. 1.2.2 Lịch sử hình thành: Tiền thân của Công ty Cổ phần Nam Việt là Xí nghiệp Nam Việt Fibrroximent (viết tắt là NAVIFICO) ra đời vào năm 1963 với chức năng chuyên sản xuất và kinh doanh tấm lợp. Năm 1978, U BND TPHCM có quyết định số 2440/QĐ – U B ngày 18/08/1978 chuyển Xí nghiệp Nam Việt Fibroximent thành Xí nghiệp Quốc doanh Tấm lợp. Ngày 28/06/1989, UBND TPHCM có quyết định số 375A/QĐ – UB đổi tên Xí nghiệp Quốc doanh Tấm lợp thành Nhà máy Tấm lợp. Đến ngày 01/12 /1992 , Nhà máy Tấm lợp NAVIFICO được thành lập lại theo quyết định số 1 51/QĐ – U B do UBND TPHCM ký và chính thức trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn. Do nhu cầu quản lý chuyên ngành vật liệu xây dựng, UBND TPHCM có quyết định số 785 /QĐ – U B ngày 20/02 /1997 chuyển Nhà máy Tấm lợp NAVIFICO trực thuộc Tổng Công ty Vật liệu xây dựng TPHCM. Năm 1999, Doanh nghiệp là một trong những đơn vị đầu tiên của TPHCM được Nhà nước chọn để tiến hành cổ phần hoá theo quyết định số 2402/QĐ – U B – CNN của UBND TPHCM. Ngày 01 /02/2001 Công ty Cổ phần Nam Việt ra đời từ việc cổ phần hoá Nhà máy Tấm lợp NAVIFICO. Cũng vào năm này, Công ty đầu tư vào lĩnh vực chế biến gỗ. Phân xưởng gỗ đầu tiên chính thức đi vào hoạt động vào tháng 12/2001. Đ ể phục vụ sản xuất cho lĩnh vực này, Công ty đã đầu tư máy móc thiết bị đồng bộ và hiện đại từ các
  7. nước có nền chế biến gỗ mạnh trên thế giới như: Thuỵ Điển, Đức ,cho lĩnh vực này, Công ty đã đầu tư máy móc thiết bị đồng bộ và hiện đại từ các nước có nền chế biến gỗ mạnh trên thế giới như : Thuỵ Điển, Đức, Ý…Công suất sản xuất sản phẩm gỗ nội thất trên 50 container 40 feet/tháng. 1.2.3 Sự phát triển: NAVIFICO là công ty có dây chuyền sản xuất hiện đại, trang thiết bị đồng bộ được nhập từ Ý . Đến năm 1995, công ty đã đầu tư dàn xếp sóng không gian 3 chiều của tập đoàn ECA để tăng công suất và nâng chất lượng sản phẩm. Từ năm 2000, công ty liên tục hoàn chỉnh hệ thống sản xuất tấm lợp bằng những thiết bị tự động Châu Âu. Đến nay Công ty Cổ phần Nam Việt là đơn vị có công nghệ sản xuất tấm lợp tự động, khép kín đứng đầu cả nước và ngang tầm với khu vực. Công ty đã liên kết với Công ty Fibercrete Inc. (Hoa Kỳ); Kuraray, Showadenco, Mitsubishi (Nhật Bản), Elkem (Na Uy),Viện Hàn lâm , Vật liệu xây dựng Bắc Kinh, V iện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng,… Và đặc biệt được chính phủ Na Uy hổ trợ phát triển “Norad” đã tiến hành các hoạt động nghiên cứu sản phẩm sản xuất xi măng từ sợi tổng hợp PVA, sợi PP, sợi Masky, sợi Bazan,… Công ty là đơn vị duy nhất tại Việt Nam thành công trong việc sản xuất sản phẩm tấm lợp xi măng từ các loại sợi tổng hợp (công bố tại Hà Nội vào ngày 03/03/2006). Ngoài những chức năng chính trên, Công ty còn chú trọng đến lĩnh vực góp vốn hợp tác kinh doanh, cụ thể như:  Hợp tác với Trường Phổ thông Cấp 2-3 Ngô Thời Nhiệm thực hiện dự án xây dựng Trường Mẫu giáo và khu nhà ở giáo viên, chung cư cao tầng tại Khu phố 4, Phường Phước Long A, Quận 9, TPHCM.
