intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG MÔN: MẶT BẰNG CÔNG NGHIỆP

Chia sẻ: Nguyễn Phong Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

499
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các công trình công nghiệp và dân dụng cần bố trí tập trung,hợp lý để tổng đồ được gọn . Riêng các công trình công nghiệp phải bố trí sao cho điều kiện cơ giới hóa và tự động hóa thuận lợi nhất để giảm giá thành phẩm. Quy khối các công trình có cùng 1 đặc tính sản xuất.Việc quy khối các công trình có tác dụng: Bảo đảm quy trình công nghệ hợp lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG MÔN: MẶT BẰNG CÔNG NGHIỆP

  1. ĐỀ CƯƠNG MÔN:MẶT BẰNG CÔNG NGHIỆP SINH VIÊN:NGUYỄN BÁ PHONG LỚP: KTM1A Chúc các bạn có 1 kỳ thi thành công CÂU 1:TRÌNH BÀY PHƯƠNG CÂU 2:TRÌNH BÀY NGUYÊN TẮC HƯỚNG THẾT KẾ TỔNG ĐỒ MẶT THIẾT KẾ TỔNG ĐỒ MẶT MỎ? MỎ? Thiết kế tổng đồ mặt mỏ,phải xét tới 1) Các công trình công nghiệp và dân những yếu tố có ảnh hưởng tới việc dụng cần bố trí tập trung,hợp lý bố để tổng đồ được gọn . Riêng các công trình công nghiệp trí các công trình cho gọn và hợp lý trên phải bố trí sao cho điều kiện cơ giới mặt mỏ.Những yếu tố đố là: hóa và tự động hóa thuận lợi nhất để • Quy trình công nghệ của xí nghiệp. giảm giá thành phẩm • Dạng vận tải giữa các phân xưởng. 2) Quy khối các công trình có cùng 1 • Đk cung cấp năng lượng. đặc tính sản xuất.Việc quy khối • Yêu cầu về kiến trúc. các công trình có tác dụng: • Đk tự nhiên và trình tự phát triển xí • Bảo đảm quy trình công nghệ nghiệp. hợp lý Thiết kế tổng đồ mặt mỏ cần đảm • Giảm diện tích xây dựng trên bảo những nguyên tắc sau: sân công nghiệp tới mức tối • Giảm diện tích sân công nghiệp thiểu mỏ. • Tạo đk cho công nghiệp hóa • Đối với những xí nghiệp lớn,cần và cơ giới hóa cho việc xây quy khối các công trình có cùng 1 dựng các công trình. đặc tính sản xuất. • Góp phần giảm thời gian và • Bố trí các phân xưởng và các thiết giá thành xây dựng bị phù hợp với quy trình sx,đảm 3) Những mỏ có sản lượng nhỏ,nên bảo hướng dòng vận tải đã quy dùng 1 loại phương tiện vận tải. định. 4) Tăng cường áp dụng công nghiệp • Những phân xưởng phục vụ hóa và cơ giới hóa khi xây dựng những phân xưởng chính phải bố công trình. trí chúng gần nhau. 5) Phải thiết kế theo phương pháp • Các đường xe phải thẳng và hệ dây chuyền để đảm bảo nhịp thống điện nước kỹ thuật phải điệu sản xuất cao và góp phần được bổ trí dọc theo các đường nâng cao năng suất lao động xe. 6) Phải kết hợp chặt chẽ công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị • Bố trí các trạm cung cấp năng lượng ở trung tâm tiêu thụ chúng. • Khi bố trí các công trình,cần chú ý tới độ sâu và tính chất của nước ngầm,hiện tượng lún,bùn loãng,các tơ…Đồng thời,phải đề ra các biện pháp khắc phục hoặc ngăn ngừa chúng.
