intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu vui chơi thiếu nhi ở xã Hòa Phú huyện Củ Chi

Chia sẻ: Trần Thị Thảo | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:30

232
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển đổi mạnh mẽ, từ một nền kinh tế nông nghiệp nông thôn dần sang nền kinh tế công nghiệp hiện đại và dịch vụ. Ủy ban nhân dân Thành phố vừa có quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, với tổng diện tích 43.496,6 ha, tăng thêm 648,3ha so với quy hoạch duyệt 1998 là 42.848,3ha. Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là công nghiệp - dịch vụ thương mại - nông...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu vui chơi thiếu nhi ở xã Hòa Phú huyện Củ Chi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU VUI CHƠI THIẾU NHI Ở XÃ HÒA PHÚ HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: TiếnSĩ. Nguyễn Vinh Quy Nhóm thực hiện: Nhóm 3- Thứ 4 - Tiết 123 1. Vũ Thị Thanh Thảo(NT) DH11DL 11157283 01658363163 2. Nguyễn Huyền Trang DH11KM 11143108 01686911118 3. Trần Thị Kiều Trang DH11KM 11143142 01639853164 4. TrầnThị Hương Trà DH11KM 11143196 01669055454 5. Trần Thị Thịnh DH11KM 11143201 01654788979 6. Nguyễn Đoàn Hồng Thanh DH11KM 11143209 01225095330 7. Trần Nguyễn Anh Thư DH11KM 11143213 0933376709 8. Đặng Thị Nga DH11KM 11143237 01659122115 9. Trần Thị Thảo DH11QM 11149341 0986204101 10. Huỳnh Đặng Diễm Trinh DH11DL 11157039 01662075742 11. Nguyễn Thị Thúy Ngọc DH11DL 11157375 01652160256 12. Nguyễn Hoàng Thảo Nguyên DH11DL 11157376 01659959195 13. Lê Thị Kim Yến DH11DL 11157377 01228806286 14. Trương Thị Hội DH11DL 11157452 01682316903 15.Nguyễn Hoàng Thảo CD11CQ 111333117 01645862277 Page 1
  2. MỤC LỤC Page 2
  3. Page 3
  4. LỜI MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ dự án: Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển đổi mạnh mẽ, từ một nền kinh tế nông nghiệp nông thôn dần sang nền kinh tế công nghiệp hiện đại và dịch vụ. Ủy ban nhân dân Thành phố vừa có quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, với tổng diện tích 43.496,6 ha, tăng thêm 648,3ha so với quy hoạch duyệt 1998 là 42.848,3ha. Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là công nghiệp - dịch vụ thương mại - nông nghiệp. Củ Chi có tính chất đặc thù so với các quận huyện khác là hệ thống kênh đào hiện hữu, sông rạch nhiều nên về Phía Đông và Nam huyện lỵ (dọc kênh Xáng và sông Sài Gòn) phát triển các khu công viên vui chơi giải trí nghỉ ngơi quốc tế và dọc sông Sài Gòn tổ chức mảng xanh liên hoàn tạo cảnh quan, phát triển du lịch sinh thái... Khu cây xanh sẽ bố trí tập trung thành từng mảng xanh lớn kết hợp mặt nước, rừng bảo vệ môi trường tạo không gian xanh cho đô thị và khu vực, dự kiến quy hoạch như sau: Thảo Cầm viên Sài Gòn 456,5ha; Khu công viên cây xanh thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố 1.139ha (trong đó có khu sân Page 4
  5. golf 200ha); Công viên giải trí quốc tế (Song Kim) tại xã Tân Phú Trung 128,6ha; Một thoáng Việt Nam tại xã An Phú 50ha; Công viên hồ cảnh quan tại xã Nhuận Đức 90ha và xã An Nhơn Tây 50ha; Khu Địa đạo Bến Dược110ha; Khu Địa đạo Bến Đình 50ha; Khu Địa đạo Tân Phú Trung 20ha; Công viên du lịch sinh thái Phạm Vãn Cội 70ha; Công viên nước Phước Vĩnh An 28ha….. Kéo theo đó, đời sống của mỗi người dân ngày một nâng cao, trong đó có một phần không thể thiếu đó là đời sống tinh thần mà đặc biệt là vui chơi giải trí. Xã Hòa Phú, huyện Củ Chi đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều lĩnh vực nhưng vẫn còn thiếu trung tâm giải trí đẹp và hấp dẫn, nhu cầu sử dụng dịch vụ vui chơi giải trí của người dân ở khu vực này một lớn hơn. Chính vì vậy, đây là một thị trường có tiềm năng cho sự phát triển cho ngành dịch vụ nói chung