  8.  Hợp tác với Công ty Cổ phần Xi măng Sài Gòn (Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn) sản xuất các loại xi măng đặc chủng như xi măng dầu khí, xi măng bền sunfat,… Ngày 22 /12/2006, cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM. Một số hình ảnh về Công ty Cổ phần Nam Việt: V ĂN PHÒNG CÔNG TY
  9. CÔNG TRÌNH NHÀ ĂN – SHOWROOM NAVIFICO SHOWROOM
  10. MÔI TRƯỜNG THOÁNG SẠCH XƯỞNG CHẾ BIẾN GỖ A
  11. Phần 2: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. 2.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT 2.1.1 Loại hình kinh doanh Công ty Nam Việt là một doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh chuyên: - Sản xuất kinh doanh tấm lợp, cấu kiện bê tông, vật liệu xây dựng - Sản xuất mua bán các loại nhà lắp ghép, phụ tùng thiết bị máy móc cơ khí - Thiết kế, thi công xây lắp công trình công nghiệp dân dụng - Chế biến sản xuất sản phẩm gỗ xuất khẩu - Kinh doanh đ ịa ốc - Kinh doanh du lịch
  12. 2.1.2 Đặc điểm kinh doanh: 2.1.2.1 Mạng lưới kinh doanh: Sản phẩm tấm lợp Navifico đã có m ặt trên thị trường ở các tỉnh phía nam, mạng lưới trên 200 cửa hàng, đại lý. Công ty đã xuất khẩu tấm lợp m àu đi Châu Phi và cũng là đơn vị đi đầu sản xuất tấm xi măng sợi PVA phục vụ cho công trình xây dựng cao cấp. Đồng thời Công ty còn mở ra sản phẩm mới là m ặt hàng gỗ nội thất nhà Việt những sản phẩm chất lượng cao, thiết kế thẩm mỹ sang trọng và đa dạng, phát triển mạnh mẽ và bước đầu có vị trí xứng đáng trên thị trường gỗ trang trí nội thất. công ty đã xuất khẩu đồ gỗ nội thất đi Châu Âu, cửa và tủ kệ sang hoa kỳ, kệ bếp sang Úc. Ngo ài ra công ty cũng kinh doanh các loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu từ Hoa Kỳ, Canada, Châu Âu, Nga…  Nội địa Từ Ninh Thuận đến Cà Mau, chủ yếu tiêu thụ sản phẩm xi măng sợi, gạch, cấu kiện b ê tông . H ệ thống đại lý phân phối: 14 nhà phân phối khu vực và mạng lưới 194 đại lý.  Quốc tế  Châu phi: tấm lợp màu, vật liệu xây dựng  Châu âu: sản phẩm gỗ nội thất  Hoa kỳ: cửa gỗ và tủ kệ  Australia: kệ bếp  Có 2 đ ại lý phân phối sản phẩm tại bờ Đông và Tây Hoa Kỳ. 2.1.2.2 Cách thức mua bán - Sản phẩm được trưng bày trong các showroom
  13. - Tham dự các hội chơ triển lãm khi có sản phẩm mới, - Xuất khẩu ra thị trường ngoại địa, - Cung ứng sản phẩm cho các công trình xây dựng bằng cách phối hợp với các nhà phân phối lớn trong nước, các công ty quảng cáo lớn có uy tín và kinh nghiệm để giới thiệu quảng bá thương hiệu và sản phẩm trong thị trường nội địa. 2.1.2.3 Hạch toán người mua – người bán Công ty hoạt động trong các lĩnh vực: Chế biến sản phẩm gỗ xuất khẩu, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, Cơ khí chế tạo máy, Kinh doanh địa ốc và Kinh doanh du lịch. Đối với hoạt động tiêu thụ nội địa, khách hàng đặt tại các văn phòng đại diện, hàng và hóa đơn sẽ được giao đến kho của khách hàng hay đến địa điểm do khách hàng chỉ định, công ty chịu tất cả các khoản chi phí vận chuyển bốc dỡ. Nếu khách hàng là tổ chức- cá nhân mua về sử dụng sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt( nếu là khách hàng cá nhân) hay trả trước 20% trị giá hàng (nếu khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp). Số tiền còn lại đ ược thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày nhận hàng. Đối với khách hàng là các nhà phân phối, công ty chỉ bán hàng nếu khách hàng thỏa mãn các điều kiện về hạn mức tiến dụng, thời hạn thanh toán 30 ngày và chiết khấu thanh toán 5% nếu thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày nhận hàng. Sau khi khách hàng nhận hàng, công ty không chấp nhận cho khách hàng giảm giá hay trả lại hàng. Đối với hoạt động xuất khẩu, sau khi khách hàng đặt hàng, ký hợp đồng, khách hàng ứng trước 30% trị giá hơp đồng, công ty sẽ tiến hành sản xuất. Sản phẩm hoàn thành được xuất trực tiếp từ nhà máy ra cảng làm thủ tục xuất khẩu. Hàng giao tại cảng theo điều kiện FOB, không có chiết khấu thanh toán cho khách hàng nước ngoài.