  2. • Đảm bảo khoảng cách an toàn cao hơn mực nước lũ lớn nhất tối giữa đường đi và các công trình 1 thiểu 0.5m. cách hợp lý. 7) Sân công nghiệp phải bố trí sao • Đảm bảo những yêu cầu về an cho khói và bụi từ xí nghiệp tỏa ra toàn chống cháy và vệ sinh công không bay vào khu dân cư. nghiệp. 8) Đường giao thông của xí nghiệp • Chú ý giảm bớt khối lượng công nối với đường giao thông chính 1 việc làm đất. cách dễ dàng,đồng thời phải giải • Thiết kế tổng đồ những xí nghiệp quyết chế độ vận hành. lớn,cần xét tới việc đưa xí nghiệp 9) Đất trên sân công nghiệp phải ổn vào sx theo trình tự.Trình tự đó định để có thể xây dựng các công phụ thuộc vào độ tăng sản lượng trình bằng nền ,móng bình thường. tới mức thiết kế hoặc mức độ CÂU 4:TRÌNH BÀY CÁC ĐẶC phát triển kỹ thuật. ĐIỂM CỦA TỔNG ĐỒ XÂY CÂU 3:TRÌNH BÀY NGUYÊN TẮC DỰNG? CHỌN VỊ TRÍ SÂN CÔNG NGHIỆP − Các công trình cố định và các công Mỏ là 1 xí nghiệp công nghiệp,do đó trình tạm thời cần bố trí tập khi chọn vị trí mặt mỏ cũng phải tuân trung ,hợp lý.Các công trình tạm theo những nguyên tắc chung về chọn thời cần bố trí sao cho không trùng vị trí sân công nghiệp. vào vị trí của các công trình cố định Sân công nghiệp được chọn phải thỏa trừ đường sắt và đường ô tô và quy mãn các điều kiện sau: khối các công trình tạm thời để tạo 1) Kích thước và hình dạng của sân điều kiện thuận lợi cho việc thi công nghiệp phải bố trí hết các công. công trình của xí nghiệp và phải có − Các thiết bị vật tư cần được chế khả năng mở rộng xí nghiệp. tạo tập trung ở trạm vật tư,trạm 2) Sân công nghiệp phải gần đường này cung cấp vật tư cho 1 số mỏ và giao thông,nguồn điện,nguồn được bố trí ở mỏ có nhu cầu cung nước,kho chất nổ(nếu xí nghiệp sử cấp vật tư lớn nhất.Trên sân xây dụng chất nổ)… dựng chỉ được bố trí 1 số phân 3) Địa hình của sân tương đối bằng xưởng phụ:phân xưởng bê phẳng và có độ dốc về biên giới tông,phân xưởng rèn... không quá 1% để giảm khối lượng − Tùy thuộc vào khoảng cách tù trạm công việc làm đất và dễ thoát nước. vật tư đến sân xây dựng để lựa 4) Sân công nghiệp không nên bố trí ở chọn phương tiện và hình thức vận khu vực nằm trên tầng khoáng sản tải. có ích.Trường hợp không tránh Nếu khoảng cách từ trạm vật tư đến được,sân phải có hình dạng sao cho sân xây dựng không lớn,bảo đảm vận trụ khoáng sản có ích bảo vệ là nhỏ tải tốt,không cần xây dựng kho vật nhất. liệu. 5) Sân công nghiệp phải bố trí ở địa Nếu khoảng cách từ tạm vật tư đến điểm có mặt đất cao hơn so với sân xây dựng lớn cần phải xây dựng mực nước ngầm trên 7m. kho vật liệu.Khi xây dựng kho vật 6) Sân công nghiệp không bị ngập khi liệu,cần bảo đảm đúng quy định xếp có lũ lụt.Muốn vậy,mặt sân phải đặt vật liệu tronh kho.