cũng như ngành vui chơi giải trí nói riêng giúp cho ngành giải trí ở địa phương phát triển. Để đáp ứng nhu cầu này, chúng tôi có đề xuất dự án xây dựng khu giải trí cao cấp hiện đại, phù hợp với mọi lứa tuổi, hứa hẹn sẽ đem lại lợi ích cả về mặt kinh tế và xã hội. Nhận thấy những thế mạnh của địa phương và được sự chấp thuận của UBND thành phố Hồ Chí Minh, đại học Nông Lâm đã đi tiên phong với chiến lược đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí ở xã Hòa Phú, huyện Củ Chi nhằm phục vụ, thỏa mãn du khách khi muốn lựa chọn một địa điểm phù hợp để vui chơi, thư giản sau những giờ làm việc mệt mỏi. Việc triển khai dự án nhằm hướng đến các mục tiêu sau: • Khai thác tiềm năng và lợi thế của khu vực. • Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng khu vực dự án. • Xây dựng một khu vui chơi giải trí chất lượng cao phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, học tập, tham quan của du khách trong nước và quốc tế. • Thu hút du khách trong nước và quốc tế, đẩy mạnh quảng bá du lịch trong trong nước. • Tạo công ăn việc làm ổn định cho một bộ phận dân cư trong địa bàn. • Đóng góp ngân sách cho huyện. • Ngăn chặn, giảm tải tệ nạn xã hội, trộm cắp. Theo khoản 4, điều 22, Luật Luận Văn- Đề Án-Tiểu Luận Luật Học Bảo vệ môi trường quy định “ các dự án phải lập đánh giá tác động môi trường (DTM) chỉ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư, xây dựng, khai thác sau khi báo cáo DTM đã được phê duyệt”. Công ty Luận Văn-Đề Án- Tiểu Luận Thương Mại lập báo cáo DTM cho dự án đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí xã Hòa Phú, huyện Củ Chi để trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt. Page 5
  6. 2. Căn cứ pháp luật và kĩ thuật của việc đánh giá môi trường 2.1 Căn cứ vào pháp luật Việc lập Dự án đầu tư xây dựng” khu vui chơi giải trí” dựa trên những cơ sở pháp lý sau: - Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành - Luật đầu tư 2005 - Nghị định 80/2006/NĐ –CP hướng dẫn luật bảo vệ môi trường và các văn bản có liên quan. - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. 2.1.1:Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn kỹ thuật chính: - Luật Xây dựng số 38/2008/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;Dự Án Khu Vui Chơi Giải Trí xã Hòa Phú, huyện Củ Chi. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình ngầm đô thị mang mã số QCVN 08: 2009/BXDhttp://www.moc.gov.vn/site/moc/legal?v=detail-doc&id=29656 2.1.2:Văn bản về luật đầu tư xây dựng - Nghị định số 52/1999/ NĐ-CP ngày 8/ 7/1999 về việc ban hành Quy chế Quản lí đầu tư và xây dựng. - Nghị định số 49/2008/ NĐ- CP ngày 18/4/ 2008 về việc sửa đổi , bổ sung một số điều của nghị định số 209/2004/ NĐ- CP ngày 16/12/ 2004 của Chính phủ về Quản lí chất lượng công trình xây dựng. Page 6
  7. 2.1.3:Các văn bản về du lịch - Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BCA-BVHTTDL hướng dẫn phối hợp công tác bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội trong hoạt động du lịch. - Thông tư ngày 29/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, Quyền hạn và cơ cấu tổ chức cuả cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lí nhà nước về du lịch ở địa phương. - Quyết định ngày 16/ 03/1963 của Bộ Ngoại thương về việc quy định nhiệm vu, quyền hạn và tổ chức Công Ty Du Lịch Việt Nam. - Nghị định 149/2007/ NĐ- CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch. 2.2 Căn cứ vào kĩ thuật - QCVN 05:2009/ BTNMT – QC kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT- QC một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 07:2009/ BTNMT – QC kĩ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải nguy hại. - QCVN 08:2008/ BTNMT – QC kĩ thuật quốc gia về Chất lượng nước mặt. - QCVN 09:2008/ BTNMT – QC kĩ thuật quốc gia về Chất lượng nước ngầm. - QCVN 26:2010/ BTNMT – QC kĩ thuật quốc gia về Tiếng ồn. - Tiêu chuẩn Vệ sinh Lao động của Bộ Y Tế tại quyết định số 3733/2002/ QĐ- BYT ngày 10/ 10/2002 của bộ trưởng Bộ Y Tế về việc ban hành 21Tiêu chuẩn Vệ sinh Lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số Vệ sinh Lao động. 2.2.1:Các tài liệu dữ liệu khác Số liệu hiện trạng môi trường, thời tiết- khí hậu của khu vực. Số liệu thống kê về khí tượng, thủy văn và kinh tế- xã hội tại khu vực dự án. Các báo cáo ĐTM của các dự án tương tự được tham khảo. Số liệu thu được từ lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực Dự án. Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do tổ chức Y Tế thế giới thiết lập nhằm đánh giá tải lượng các chất gây ô nhiễm môi trường. Giấy phép khai thác nước dưới đất số 101/GP- STNMT ngày 4/6/2010. Các tài liệu do chủ đầu tư cung cấp. Các tài liệu và số liệu về Tài nguyên và Môi trường TP.HCM. Các số liệu điều tra đưa vào phương pháp chung để thực hiện báo cáo ĐTM. Đó là các số liệu về hiện trạng môi trường( không khí , nước mặt) ban đầu, các số liệu về vị trí địa lí, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của khu vực . Page 7
  8. 2.2.2:Các phương pháp nhằm đánh giá tác động môi trường: * Phương pháp tham vấn cộng đồng: phương pháp này sử dụng trong qua trình phỏng vấn lãnh đạo nhà trường, sinh viên , nhân dân đ ịa ph ương tại nơi thực hiện dự án về những ảnh hưởng có thể tác động tới họ trong suốt quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. * Phương án đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới thiết lập: nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động khi tiến hành thực hiện dự án. • Phương pháp liệt kê: liệt kê những tác động cử dự án, những thông số môi trường bị ảnh hưởng, những biện pháp giảm thiểu... • Phương pháp thống kê: phương pháp này nhăm thu thập và xử lý các số liệu khí tượng thủy văn và kinh tế xã hội tại khu vực dự án. • Phương pháp phân tích và xử lí số liệu trong phòng thí nghi ệm: được thực hiện theo quy định của TCVN 1995 để phân tích các thong số môi tr ường phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường ở khu vực dự án. • Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 1995 và TCVN 2005. • Phương pháp ma trận: xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động xây dựng quá trình sử dụng và các tác động tới các yếu tố môi trường đồng để xem xét đồng thời nhiều tác động… CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1.Tên dự án: XÂY DỰNG KHU VUI CHƠI THIẾU NHI Ở XÃ HÒA PHÚ HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1.2.Chủ dự án: Chủ đầu tư: Trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh Địa Chỉ: Khu phố 6- phường Linh Trung- Quận Thủ Đức- TPHCM 1.3.Vị trí địa lí của dự án: Củ Chi nằm về phía tây bắc thành phố HCM , cách trung tâm thành phố khoảng 60km theo đường Xuyên Ái . Phía bắc giáp huyện Trảng Bàng thuộc địa bàn tỉnh Tây Ninh. Phía nam giáp huyện Hóc môn, phía đông ngăn cách Page 8
  9. với tỉnh Bình Dương bởi sông Sài Gòn và phía tây giáp huyện Đức Hòa tỉnh Long An ..huyện Củ Chi gồm có 1 thị trấn và 20 xã. 1.4.Nội dung chủ yếu của dự án: 1.4.1.Mục tiêu của dự án: Góp phần vào sự phát triển kinh tế ở xã Hòa Phú huyện Củ Chi. Tạo sân chơi bổ ích cho thiếu nhi, góp phần giúp cho các trẻ em trong khu vực này được phát triển toàn diện cả thể chất lẫn tinh thần. Tạo công ăn việc làm cho người dân. 1.4.2.Các hạng mục công trình của dự án: Tổng diện tích: STT Hạng mục công trình Diện tích(m2) 1 Văn phòng điều hành 1000 2 Hồ bơi nhân tạo 2300 3 Sân cỏ nhân tạo 1200 4 Khu tàu lượn siêu tốc 2000 5 Bãi thả diều 1500 6 Khu trò chơi mô hình 1500 7 Khu vui chơi trong nhà 1000 8 Khu ăn uống 1000 9 Khu WC 700 10 Bãi giữ xe 2000 11 Khu bán vé 100 12 Khu dich vụ y tế 200 13 Công trình cây xanh 350 1.4.3.Thông tin cơ bản về hoạt động của dự án: Tổng vốn đầu tư: 125 tỷ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình: 45 tỷ Chi phí mua thiết bị: 30 tỷ Chi phí nhân công: 30 tỷ Chi phí khác: 20 tỷ 1.4.4.Các thiết bị máy móc sử dụng trong hoạt động xây dựng dự án: Tên thiết bị Số lượng Công suất Xe ủi 6 120kw Xe tải 20 375kw Xe vục 8 200kw Máy trộn bê tông 20 250kw Page 9