  14. 2.1.2.4 Vận chuyển hàng hóa: Công ty sẽ sử dụng các loại xe tải lớn và nhỏ, xe ba gác… để có thể vận chuyển một cách thuận lợi nhất.Trong vòng 24 giờ thì khách hàng có thể nhận được hàng. Tuy nhiên có một vài trường hợp chậm hơn, tùy theo tuyến đường mà công ty giao hàng có thể ngắn, dài hay các tuyến đ ường thường xuyên bị kẹt xe. Song, thời gian chậm nhất mà Quý khách nhận được hàng là 72 giờ, kể từ ngày đặt hàng. 2.1.2.4.1 Giao hàng nhanh chóng: a. Trách nhiệm xử lý đ ơn hàng và vận chuyển sản phẩm đến khách hàng do chúng tôi hoặc đại lý vận chuyển của chúng tôi đảm nhận, sẽ phụ thuộc vào hình thức thanh toán và vận chuyển cho các sản phẩm mà khách hàng khai báo khi tạo đơn hàng. b. Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo khách hàng nhận được hàng hóa đúng như đã đặt mua trong thời gian giao hàng như cam kết. Ngọai trừ các điều kiện bất khả kháng khác. c. Trong trường hợp khách hàng tự ý hủy đơn hàng ho ặc đơn hàng hoàn thành nhưng không giao cho khách hàng được vì lý do thông tin liên lạc không chính xác, Chúng tôi sẽ hủy đơn hàng đó. d. V ới những đ ơn hàng trả tiền trước như: - Thanh toán bằng thẻ tín dụng - Thanh toán bằng thẻ ATM
  15. - Chuyển tiền Western Union - Chuyển khoản ngân hàng - Thanh toán qua bưu điện - Thanh toán bằng SMS Chúng tôi chỉ tiến hành gởi hàng đi sau khi nhận được thanh toán từ phía Quý khách. Vì vậy để sớm nhận được hàng, Quý khách vui lòng tiến hành thủ tục chuyển tiền. 2.1.2.4.2 Giao hàng trong nước: Chuyển tận nơi trong nội thành: Nhân viên giao hàng của chúng tôi sẽ giao hàng tận nơi trong Tp.HCM tại địa chỉ do Quý khách chỉ định. Trường hợp địa chỉ nhận hàng ở những vùng xa của Tp.HCM như Hóc Môn, Bình Chánh, Cần Giờ, vv… Chúng tôi sẽ chuyển hàng thông qua đối tác là công ty vận chuyển. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI 2.1.2.5 Nhà cung cấp: - Nguyên liệu đầu vào được mua từ các lâm trường trong nước và nhập khẩu . Sản phẩm của công ty được tiêu thụ nội địa và xuất khẩu theo đ ơn đặt hàng.
  16. - Nguyên liệu chủ yếu được cung cấp từ thị trường Châu Âu, Hoa K ỳ và những nước có nguồn lực lớn về gỗ trên Thế Giới. - Nguyên vật liệu được cung cấp từ những công ty có uy tín và chất lượng trên thị trường Việt Nam như Xi măng Hà Tiên, Sao Mai… 2.1.2.6 Các quy định về hoa hồng- tiền thưởng Công ty Cổ phần Nam Việt bán hàng chủ yếu qua các đại lý và đơn đặt hàng. Vì vậy công ty đưa ra phần trăm hoa hồng – tiền thưởng như sau: - Đối với đại lý, các showroom được hưởng 5% trên doanh số bán hàng tháng. N ếu vượt kế hoạch đặt ra được thưởng 2% trên số lượng sản phẩm vượt. - Đối với đơn đ ặt hàng là tấm lợp Pro nếu mua từ 250 đến dưới 600 sản phẩm trở lên thì được chiết khấu thương m ại là 0.5% trên tổng giá trị sản phẩm, nếu mua từ 600 đến 1200 sản phẩm trở lên được hưởng chiết khấu thương mại là 1%, nếu mua trên 1200 sản phẩm thì được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. -Đối với đơn đặt hàng là nội, ngoại thất nếu mua với giá trị trên 15 đến 30 triệu đồng thì hưởng chiết khấu thương mại là 1%, nếu mua giá trị trên 30 triệu thì đ ược hưởng chiết khấu thương m ại là 2%. 2.1.3 Đặc điểm hàng hóa. 2.1.3.1 Mặt hàng kinh doanh: - Chế biến sản phẩm gỗ xuất khẩu: chủ yếu là các sản phẩm trang trí nội thất : như bàn ghế, kệ tủ, giường ngủ,vv...