  3. − Để vận chuyển các chi tiết ,cấu Ngoài ra,còn tháp chữ A,tháp 4 cột 2 kiện và vật liệu xây dựng thường chân chống.tháp kép vuông góc và thấp dùng đường sắt và đường ô tô tạm trụ. thời.Đường sắt và đường ô tô tạm thời nên bố trí tương ứng vào vị trí của đường sắt và đường ô tô cố định. CÂU 5:KHÁI NIỆM THÁP GIẾNG? Tháp giếng là 1 công trình kỹ thuật được dựng trên miệng giếng để giữ các vành của trục tải.Tháp giếng nhận những ứng lực xuất hiện trong quá a)Tháp chữ A trình vận hành trục tải. b)Tháp kép Trong các loại tháp thép cố định.tháp giếng 4 cột được áp dụng rộng rãi,vì có những ưu điểm sau: 1) Là 1 trong những tháp hợp lý và kinh tế nhất. c)Tháp 4 cột 2 chân chống 2) Tháp đảm bảo độ ổn định nhờ góc nghiêng (Ө) và độ thách (l) của chân chống. 3) Khi cần tăng chiều cao của tháp,thời gian dừng trục để nâng chiều cao không lâu so với các loại tháp khác. 4) Tháp trang bị bộ hãm tự động là d)Tháp trụ hợp lý. 5) Tháp có kết cấu đơn giản. CÂU 6:TRÌNH BÀY CẤU TẠO CỦA Tháp thuộc hệ siêu tĩnh bậc 1,nên tính THÁP THÉP 4 CỘT toán phức tạp. Kết cấu của tháp gồm:
  4. • Đầu tháp cao không để đảm bảo bố trí các sàng • Thân tháp tải và dỡ tải ở độ cao không. • Khung đế • Chân chống CÂU 7:CÁCH XÁC ĐỊNH KÍCH Hình dạng tháp nhìn về phía trục tải THƯỚC MẶT CẮT NGANG VÀ gọi là mắt chính,2 mặt sườn gọi là 2 CHIỀU CAO CỦA THÁP THÉP? mặt bên mặt còn lại gọi là mặt sau.Dàn trong các mặt tương ứng gọi là dàn mặt t2/2 chính,dàn mặt bên và dàn mặt sau. 1) Đầu tháp:dùng để đặt vành trục tải,đầu tháp chiếm 1-3 tầng gồm có:dàn vành và sàn vành.Sàn vành đặt ở mức đai trên và đai dưới của dàn vành và dàn mặt bên.Các ổ trục của vành t2/2 thường đặt ngay trên dàn vành.Nhịp giữa các dàn vành là khoảng cách giữa các ổ tim trục.Chiều cao của dàn vành(h đv )bằng: t1/2 t1/2 H đv= D/2+200,(mm) Trong đó:D-đường kính của vành(mm) ­ Kích thước tiết diện ngang của thân 2) Thân tháp:là 1 dàn khung đứng và tháp xác định như sau: tựa trên dầm khung đế.Thân tháp đỡ + A1=2a + 2z + B + t1, (mm). đầu tháp,đặt đường định hướng,gá + A2=b + 2z + t2 , (mm). dầm cam hay đường cong dỡ tải.Thân Trong đó: tháp có cửa để dỡ tải thùng trục và thay * a,b:kích thước của thùng thùng trục.Các cột của thân tháp trục(mm), thường đặt trong vỏ chống cổ giếng. * z:khe hở giữa thùng trụ với thành 3)Chân chống:gồm 2 chân liên kết với nhau và với tháp thành 1 khối.Chân thân tháp(mm); chống đặt về phía máy trục.Chân * B:khoảng cách giữa 2 thùng chống đảm bảo độ ổn định của tháp trục(mm); khi các lực chủ yếu của trục tác động * t1, t2:chiều dày thành thân tháp: và tiếp nhận phần lớn các tải trọng t1=380-480mm; t2=128-200mm. này.Phương của chân chống gần trùng ­ Chiều cao của tháp bằng: với phương tổng hợp lực do sức căng Hth= h1+r+h2+h3+h4+h5 ,(m); của dây cáp trục.Sức căng ngang của Trong đó: chân chống đảm bảo độ ổn định của + h1:chiều cao mức sàn tiếp tháp khi có tải trọng gió tác dụng vào nhận (m); mặt bên.Góc nghiêng của chân chống + r:khoảng cách kết cấu,r = 0.3- đảm bảo độ ổn định của tháp khi có tải 0.6m trọng gió tác dụng vào mặt chính hoặc + h2:chiều cao thùng trục(m); mặt sau.Do sức căng của dây cáp + h3:chiều cao trục nhích;đối trục ,chân chống chịu nén.Trên chân với tháp giếng ca, h3=6m,đối chống có thang để lên sàn vành. với tháp giếng kíp, h3 ≥ 3m; 4)Khung đế:Tựa lên vỏ chống miệng giếng và thường được đặt thấp hơn độ