  10. Xe lu 23 400kw Máy bơm nước 9 250kw 1.4.5.Nhu cầu lao động của dự án: Kiến trúc sư: 3 Kỹ sư: 8 Số nhân công chuyên nghiệp, tay nghề cao: 200 1.4.6.Nhu cầu nước của dự án: Loại nước Lượng cần(m3/ thang) Nước sinh hoạt 2500 Nước dùng cho công 1500 tác vệ sinh Nước dùng cho trao 7000 đổi nước ở khu hồ bơi nhân tạo 1.4.7.Nhu cầu điện của dự án: Theo tính toán ban đầu, khu vự dự án cần lượng điện 10000kw.Với nhu cầu lớn như vậy ta có thể sử dụng điện trong mạng lưới điện quốc gia. Ngoài ra còn sử dụng 2 máy phát điện dự phòng công suất 150KVA. Page 10
  11. 1.5.Sơ đồ bố trí của dự án 1.6.Tiến độ dự án: Dự án đang trong giai đoạn dự kiến và sẽ bắt đầu khởi công sau khi nhận được sự đồng ý của các cấp cũng như hoàn toàn thuyết phục trong việc đánh giá tác động môi trường, hạch toán giá thành công trình xây dựng, nguồn vốn. Thời gian khởi công : 20/06/2013 Thời gian dự kiến: 2 năm( từ 20/06/2013 đến 20/05/2015) CHƯƠNG 2:ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-KINH TẾ XÃ HỘI 2.1:Điều kiện tự nhiên: Huyện Củ Chi nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính ch ất cận xích đạo. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, mùa m ưa t ừ tháng 5 đ ến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ tương đối ổn định, cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình năm khoảng 26,6oC. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28.8oC (tháng 4), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 24,8oC (tháng 12). Tuy nhiên biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm chênh lệch khá lớn, vào mùa khô có trị số 8 - 10oC. Page 11
  12. - Lượng mưa trung bình năm từ 1.300 mm - 1.770 mm, tăng dần lên phía Bắc theo chiều cao địa hình, mưa phân bổ không đều giữa các tháng trong năm, mưa tập trung vào tháng 7,8,9; vào tháng 12,tháng 1 lượng mưa không đáng kể. - Độ ẩm không khí trung bình năm khá cao 79,5% cao nhất vào tháng 7,8,9 là 80 - 90%, thấp nhất vào tháng 12,1 là 70%. - Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là 2.100 - 2.920 giờ. 2.1.1:Đặc điểm địa hình thổ nhưỡng thủy văn: 2.1.1.1Thủy văn: Huyện Củ Chi có hệ thống sông, kênh, rạch khá đa dạng, với những đặc điểm chính:Sông Sài Gòn chịu chế độ ảnh hưởng dao động bán nhật triều, với mực nước triều bình quân thấp nhất là 1,2m và cao nhất là 2,0 m Các hệ thống kênh rạch tự nhiên khác, đa số chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ hủy văn của sông Sài Gòn như Rạch Tra, Rạch Sơn, Bến Mương … Riêng chỉ có kênh Thầy Cai chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của sông Vàm Cỏ Đông. · Nhìn chung hệ thống sông, kênh, rạch trực tiếp chi phối ch ế đ ộ th ủy văn của huyện và nét nổi bậc của dòng chảy và sự xâm nhập của thủy triều. 2.1.1.2:Địa hình, địa mạo: Địa hình huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây nam bộ và miền Đông nam bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng Tây bắc – Đông nam và Đông bắc – Tây nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8m – 10m. Ngoài ra địa bàn huyện có tương đối nhiều ruộng, đất đai thu ận l ợi đ ể phát triển nông nghiệp so với các huyện trong Thành phố. 2.1.2:Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Củ Chi là 43.496ha và căn c ứ ngu ồn g ốc phát sinh có 3 nhóm đất chính sau: • Nhóm đất phù sa: Đất phù sa được hình thành trên các tr ầm tích Alluvi tuổi haloxen muộn ven các sông, kênh, rạch. Đây là một loại đất rất quí hiếm, cần thiết phải được cung cấp nước tưới, ưu tiên sản xuất lúa nước 2 đến 3 vụ và sử dụng một phần diện tích nhỏ cho việc trồng cây ăn trái. Page 12