  17. BỘ PHÒNG KHÁCH Bộ tủ kệ bếp tại Vietbuild 2007 - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng: chủ yếu là tấm lợp xi măng sợi, cấu kiện bê tông, tấm vách xi măng sợi, gạch block, gạch lát vĩa hè. SẢN PHẨM TẤM LỢP XI MĂNG MÀU XUẤT KHẨU - Cơ khí chế tạo máy: chế tạo máy và thiết bị sản xuất tấm lợp công nghệ xeo, hệ thống hút bụi Optiflow, máy móc chế biến gỗ, thi công lắp đặt hệ thống khí nén, thang cáp điện công nghiệp.
  18. CH Ế TẠO HỆ THỐNG HÚT BỤI OPTIFLOW 2.1.3.2 Đặc điểm của sản phẩm: - Sản phẩm gỗ: chất lượng tốt, mẫu mã đẹp nên rất được ưa chuộng. Sử dụng gỗ trang trí nội thất sẽ làm cho căn phòng trở nên trang nhã hơn. - Vật liệu xây dựng: tấm lợp xi măng sợi PVA rất bền, chịu được khí hậu khắc nghiệt như sương muối, giá cả hợp lý, có tính thân thiện với môi trường, không có hiện tượng thấm dột hay nứt tét, nhẹ, chống ồn, kháng uốn. - Sản phẩm của cơ khí chế tạo máy hiện đại, hoạt động tốt… 2.1.3.3 Tình hình tiêu thụ: Tuy tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2008 và năm 2009 giảm so với năm 2007, nhưng vẫn vượt mức so với kế hoạch đặt ra trong năm, sản phẩm vẫn được ưa chuộng; cụ thể:  Tấm lợp xi măng: Doanh thu thuần năm 2009 đạt: 111,018 triệu đồng  Sản phẩm từ gỗ: Doanh thu thuần năm 2009 đạt: 29,47 triệu đồng[
  19. Năm 2009 sản phẩm tấm lợp của công ty phát triển mạnh và m ở rộng thị phần tai ĐBSCL, sản phẩm trên thị trường xuất khẩu gặp nhiều khó khăn do các thị trường truyền thống của công ty chịu tác động mạnh của cuộc khủng khoảng tài chính. Để công ty đạt được mức tiêu thụ cao hơn năm trước , thì kế hoạch đặt ra năm 2010 là:  Tấm lợp xi măng: Doanh thu thuần: 111.662 triệu đồng  Sản phẩm từ gỗ: Doanh thu thuần : 105.043 triệu đồng V ậy để công ty thực hiện được kế hoạch này, công ty cần xây dựng được thương hiệu của sản phẩm, cần tập trung cũng cố và phát triển sản xuất kinh doanh chính của công ty đó là: Nghiên cứu đưa ra thị trường sản phẩm mới, cần đẩy manh hơn nữa hoạt động xuất khẩu gỗ đồng thời phát triển nội địa.
  20. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kinh doanh: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN THƯ KÝ CÔNG TY TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Hành Nghiê Quản Thiết Tổ kế XNK Đầu tư kế – toán lý chất chức n cứu chánh công nhân tài và lượng chính phát nghệ sự và Quản triển trị SX XN SX XN Kinh XN NAVI XN NAVI XN Cơ khí doanh – – D ECOR Tấm lợp chế tạo FURNITE và cấu RE kiện bê tông (NAVI 2) (NAVI 3) (NAVI 5) (NAVI 1) (NAVI 4)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2