  5. + h4:đại lượng kết cấu, h4=0.3D (m); trong đó:D:đường kính của vành(m); + h5:khoảng cách giữa các tâm vành(m). - Chiều cao tối thiểu của tháp phải bảo đảm thả được vật tải dài xuống: Hth ≥ lo+ld+ho+h4+h5 ,(m), Trong đó: + lo:khoảng cách kết cấu, lo=0.5m, + ld:chiều dài vận tải dài(m), + ho:chiều dài của móc chuyên dụng(m), CÂU 8:TRÌNH BÀY KHÁI NIỆM VÀ Hình dạng của tháp được coi là hợp lý CẤU TẠO CỦA THÁP ĐÀO khi:0.9 Hth
  6. với nhau nhờ những thanh giằng.Các vì kèo đặt lên đầu cột f để đỡ kết cấu mái.Mái thường lợp bằng tôn hoặc phi brô xi măng. + Sàn vành:gồm các dầm chính và f dầm phụ để đỡ các vành và ròng rọc.Vị trí các vành tùy thuộc vào cách bố trí trang thiết bị trong Cấu tạo: giếng và vị trí các tời xung quanh Bể trữ gồm 4 phần chính:phần mặt giếng.Mỗi vành hoặc ròng rọc bể,phần dung lượng,phần dưới bể và đặt trên 1 cặp dầm vành. phần trụ + Thân tháp:là 1 dàn khung đứng - Phần mặt bể:có sàn để bố trí thiết dùng để gá sàn dỡ tải.Đối với bị vận tải,thường là băng tải hay tháp không thân,sàn dỡ tải gá vào máng cào để chuyển khoáng sản dầm chuyên dụng,nên tháp không vào bể trữ.Nếu khoáng sản được thân nhẹ hơn tháp có thân.Sàn dỡ phân loại tháo vào bể trữ,trên sàn tải gồm 1 nửa bằng và 1 nửa còn đặt máy sàng.Kích thước của nghiêng hoặc có hình thang,trên sàn xác định bởi kích thước của đặt trang bị dỡ tải.Mặt đất,sàn dỡ thiết bị vận tải và khoảng cách an tải và sàn vành liên hệ với nhau toàn.Giữa tường và thiết bị vận tải bằng cầu thang. phải có lối đi rộng tối thiểu + Chân chống:Là 1 dàn khung hình 700mm.Chiều cao phần mặt bể chóp,thường gồn 3 tầng,dùng để phải đảm bảo an toàn cho người đi đỡ sàn vành và gác thép. lại.Để tiện phục vụ,đối với băng CÂU 9:TRÌNH BÀY KHÁI NIỆM VÀ tải dài,có bắc cầu cạn vượt qua CẤU TẠO BỂ TRỮ? băng tải. Kn: - Phần dung lượng:còn gọi là phần - Các kho dùng để bảo quản ngắn thân bể gồm 1 hay nhiều thùng trữ hạn khoáng sản và có trang bị để để chứa khoáng sản.Thùng trữ tháo khoáng sản này vào các thường cao 6m,cạnh 7m và cửa tháo phương tiện vận tải gọi là bể có đường kính hoặc cạnh bằng trữ,kích thước của bể trữ phải thỏa 800mm.Khi thiết kế phần dung mãn công thức: lượng,phải chú ý sao cho khi chất H.cotgφ < l ; tải và tháo tải,khoáng sản không bị Trong đó: tắc ở cửa,không bị vỡ và đáy bể H:chiều cao của phần dung không bị hư hỏng do khoáng sản va lượng vào.Muốn vậy,cửa tháo phải φ:góc ổn định tự nhiên của rộng,nhưng không cao;trong các bể khoáng sản chứa trong bể trữ sâu đặt máng xoắn và đáy lót 1 lớp l:chiều rộng của phần dung thép tấm dày 5-8 mm.Đáy và thành lượng bể có những lỗ nhỏ để thoát nước. - Phần dưới bể:phần dưới bể đặt 2 sàn:1 sàn để quan sát quá trình tháo tải và sàn kia ở mức cửa van.Dưới nền đường có thể trang bị cân toa.
