intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

de_cuong_cau_hoi_va_tra_loi_triet_hoc 2

Chia sẻ: Thi Marc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

59
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình bày những tư tưởng triết học cơ bản của Đạo gia  Câu 9: Trình bày những tư tưởng pháp trị của Hàn Phi  Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Đêmôcrí

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: de_cuong_cau_hoi_va_tra_loi_triet_hoc 2

  1.  Câu 8: Trình bày những tư tưởng triết học cơ bản của Đạo gia  Câu 9: Trình bày những tư tưởng pháp trị của Hàn Phi  Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Đêmôcrít  Câu 11: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Platông  Câu 12: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Ph. Bêcơn  Câu 13: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học R. Đềcáctơ  Câu 14: Trình bày khái quát về hệ thống triết học của Ph. Hêghen  Câu 15: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học L. Phoiơbắc Trình bày các quan niệm cơ bản của triết học duy vật về vật chất?  Câu 16: Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về vận động và không gian, thời  Câu 17: gian? Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất và kết cấu  Câu 18: của ý thức? Page 10 of 487
  2. Phân tích vai trò và tác dụng của ý thức. Trình bày tóm tắt nội dung nguyên lý  Câu 19: về tính thống nhất vật chất của thế giới và nguyên tắc khách quan mácxít? Nêu định nghĩa, nguồn gốc, chức năng và phân loại nguyên lý, quy luật và  Câu 20: phạm trù. Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa phương pháp  Câu 21: luận của nguyên lý này. Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của  Câu 22: nguyên lý này? Phân tích nội dung qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành  Câu 23: những sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? Phân tích nội dung qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Ý  Câu 24: nghĩa phương pháp luận của quy luật này? Page 11 of 487
  3. Phân tích nội dung qui luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận  Câu 25: của quy luật này? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương  Câu 26: pháp luận của cặp phạm trù này? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa  Câu 27: phương pháp luận của cặp phạm trù này? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Ý nghĩa  Câu 28: phương pháp luận của cặp phạm trù này? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương  Câu 29: pháp luận của cặp phạm trù này? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng. Ý nghĩa  Câu 30: phương pháp luận của cặp phạm trù này? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực. Ý nghĩa  Câu 31: phương pháp luận của cặp phạm trù này? Page 12 of 487
  4. Trình bày các quan niệm khác nhau về bản chất của nhận thức?  Câu 32: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?  Câu 33: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các giai đoạn, cấp độ của quá trình  Câu 34: nhận thức? Chân lý là gì? Các đặc tính cơ bản và tiêu chuẩn của chân lý?  Câu 35:  Câu 36: Phương pháp là gì? Hãy trình bày các phương pháp nhận thức khoa học. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội  Câu 37: loài người? Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát  Câu 38: triển của lực lượng sản xuất. Sự vận dụng quy luật này trong công cuộc đổi mới ở nước ta? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng  Câu 39: tầng? Sự vận dụng mối quan hệ này trong công cuộc đổi mới ở nước ta? Page 13 of 487
  5. Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Vì sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế  Câu 40: - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên? Phân tích các đặc trưng cơ bản trong định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin?  Câu 41: Phân tích nguồn gốc, kết cấu của giai cấp ?  Câu 42: Đấu tranh giai cấp là gì ? Tại sao nói đấu tranh giai cấp là động lực phát triển  Câu 43: chủ yếu của xã hội có giai cấp ? Phân tích mối quan hệ giai cấp - dân tộc và mối quan hệ giai cấp – nhân loại ?  Câu 44: Phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng cơ bản của nhà nước.  Câu 45: Trình bày các kiểu và hình thức nhà nước đã có trong lịch sử. Nêu đặc điểm  Câu 46: của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.  Câu 47: Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã hội? Tính chất, lực lượng và động lực của cách mạng xã hội là gì. Phân tích điều  Câu 48: kiện khách quan và nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội? Bạo lực cách mạng là gì? Vai trò của nó trong cách mạng xã hội.  Câu 49: Page 14 of 487
  6. Khái niệm tồn tại xã hội? Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội?  Câu 50: Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội?  Câu 51: Phân tích nội dung hình thái ý thức chính trị, ý thức pháp quyền và ý thức đạo  Câu 52: đức. Phân tích nội dung hình thái ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo và ý thức khoa  Câu 53: học. Trình bày các quan niệm khác nhau về con người trong triết học trước Mác?  Câu 54: Phân tích vấn đề bản chất con người theo quan niệm của triết học Mác –  Câu 55: Lênin. Phân tích mối quan hệ giữa cá nhân - tập thể – xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này  Câu 56: ở nước ta hiện nay? Trình bày vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. Ý nghĩa của  Câu 57: vấn đề này trong việc quán triệt bài học “Lấy dân làm gốc”. Page 15 of 487