  13. • Nhóm đất xám: Đất xám hình thành chủ yếu trên mẫu đất phù sa c ổ (Pleistocen muộn). Loại đất này rất dễ thoát nước, thuận lợi cho cơ giới hóa và thích hợp với các loại cây công nghiệp hàng năm, cây công nghi ệp ngắn ngày, rau, đậu … • Nhóm đất đỏ vàng: Loại đất này hình thành trên s ản phẩm phong hóa c ủa các loại đá mẹ và mẫu chất khác nhau. 2.1.3:Tài nguyên nước: Nguồn nước của huyện chủ yếu là nước ở các sông, kênh, rạch, h ồ, ao. Tuy nhiên, phân bố không đều tập trung ở phía Đông của huyện (Sông Sài Gòn) và trên các vùng trũng phía Nam và Tây Nam với chiều dài gần 300km cả h ệ th ống, đa số chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Theo các kết quả đi ều tra khảo sát về nước ngầm trên địa bàn huyện Củ Chi cho th ấy, nguồn n ước ng ầm khá dồi dào và đang giữ vị trí quan trọng trong việc cung cấp n ước cho s ản xu ất và sinh hoạt của người dân. Chất lượng nhìn chung khá tốt trừ các khu vực vùng trũng như: Tam Tân, Thái Mỹ. Ngoài ra, do tác dụng của hệ thống kênh Đông Củ Chi đã bổ sung một lượng nước ngầm đáng kể, nâng mực nước ng ầm lên t ừ 2 - 4m. 2.1.4:Tài nguyên rừng: Rừng tự nhiên chủ yếu ở các khu bảo tồn, khu di tích l ịch sử nên tr ữ l ượng h ạn chế. 2.1.5:Tài nguyên khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện so với Thành Phố khá phong phú gồm có các loại chủ yếu sau: - Mỏ Cao Lanh: có trữ lượng khoảng 5 triệu tấn phân bố ch ủ y ếu ở R ạch Sơn. - Than bùn ở Tam Tân, trữ lượng khoảng 0,5 triệu tấn. - Sạn sỏi ở Bầu Chứa, trữ lượng cấp B khoảng 0,8 triệu tấn. Ngoài ra, còn có mỏ đất sét làm gạch ngói và đá xây dựng nhưng với trữ lượng không đáng kể. Page 13
  14. 2.2:Tình hình dân sinh-kinh tế-xã hội: 2.2.1:Mối tương quan với tự nhiên: Huyện Củ Chi có hệ thống sông, kênh, rạch khá đa dạng. Sông Sài Gòn chịu chế độ ảnh hưởng dao động bán nhật triều, với mực nước triều bình quân thấp nhất là 1,2 m và cao nhất là 2,0 m. Các h ệ th ống kênh r ạch t ự nhiên khác, đa s ố ch ịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ hủy văn của sông Sài Gòn nh ư Rạch Tra, R ạch Sơn, Bến Mương … Riêng chỉ có kênh Thầy Cai chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của sông Vàm Cỏ Đông. Nhìn chung hệ thống sông, kênh, rạch trực ti ếp chi phối chế độ thủy văn của huyện và nét nổi bậc của dòng ch ảy và s ự xâm nh ập của thủy triều. 2.2.2:Phát triển kinh tế: • Sản xuất nông nghiệp:Trong năm 2004 trị giá sản xuất nông nghiệp ước thực hiện được 612 tỷ 875 triệu đồng (giá cố định 94) đạt 99,81% kế hoạch tăng 3,39% so cùng kỳ. Trong đó giá trị trồng trọt 340 t ỷ 103 triệu đồng đạt 99,31% KH, giá trị chăn nuôi là 181 tỷ 869 triệu đồng đạt 97,89% KH tăng 5,32% so cùng kỳ.Dịch vụ nông nghiệp thực hiện được 75 tỷ 859 triệu đồng đạt 104,07%KH, lâm nghiệp 9 tỷ 612 triệu đồng đạt 103,54%KH, giá trị sản xuất ngành thuỷ s ản th ực hi ện được 5 tỷ 432 triệu đồng đạt 149,85%KH.Trong công tác thuỷ lợi phát huy kết quả được năm 2003, trong năm 2004 Huyện tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 1334/QD-UB ghi vốn kiên cố hoá.Công tác thú y trạm đã phối hợp chặt chẽ với BCĐ phòng chống dịch cúm gia cầm thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát hướng dẫn tiêu huỷ gia cầm, xử lý hố chôn sau khi huỷ nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan và tái phát. Công tác bảo vệ thực vật trạm bảo vệ thực vật tiếp tục huấn luy ện chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, trình diễn quy trình kỹ thuật sản xuất và hướng dẫn sử dụng thuốc trừ sâu an toàn - hiệu quả, dự tính dự báo tình hình sâu bệnh kịp thời, và tiếp t ục t ập huấn pháp l ệnh bảo vệ thực vật và tập huấn quy trình sản xuất rau an toàn nân không có hiện tượng dịch bệnh xảy ra. Công tác khuyến nông: mở một số lớp tập huấn, tham quan, hội thảo, trình diễn thực nghiệm nhưng chưa nhân rộng các mô hình đ ược đánh giá là đạt hiệu quả kinh tế cao. Chăn nuôi phát triển nhanh, ngoài m ột s ố v ật nuôi phổ biến, nông dân còn tìm hiểu và nuôi trồng một số loài đặc sản quý hiếm. Page 14