  7. - Phần trụ:phần trụ có kết cấu cột đáy bằng,bể trữ không sử dụng hết ưu việt hơn kết cấu tường và phần dung lượng,bể trữ sử dụng hết thường gặp trong thực tế.Trong các phần dung lượng,bể trữ có đáy dạng bể bê tông cốt thép,các cột kiên kết parabol và bể truyền tải. với thành và đáy bể.Trong các bể 4)Dựa vào vị trí trạm vận tải người ta kim loại,các cột liên kết với nhau chia ra: theo phương dọc nhờ các thanh - Bể trữ dọc:bố trí dọc theo các giằng,theo phương nằm ngang nhờ đường vận tải. các dàn(nếu cửa tháo cạnh) hoặc - Bể trữ ngang:bố trí các thùng trữ khung(nếu cửa tháo đáy).Móng trụ vuông góc với đường vận tải,số thường dùng móng đơn,móng băng thùng trữ tương ứng bằng số tuyến chỉ để dùng khi đất yếu. đường. - Bể trữ hỗn hợp:sử dụng khi cần tháo 1 số khoáng sản với dung lượng khác nhau vào phương tiện vận tải. 5)Dựa vào vật liệu làm bể trữ người ta phân biệt thành:bể thép,bể bê tông cốt CÂU 10 :TRÌNH BÀY CÁCH PHÂN thép và bể có kết cấu hỗn hợp. LOẠI BỂ TRỮ? 6)Dựa vào kết cấu bể thép phân biệt 1) Dựa vào loại khoáng sản được bảo thành: quản,người ta chia ra:bể trữ khoáng - Bể cứng:vừa chịu uốn vừa chịu sản có ích và bể trữ đất đá thải. kéo.Khung của phần dung lượng 2) Dựa vào vị trí và chức năng của bể bể cứng có thể là những sống trữ người ta phân chia ra:bể tiếp cứng ngang,sông cứng dọc,sóng nhận,bể điều hòa,bể sấy,bể tháo cứng vuông góc với nhau.Các tải và bể truyền tải. sống cứng thướng là những dầm - Bể điều hòa:điều hòa các loại thép chữ C hay chữ I.Mặt trong khoáng sản hay thành phần của khung lót bằng thép dày 6- khoáng sản thường bố trí trong 10mm. khu vực nhà máy tuyển. - Bể mềm:chỉ chịu kéo không chịu - Bể tiếp nhận:tiếp nhận khoáng uốn,có đáy dạng parabol và sản và chuyển sang các khâu thường làm bằng thép. sau,thường bố trí gần các công CÂU 11:XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG trình mở vỉa. DO TRỌNG LƯỢNG KHOÁNG - Bể sấy:sấy khoáng sản sau khi SẢN TÁC DỤNG LÊN ĐÁY BỂ tuyển,được bố trí trong khu vực TRỮ? nhà máy tuyển. - Tải trọng do trọng lượng khoáng - Bể truyền tải:truyền tải liên tục sản xác định khi bể chứa đầy từ thiết bị này sang thiết bị khoáng sản và kể cả độ ẩm của khác,thường đặt ở trạm vận tải chúng. hoặ chân bãi thải. - Trường hợp bể trữ có thành đứng - Bể tháo tải:tháo khoáng sản có đáy bằng,áp lực do trọng lượng ích vào phương tiện vận tải. khoáng sản tác dụng lên 1m2 đáy 3)Dựa vào hình dạng phần dung lượng bằng theo phương thẳng đứng(Py) người ta chia ra:bể trữ có thành đứng xác định theo công thức:
