intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương mô học mô hình và nhận dạng

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

123
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: Mô hình và nhận dạng hệ thống Mã môn học: 20262198 Số tín chỉ: 2 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2010 bậc Đại học Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật điện tử, Máy Cơ sở điều khiển tự động, Vi điều khiển, PLC, kỹ thuật lập trình, Hàm phức toán tử. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này)...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương mô học mô hình và nhận dạng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: Mô hình và nhận dạng hệ thống - Mã môn học: 20262198 - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2010 bậc Đại học - Lo ại môn học: - Bắt buộc:   Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn n ày): Kỹ thuật điện tử, Máy - Cơ sở điều khiển tự động, Vi điều khiển, P LC, kỹ thuật lập trình, Hàm phức toán tử. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết  Hoạt động theo nhóm : 15 tiết  Tự học : 45 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Cơ – Điện – Điện tử/ Kỹ thuật Điện – Tự động - hóa. 2 . Mục tiêu của môn học - Kiến thức: Môn học trang bị cho học viên kiến thức để giải quyết bài toán xây d ựng mô hình toán học của hệ thống động bằng phương pháp mô hình hóa và nhận dạng hệ thống. - Kỹ năng: Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ có các kỹ năng sau: + Mô hình hóa h ệ thống điều khiển. + Nh ận dạng đối tượng và h ệ thống điều khiển. - Thái độ, chuyên cần: Đến lớp đầy đủ và chuẩn bị bài đọc trước và bài tấp đầy đủ.
  2. 3 . Tóm tắt nội dung môn học Môn học đề cập đến lý thuyết mô hình hóa, nhận dạng và mô phỏng hệ thống động. Nội dung chính của môn học bao gồm: các phương pháp mô hình hóa; các phương pháp nhận d ạng mô hình không thông số: phân tích đáp ứng quá độ, phân tích tương quan, phân tích đáp ứng tần số, p hân tích Fourier và phân tích phổ; cấu trúc mô hình có tham số và các phương pháp nhận dạng mô hình có tham số như phương pháp b ình phương tối thiểu tu yến tính, phương pháp sai số dự báo, p hương pháp biến công cụ, phương pháp không gian con; thuật toán ước lượng tham số off-line và o n-line; đánh giá mô hình; nhận dạng hệ thống kín; các vấn đề thực tế khi giải bài toán nhận dạng; mô phỏng hệ thống. 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) - ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài liệu này, website, băng hình, ...). [1] Huyønh Thaùi Hoaøng, Baøi giaûng Moâ hình hoùa vaø nhaän daïng heä thoáng. [2] L. Ljung , System Identification – Theory for the users, 2nd Edition, Prentice-Hall, Englewood Cliffs, New Jersey, 1999. [3] R. Johansson, System Modeling and Identification, Prentice-Hall, Englewood Cliffs, New Jersey, 1993. [4] D. L. Smith, Introduction to Dynamic Systems Modeling for Design, Prentice-Hall, Englewood Cliffs, New Jersey, 1994. (Giảng viên ghi rõ): -  Những bài đọc chính: [1]  Những bài đọc thêm: [2], [3], [4]  Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website đ ể tìm tư liệu liên quan đến môn học): 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Giảng trên lớp, thảo luận th eo nhóm và bài tập lớn và báo cáo tại lớp dạng seminar 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và k ỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách th ức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các ho ạt động trên lớp; chu ẩn bị b ài trước khi lên lớp, kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, k ỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và trên internet)… 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ.
  3. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm tiểu luận; - 20% Điểm thi giữa kỳ; 0% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì, 10 %). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các h ình thức): Viết - Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: Được tham khảo tài liệu - 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Thực hành, học, Nội dung Tổng thí nghiệm, tự Lý Bài Thảo thực tập, nghiên thuyết tập luận rèn nghề,… cứu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Chương I: Giới thiệu 1.1 Hệ thống động và mô hình 2 0 3 0 1.2 Cách xây dựng mô hình toán học 1.3 Ứng dụng của mô hình 1.4 Mô hình hóa 1.5 Nhận dạng hệ thống Chöông II: Moâ hình hóa 2.1. Giới thiệu 4 3 3 5 2.2. Phaân tích chöùc naêng 2.3. Phaân tích vaät lyù 2.4. Phaân tích toaùn hoïc 2.5 Một số thí dụ Chương III: Nhận dạng mô hình tham số 5 3 3 10 3 .1. Giới thiệu
  4. 3 .2. Quá trình ngẫu nhiên 3 .2. Phân tích đáp ứng quá độ và phân tích tương quan 3 .3. Phân tích đáp ứng tần số 3 .4. Phân tích Fourier 3 .5. Phân tích phổ Chương 4: Cấu trúc mô hình tham số 4 .1. Giới thiệu bài toán nhận dạng mô 2 0 2 5 h ình có tham số 4 .2. Mô hình hệ tuyến tính bất biến 4 .3. Mô hình hệ phi tuyến Chương 5: Các phương pháp ước lượng tham số 4 2 2 15 5 .1. Nguyên tắc ước lượng tham số 5 .2. Phương pháp sai số dự báo 5 .3. Phương pháp hợp lý cực đại 5 .4. Phương pháp tương quan 5 .5. Thuật toán lặp ước lượng tham số 5 .6. Thuật toán đệ qui ước lượng tham số Chöông 6: Tính hội tụ và phân bố tiệm cận của ước lượng tham số 3 2 2 15 6.1. Giôùi thieäu 6.2. Tính hoäi tuï cuûa tham soá öôùc löôïng 6.3. Phaân boá tieäm caän cuûa tham soá öôùc löôïng 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Người viết Trưởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thanh Phương
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA …….. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: .................................................... Mã môn học: ........................... Số tín chỉ: ......... Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần 2. Nội dung và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã đ ược trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọng vẹn đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa học-k ỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không qu á nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất Điểm TB = ∑/3,0 Trưởng khoa Người đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
  6. Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đ ến 10 - Tốt: 8 đ ến cận 9 7 đ ến cận 8 - Khá: 6 đ ến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: d ưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2