  7. Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử?  Câu 58: Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này? HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN TRIẾT HỌC Page 16 of 487
  8. HỆ THỐNG CÂU HỎI - ĐÁP ÁN GỢI MỞ  Câu 1: Triết học là gì? Trình bày nguồn gốc, đặc điểm và đối tượng của triết học. 1. Triết học là gì? Triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước CN). - Ở phương Đông, theo quan niệm của người Trung Quốc, thuật ngữ triết học có gốc là chữ “triết”, dựa theo từ nguyên chữ Hán có nghĩa là trí, ám chỉ sự hiểu biết, nhận thức sâu sắc của con người về thế giới và về đạo lý làm người. Còn theo quan niệm của người An Độ, triết học được gọi là Darshara, có nghĩa là chiêm ngưỡng, nhưng với hàm ý là sự hiểu biết dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải. - Ở phương Tây, thuật ngữ “triết học” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp được gọi là philosophia, có nghĩa là yêu mến (philo) sự thông thái (sophia). Ở đây, khi nói tới triết học, tới philosophia, người Hy Lạp cổ đại không chỉ muốn nói tới sự hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực tri thức ở tầm cao nhất (tức sự thông thái) mà còn thể hiện khát vọng vươn tới tầm Page 17 of 487
  9. cao nhận thức đó. Đối với người Hy Lạp cổ đại, triết học chính là hình thái cao nhất của tri thức. Nhà triết học là nhà thông thái, là người có khả năng tiếp cận chân lý, làm sáng tỏ bản chất của sự vật. Có thể thấy rằng, khái niệm “triết”, “triết học” dù ở phương Đông hay phương Tây đều bao hàm hai yếu tố: đó là yếu tố nhận thức (sự hiểu biết về vũ trụ và con người, sự giải thích thế giới bằng một khả năng tư duy lôgic nhất định) và yếu tố nhận định (sự đánh giá về mặt đạo lý để có thái độ và hành động tương ứng). - Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới. 2. Nguồn gốc và đặc điểm của triết học a) Nguồn gốc Nguồn gốc nhận thức: Để tồn tại và thích nghi với trong thế giới, con người cần phải có hiểu biết về thế giới xung quanh cũng như về bản thân. Xuất phát từ yêu cầu khách quan đó, những câu hỏi như: Thế giới xung quanh ta là gì? Nó có bắt đầu và kết thúc hay không? Sức mạnh nào chi phối thế giới? Con người là gì? Nó được sinh ra như thế nào và có quan hệ như thế nào với thế giới bên ngoài? Bản chất đích thực của cuộc sống nằm ở đâu? v.v. Page 18 of 487
  10. đã được đặt ra ở một mức độ nhất định, dưới hình thức nhất định, và đã được đặt ra ngay từ thời nguyên thủy. Tuy nhiên, chỉ đến thời kỳ cổ đại, khi mà tri thức của con người về thế giới đã tích lũy tới một mức độ cho phép, khả năng tư duy của con người đã được “mài sắc” và nâng cao tới mức cho phép đủ để diễn tả thế giới một cách trừu tượng bằng hệ thống phạm trù, khái niệm trừu tượng, thì lúc đó, những câu hỏi trên mới được trả lời một cách sâu sắc. Nói cách khác, khi con người đạt tới trình độ phát triển tư duy trừu tượng, chỉ tới lúc đó, triết học với tính cách là lý luận, là hệ thống quan niệm chung nhất về thế giới và cuộc sống con người mới ra đời. Nguồn gốc xã hội: Thứ nhất, đó là sự phát triển của sản xuất vật chất và quá trình phân công lao động xã hội. Để triết học ra đời cần phải có những người chuyên lao động trí óc. Bởi vì, chỉ có họ mới có thể khái quát những tri thức mà nhân loại đã tích lũy được thành hệ thống các quan niệm có tính chỉnh thể về thế giới - tức tri thức triết học. Sự phát triển của sản xuất vật chất đến mức nào đó sẽ dẫn tới sự phân công lao động xã hội, phân chia thành Page 19 of 487
  11. hai loại lao động: lao động chân tay và lao động trí óc. Chính sự xuất hiện lao động trí óc, biểu hiện ở sự ra đời tầng lớp trí thức đã tạo điều kiện cho triết học ra đời. Thứ hai, cùng với quá trình phát triển sản xuất và phân công lao động xã hội, sự phân chia giai cấp trong xã hội thành thống trị và bị trị, bóc lột và bị bóc lột, cũng như sự xuất hiện quá trình đấu tranh giai cấp của giai cấp bị trị, bị bóc lột chống giai cấp thống trị, bóc lột cũng là nguồn gốc xã hội của sự ra đời triết học. Bởi vì, nhằm để bảo vệ quyền lợi của giai cấp mà mình đại diện,các nhà tư tưởng đã xây dựng các học thuyết triết học khác nhau, với những quan điểm chính trị khác nhau. Trên thực tế, từ khi ra đời, triết học luôn mang tính giai cấp, nghĩa là nó luôn phục vụ cho lợi ích của những giai cấp, những lực lượng xã hội nhất định. Điều đó cũng góp phần lý giải vì sao triết học không ra đời ở thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ mà chỉ đến thời kỳ chiếm hữu nô lệ, với việc xã hội xuất hiện phân chia giai cấp và sự ra đời bộ phận lao động trí óc thì triết học mới ra đời. b) Đặc điểm - Tính hệ thống: Triết học bao giờ cũng là một hệ thống các quan niệm chung về thế giới. Không giống các khoa học cụ thể chỉ xem xét thế giới trên từng phương diện cụ thể, Page 20 of 487
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2