  8. Py= γ.y , (daN/m2) Áp lực tiếp tuyến tổng cộng bằng: Trong đó: Pt= Pty- Ptx=[( Py- Px)/2].sin2α, (daN/m2) + γ:trọng lượng thể tích của khoáng Áp lực pháp tuyến tổng cộng bằng: sản chứa trong bể trữ,( daN/m3), Pp= Ppx+ Ppy= Px.sin2α+ Py.cos2α, (daN/ + y:khoảng cách từ mặt thoáng của m2) khoáng sản tới điểm cần xác định Áp lực tổng cộng bằng: áp lực (m). P=√( Pt2+ Pp2) , (daN/m2) a - Áp lực do trọng lượng khoáng sản chứa trong bể trữ tác dụng lên 1m2 thành đứng theo phương nằm CÂU 12: TRÌNH BÀY KHÁI ngang(Px ) xác định thaeo công thức: NIỆM,KẾT CẤU VÀ CÁCH BỔ TRÍ P x=k. Py= γ.y.tg2[(90o-φ)/2] , XI LÔ? 2 (daN/m ) *)Kn:Các kho dùng để bảo quản dài Trong đó: hạn khoáng sản và và có trang thiết bị + k:hệ số lực đẩy ngang, để tháo khoáng sản này vài các phương k= tg2[(90o-φ)/2], tiện vận tải gọi là xi lô; + φ: góc ổn định tự nhiên của Kích thước của xi lô phải thỏa mãn khóng sản chứa trong bể trữ ,( o ) công thức : H.cotgφ >l; - Trường hợp bể có đáy nghiêng,áp H:chiều cao của phần dung lượng, lực do trọng lượng khoáng sản φ :góc ổn định tự nhiên của khoáng chứa trong bể tác dụng lên 1m2 đáy sản nghiêng theo phương thẳng đứng l:chiều rộng phần dung lượng là(Pny) và theo phương nằn ngang(Pnx) xác định thoe công thức: *)Kết cấu của xi lô: Pny= Py.cosα (daN/m2) Pnx= Px.sinα (daN/m2) Trong đó: + α:góc nghiêng của đáy bể trữ trên Đáy bằng Đáy dốc 1 mặt phẳng nằm ngang, ( o ) chiều Phân tích 2 lực này thành các lực thành phần(tiếp tuyến và pháp tuyến )ta có: Pty=Pny.sinα Đáy phễu Đáy với tầng hầm = Py.cosα.sinα=(Py /2)sin2α, (daN/m2) Xi lô có các dạng đáy khác nhau,tùy Ptx=Pnx.cosα thuộc vào loại vật liệu được bảo = Px.sinα.cos α=( Px /2)sin2α, (daN/m2) quản.Thiết bị dỡ tải phụ thuộc vào Ppy= Pny.cosα= Py.cos2α, (daN/m2) dạng đáy xi lô.Xi lô có thể có đáy Ppx= Pnx.sinα= Px.sin2α, (daN/m2) bằng,đáy dốc 1 chiều,đáy phễu và đáy
  9. có dạng tầng hầm.Xi lô thường làm - Tách 1 phân tố xi lô có chiều dày dy bằng thép,bê tông cốt thếp hay có kết ở độ sâu y bằng 2 mặt cắt ngang cấu hỗn hợp.Xi lô cao tới 30-40m(đặc 1vaf 2.Theo đk cân bằng ta có: biệt có xi lô cao tơi 150m),đường kính γFdy+PđF=(Pđ+dPđ)F+fPnUdy (*) bằng 6,12,18 và 24m.Xi lô bằng bê tông Trong đó: cốt thép có chiều dày thành xi lô không + Pđ:áp lực do trọng lượng chứa dưới 15m và phải đặt trong cốt kép,cốt trong xi lô tác dụng theo phương đơn chỉ đặt ở những đoạn giao nhau thẳng đứng, (daN/m2) của xi lô. + Pn: áp lực do trọng lượng chứa *)Cánh bố trí xi lô:Xi lô thường được trong xi lô tác dụng theo phương bố trí thành 1 dãy,2 dãy.Bố trí như nằm ngang , (daN/m2). vậy,đảm bảo chất và dỡ tải đơn + F:diện tích tiết diện ngang cưa giản.Khi dung lượng lớn hoặc để tập xi lô (m2). trung,bố trí các xi lô thành nhiều dãy + U:chu vi của xi lô ,(m). đơn giản,nhiều dãy so le hoặc nhiều Pn=k Pđ, (daN/m2), dãy cách quãng. Trong đó: + k:hệ số đẩy ngang, k= tg2[(90o-φ)/ Bố trí 1 dãy 2], Thay Pn=k Pđ vào bán kính thủy lực ρ=F/U vào đẳng thức (*),rồi biến đổi ta có: Bố trí 2 dãy dy =-[(ρ /fk)dPđ] /[ Pđ-(γρ / fk)], Đặt x= Pđ,A=-ρ/fk và a= γρ / fk. Thay các giá trị x,A,a vào đẳng thức dy rồi lấy tích phân ta có: dy=A dx/(x-a), Nhiều dãy đơn giản y=∫[ A dx/(x-a)]=A.ln(x-a)+C. Thay các giá trị a,A,x trở lại ta có: y = -( ρ/ fk).ln[Pđ-(γρ / fk)]+C, Nhiều dãy so le Khi y= 0 thì Pđ= 0, nghĩa là: 0= -( ρ/ fk).ln[Pđ-(γρ / fk)+C, Ta suy ra:C= ( ρ/ fk).ln[-(γρ / fk) ]. Do đó: Nhiều dãy cách quãng y = -( ρ/ fk).ln[Pđ-(γρ / fk) ]+ ( ρ/ fk).ln[- CÂU 13: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG (γρ / fk) ]. DO TRỌNG LƯỢNG KHOÁNG =( ρ/ fk).