  15. • Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp: Giá trị sản xuất CN - TTCN ước th ực hiện tháng 12/2004 (Giá CĐ94), cộng dồn từ đầu năm đạt 873 tỷ 641 triệu đồng tăng 39,59% so với cùng kỳ năm 2003 Giá trị sản xuất thực tế CN-TTCN, ước thực hiện tháng 12/2004 (Giá hiện hành): 176,863 triệu đồng tăng 13,44% so tháng trước, so với luỹ tuyến cùng kỳ đạt 1,441 tỷ 830 triệu đồng tăng 63,09%. 2.2.3:Giao thông vận tải-xây dựng: Tình hình vận chuyển, luân chuyển hàng hoá, hành khách trong tháng và ước thực hiện 12 tháng năm 2004: - Hàng hoá ước TH tháng 12/2004: 7.500 tấn với 500.000 tấn/ km - Hành khách ước TH tháng 12/2004: 110.000 tấn với 2.918.643 KH/km - Tổng doanh thu ước tháng 12/2004: 798 triệu đồng Công trình được cấp phép xây dựng và sửa chữa lớn: - Công trình nhà ở xây dựng mới: Luỹ tiến năm 2004: Cấp phép 473 căn v ới tổng diện tích sàn XD là 92.471 M2. 2.2.4:Xây dựng cơ bản: Tình hình thực hiện cấp vốn theo công trình ước thực hiện vốn đầu tư XDCB đến tháng 12/2004, thực hiện theo công trình là: 150 công trình với 270,290 tri ệu đồng Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất: - Công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất: hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 - 2010, phối hợp với thành phố quy hoạch một s ố khu vực đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất không gây ô nhiễm, và triển khai lập quy hoạch chi tiết môt số khu vực. - Công tác cấp, đổi giấy CNQSDĐ: đổi 919 giấy CNQSDĐ. Tính luỹ kế đến nay là 6012 giấy - Công tác chuyển nhượng và chuyển mục đích QSD đất: Trong năm UBND huyện duyệt cấp chuyển nhượng quyền sử dụng đất được 10.770 trường hợp, tương ứng với diện tích: 14985247,28m2. - Công tác giao đất, cho thuê đất: rong năm 2004 đã ti ếp nh ận đ ược 131 tr ường hợp giao đất, cho thuê đất với diện tích 503266m2. - Công tác giải quyết đơn khiếu nại đã tiếp nhận trong năm 2004 là 57 đơn và 24 đơn của năm trước chuyển sang nâng tổng số đơn lên 81 đơn. - Công tác kiểm tra giám sát môi trường: trong năm 2004 th ực hi ện ki ểm tra giám sát về ô nhiễm môi trường được 205 đơn vị. Page 15
  16. 2.2.5:Thương mại: Tổng hàng hoá bán ra: ước thực hiện tháng 12/2004: 113 tỷ 602 triệu đồng Tổng mức hàng hoá bán ra trên địa bàn huyện ước thực hiện tháng 12/2004: 1,440 tỷ 093 triệu đồng, tăng 25,87 % so với thực hiện cùng kỳ năm 2003 đ ạt 105,35% KH năm. 2.2.6:Xã hội: 2.2.6.1:Dân số: Huyện Củ Chi có diện tích là 435km với dân số là 355822 người (2010) mật độ dân số là 819 người\km2. 2.2.6.2:Giáo dục,việc làm: -Mầm non khối nhà trẻ đã huy động được 675 cháu tăng 260 cháu so với cùng kỳ. Khối mẫu giáo huy động được 8425 cháu - Tiểu học trong năm bậc tiểu học đã huy động được 22.501 em - Trung học cơ sở huy động được 18939 em. Chương trình xoá đói giảm nghèo, hiện nay đang trợ giúp cho 2.598 hộ nghèo mượn số tiền 9.747 triệu đông. Số nhà tình nghĩa trong toàn huyện đến nay là 3725 căn.Tình hình giải quyết việc làm trong năm 2004 đã gi ải quy ết cho đ ược: 9665 người có việc làm ổn định, đạt 120,81% chỉ tiêu kế hoạch năm. 2.2.6.3:Văn hóa,di tích lịch sử: • Địa đạo Củ Chi • Đền tưởng niệm liệt sĩ Bến Dược. 2.2.6.4:Y tế: Thường xuyên chỉ đạo thực hiện các công