{ ln[-(γρ / fk) ]- ln[Pđ-(γρ / fk) SẢN TÁC DỤNG LÊN XI LÔ ? ] }, - Khác với bể trữ áp lực do trọng =( ρ/ fk).ln{-1/[(fkPđ/γρ)-1]}. lượng khoáng sản chứa reong xi lô Vậy: tác dụng theo phương thẳng đứng Pđ=(γρ / fk).(1-e-f k y/ρ ), (daN/m2) , và theo phương nằm ngang không tỉ Pn=(γρ / f).(1-e-f k y/ρ ) , (daN/m2) , lệ tuyến tính với chiều sâu của xi Khi y→∞,ta có: lô,vì lực ma sát giữa thành xi lô với Pđmax=(γρ / fk) , (daN/m2), khoáng sản chứa trong xi lô đáng Pnmax=(γρ / f) , (daN/m2), kể. Kí hiệu ξ=f k y /ρ,ta có;
  10. Pđ=(γρ / fk).(1-e- ξ)= Pđmax. (1-e- ξ), (daN/ theo nguyên tắc cắt dòng.Cửa m2), máng,cửa hình nón và cửa bản lề làm Pn=(γρ / f).(1-e- ξ)= Pđmax. (1-e- ξ), (daN/ việc theo nguyên tắc nâng dòng. m2), Kí hiệu:eo=(1-e- ξ),khi đó: Pđ=(γρ / fk). eo= Pđmax. eo, (daN/m2), Pn=(γρ / f). eo= Pđmax. eo , (daN/m2), Đối với xi lô tiết diện hình tròn có đường kính là d.ta có: Pđ=(γd / 4fk) eo, (daN/m2), Pn=(γd / 4f) eo , (daN/m2). Đối với xi lô tiết diện hình vuông có cạnh bằng a ta có: Cửa chắn Cửa quạt xuôi+ngược Pđ=(γa / 4fk) eo, (daN/m2), Pn=(γa / 4f) eo , (daN/m2). CÂU 14: TRÌNH BÀY CÁC LOẠI CỬA VAN? Cửa quạt ghép Cửa van có các loại: Cửa dàn cong - Cửa chắn:áp dụng đối với vật liệu Cửa băng chuyền rời,cỡ hạt trung bình và nhỏ.Cửa chắn có thể đặt nghiêng,đặt thẳng đứng hay đặt nằm ngang.Đóng,mở cửa chắn có thể dùng thanh truyền hoặc bánh răng. - Cửa quạt:áp dụng đối với vật liệu cứng ,cỡ hạt nhỏ trung bình và nhỏ.Cửa quạt có loại cửa quạt xuôi(chiều lồi của cửa quay về phía Cửa máng. cửa tháo).Đóng,mở cửa quạt có thể Cửa hình nón. dùng năng lượng điện hay hơi ép và Cửa bản lề cửa có thể mở theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ. CÂU 15 :KHÁI NIỆM VỀ CẦU - Cửa quạt kép:áp dụng khi cần đóng CẠN?CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ KẾT mở thường xuyên. CẤU VÀ KÍCH THƯỚC CỦA CẦU - Cửa dàn cong:áp dụng đỗi với cỡ CẠN? hạt tới 800mm.Cửa gồm những Kn:Cầu cạn có thể là cầu nghiêng thanh cong nối lại với nhau bằng hoặc cầu bằng dùng để đặt thiết bị khớp. vận tải hay cho người đi lại trong *)Cửa băng chuyền:áp dụng đối với phạm vi xí nghệp mỏ.Góc nghiêng của khoáng sản có trọng lượng thể tích cầu cạn phụ thuộc vào loại phương trung bình và cỡ hạt tới 150mm. tiện vận tải trên cầu.Góc nghiêng tối *)Cửa máng,cửa hình nón,cửa bản đa của cầu cạn đặt băng tải la 19- lề:áp dụng khi tháo sạch bể. 21° ,đặt máng cào bằng Cửa chắn,cửa quạt,cửa quạt kép,cửa 31°. dàn cong,cửa băng chuyền làm việc