tác nghiệp vụ chuyên môn, phòng chống dịch bệnh, thực hiện kiểm tra 10 chuẩn quốc gia tại các trạm y t ế xã, tiêm VAT cho nữ sinh các trường phổ thông,tổ chức theo dõi tiêm mũi 2 viêm nảo nhật bản cho trẻ 3-10 tuổi. Được triển khai tại TPHCM từ năm 2004, bảo hiểm y tế còn đóng vai trò quan trọng cho sự toàn diện của chương trình giảm nghèo. Và hiện nay, trong số 5 huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố, huyện Củ Chi đang thực tốt việc h ỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế cho bà con thuộc diện hộ nghèo. Huyện Củ Chi hỗ trợ khoảng 3.800 hộ thoát nghèo bằng các chỉ tiêu, cụ thể như giải ngân hơn 19 tỷ đồng vốn vay, đào tạo nghề cho trên 15.700 lao động và đặc biệt cấp thẻ bảo hiểm y tế cho khoảng 13.000 thành viên hộ nghèo... Kết hợp Page 16
  17. hài hòa bảo hiểm y tế với những yếu tố khác sẽ đảm b ảo cho C ủ Chi ti ếp t ục duy trì tính toàn diện và bền vững của quá trình Giảm nghèo Tăng hộ khá trên địa bàn huyện trong thời gian tới. 2.2.7:An ninh quốc phòng: Tình hình trật tự an toàn xã hội: - Tình hình người nước ngoài và việt kiều trong năm có 760(+364) người nước ngoài và 758(+210) việt kiều đến đăng ký lưu trú trên địa bàn huyện - Công tác đấu tranh chống tội phạm kinh tế: trong năm đã kiểm tra phát hiện xử lý 170 vũ vi phạm kinh tế (+29 vụ bằng 20,42% so cùng kỳ năm trước) - Thực hiện chương trình mục tiêu 3 giảm Việc thi hành án dân sự số án đã nhận trong tháng là 109 việc. CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1 Đánh giá các tác động khi xây dựng: Khu vực trong dự án xây dựng khu vui chơi nằm gần tỉnh lộ 8 , gần chợ, khu dân cư và rừng cây. Để thực hiện dự án cần rà ủi một diện tích rừng và qui hoạch một số nhà dân xung quanh. Trong quá trình thực hiện dự án sẽ có một số hoạt động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên và xã hội trong khu vực . Sau đây là bảng chi tiết nguồn gây tác động và thành phần gây tác động : Bảng 3.1:Các hoạt động và nguồn gây tác động đến môi trường: STT HOẠT ĐỘNG NGUỒN GÂY TÁC TÁC ĐỘNG MÔI ĐỘNG TRƯỜNG 1 Đốn cây , cải tạo làm đường đi Máy móc san ủi Gây tiếng ồn, bụi, xả khí Máy cưa thải vào không khí 2 Vận chuyển vật liệu Xe vận chuyển Gây tiếng ồn, bụi 3 San bằng, đóng cọc, móng công trình Máy xúc, máy ủi, máy Gây tiếng ồn, bụi đóng cọc 4 Nơi ở, hoạt động sinh hoạt của công Thải rác thải nhân Công nhân Thải nước sinh hoạt 5 Xây dựng hệ thống cấp thoát nước , Từ quá trình thi công Chất thải từ quá trình thi xử lí chất thải công công trình Page 17
  18. 6 Xây nền, các hạng mục của công Từ quá trình thi công Gây tiếng ồn, bụi trình 7 Xây dựng sân chơi, vườn sinh thái, Từ quá trình thi công Phần nào phá hủy cảnh hồ nước … quan tự nhiên 3.1.1:Nguồn gây ô nhiễm môi trường tiếng ồn, không khí : -Bụi khí thải từ hoạt động san lấp mặt bằng, cải tạo đường giao thông và hoạt động giao thông vận chuyển -Bụi và các khí thải Cox , NOx, Sox,…. từ các phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công , máy móc , v.v .. -Bụi từ việc chặt cây, ủi đất, bóc dỡ vật liệu xây dựng. -Tiếng ồn từ hoạt động máy móc, tiếng còi xe, động cơ xe của các phương tiện . Từ các nguồn gây ô nhiễm nêu trên ta thấy được chất gây ô nhiễm bao gồm: Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và thi công công trình . Ô nhiễm bụi, khí thải từ vật liệu xây dựng tập kết tại công trường và các phương tiện vận chuyển:Quá trình bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu tại công trường xây dựng sẽ gây phát tán bụi ra môi trường xung quanh. Bụi chủ yếu phát tán ra từ các nguồn vật liệu như cát, đá, xi măng và một phần từ sắt thép.Theo tính toán sơ bộ của chúng tôi thì tổng khối lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình là 2.500 tấn (xi măng, cát, đá, sắt thép, ván khuôn,…). Như vậy, nếu quy ước hệ số phát thải tối đa của bụi phát sinh từ nguyên vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ và tập kết tương đương với hệ số phát thải của vật liệu san lấp (0,075kg/tấn) [theo WHO] thì tổng lượng bụi phát sinh từ quá trình này là 187.5 kg bụi (trong 04 tháng thi công). Như vậy, lượng bụi trung bình phát sinh từ vật liệu trong giai đoạn xây dựng là 1,6kg/ngày. Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện vận tải và thi công :Ngoài việc phát sinh bụi và khí thải, các phương tiện vận t ải và thi công còn phát sinh tiếng ồn. Tiếng ồn, độ rung phát sinh trong quá trình thi công xây d ựng h ạ t ầng cơ sở, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu là tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển, máy trộn bê tông,… tham gia trong quá trình xây dựng. Bảng 3.2: Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công Stt Thiết bị Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m Page 18
  19. Tài liệu (1) Tài liệu (2) 1 Máy ủi 93,0 - 2 Máy đầm nén (xe lu) - 72,0 - 74,0 3 Xe tải - 82,0 - 94,0 4 Máy trộn bê tông 75,0 75,0 - 88,0 Nguồn: Tài liệu (1) - Nguyễn Đình Tuấn và các cộng sự; Tài liệu (2) - Mackernize, L.da, năm 1985 Khí thải từ hoạt động giao thông: số lượng xe chở nguyên liệu trong một ngày khoảng 110 xe/ngày (trung bình 1 xe ch ở 10 tấn, cả đi l ẫn v ề) và đo ạn đường trung bình mỗi phương tiện chạy 50 km/ngày (từ nơi khai thác đến nhà máy) thì lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày được trình bày trong bảng Bảng 3.3 Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày Số Đoạn đường Mức tiêu thụ Tổng lượng Động cơ chạy (km) lượt xe (lít/km) xăng (lít) Xe hơi động cơ 50 >2.000cc 110 0,15 825 Hệ số các chất ô nhiễm trong khí thải giao thông: Tham khảo tài li ệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới về hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông được trình bày trong bảng 3.4 Bảng 3.4:Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y Tế Thế Giới Hệ số ô nhiễm(kg/tấn nhiên liệu) Động cơ Bụi SO2 NO2 CO VOC Page 19
  20. Xe hơi động cơ 0.76 20S 27,11 169.7 24.09 >2.000cc Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land pollution, WHO 1993 Dựa vào hệ số ô nhiễm và mức tiêu thụ nhiên liệu của các phương ti ện Chủ Dự án có kết quả dự báo tải lượng ô nhiễm do phương tiện giao thông vận chuyển nguyên liệu cho nhà máy được trình bày trong bảng 3.5: Bảng 3.5 Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày) Động cơ Bụi SO2 NO2 CO VOC Xe hơi động cơ >2.000cc 0,627 0,072 22,36 140,02 19,87 Thực tế, các phương tiện vận chuyển không tập trung một chỗ mà hoạt động rải ra ở nhiều nơi, chất ô nhiễm được phát tán theo luồng không khí chứ không tập trung tại một nơi, trong điều kiện có gió pha loãng và phát tán khí thải thì tác động do khí thải giao thông là không đáng kể trên đoạn đường vận chuyển và khu vực dự án 3.1.2:Tác động ô nhiễm do nước thải sinh hoạt và nước mưa: -Nước thải sinh hoạt của công nhân tại khu vực dự án là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng nước khu vực xung quanh. Nước th ải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất hữu cơ dễ phân huỷ, chất dinh d ưỡng và các vi khuẩn gây bệnh nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và n ước ngầm n ếu không được xử lý. Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới thiết lập, khối lượng các chất ô nhiễm mỗi người thải vào môi trường hàng ngày. Bảng 3.6: Tải lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường. Stt Chất ô nhiễm Tải lượng (g/người/ngày) 1 BOD5 45 – 54 2 COD 72 - 102 3 Chất rắn lơ lửng 70 - 145 4 Dầu mỡ phi khoáng 10 – 30 5 Tổng nitơ 6 – 12 6 Amôni 2,4 - 4,8 Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0