  11. Kết cấu:Cầu cạn có thể bằng thép,bê CÂU 16:CẤU TẠ O CỦA tông cốt thép hoặc có kết cấu hỗn ĐƯỜNG SẮT? hợp.Cầu cạn gồm nhịp và trụ cầu.Cầu - cạn bằng thếp có thể từ 2-6 nhịp và - nhịp dài tới 60m.Phụ thuộc vào loại thiết bị vận tải trên cầu,cầu cạn có thể có mái che hoặc không có mái che.Sàn L? du?ng Rãnh nu?c cầu lát bằng gỗ hoặc các tấm bê tông =2m N?n d?t =2m cốt thép đúc sẵn.Tường xây bằng vật Nền đất của đường dùng để liệu nhẹ,nhưng bền và chắc.Cầu bằng đặt cấu tạo của đường và thoát thường làm 2 mái dốc,còn cầu nghiêng nước.Do đó nền đất phải ổn với góc 8-10° bảo đảm nước chảy dọc định,bền vững và khi thi công mái cầu,có thể làm bằng mái bằng. phải đặc biệt chú ý tới vấn đề Để ngăn ngừa những tác hại do nhịp thoát nước.Nền đất bao gồm cầu biến dạng khi nhiệt độ thay nền đường,lề đường và rãnh đổi,thường dùng trụ phẳng hay mố,trụ thoát nước.Phần trên của nền cầu di động(mố,trụ cầu trượt hay đường có dạng hình thang(gọi là mố,trụ càu con lăn) lăng trụ chảy) với đáy trên bằng Kích thước: 2,3m ,đáy dưới bằng 4,6 -5,5 Chiều cao từ sàn cầu xuống phần nhô m,tùy thuộc vào loại đường và xuống thấp nhất của mái,tối thiểu chiều cao bằng 0.15m.Trên lăng bằng 2m.Chiều rộng của cầu phụ trụ chảy là lớp đệm(lớp 3 thuộc vào số lượng,kích thước của lát).Dải đất giữa mép nền phương tiện vận tải bố trí trên cầu và đường với rãnh thoát nước hoặc khoảng cách an toàn. với phần dự trữ rộng không - Với cầu đường sắt:khoảng cách dưới 2m gọi là lề đường. giữa các toa xe không nhỏ hơn - Cấu tạo trên của đường sắt:bao 20mm,và cả 2 bên đường goong gồm lớp đệm,tà vẹt,thanh ray và phải để lối đi rộng tối thiểu bản nối… 700mm - Với cầu băng tải:nếu đặt 1 băng + Lớp đệm:là lớp đàn hồi tải,cả 2 bên băng tải phải có lối đi giữa nền đất và tà vẹt.Lớp rộng không dưới 700mm.Nếu trên đệm thường dùng cát,đá cầu có khâu loại tạp chất khỏi dăm,sỏi hoặc xỉ kim loại,lớp khoáng sản có ích,thì 1 lối đi phải đệm phải đảm bảo yêu cầu: tăng chiều rộng tới 1100mm để đặt • Kích thước cỡ hạt theo máng thải đất đá.Nếu đặt 2 băng quy định tải,2 bên phải để khoảng cách rộng • Đảm bảo độ đàn hồi để tối thiểu 400mm và giữa 2 băng tải giảm va chạm giữa tàu phải có lối đi rộng không dưới và thanh ray 700mm.Nếu đặt máng thải đất đá • Không bị vỡ khi va chạm từ 2 băng tải,thì cả 2 bên,phải để • Đảm bảo thoát nước tốt khoảng cách 1100mm,còn giữa 2 băng tải để khoảng cách rộng tối • Không gay ăn mòn kim thiểu là 400mm. loại,chứa ít các phần tử sét
  12. + Tà vẹt:có thể làm bằng đoạn cong.Những đoạn thẳng và những gỗ,thép hay bê tông cốt đoạn cong có cùng độ dốc chỉ đạo gọi thép.Tà vẹt nối với thanh là dải kiện,mỗi dải kiện có thể dài từ ray,truyền cho thanh ray độ 200-400m tùy thuộc vào loại đường.Ở đàn hồi và đảm bảo độ ổn những đoạn cong trên bình đồ,độ dốc định trong phương ngang và chỉ đạo giảm đi 1 đại lượng tương phương dọc. đương với sức cản chuyển động của + Thanh ray:thường dùng loại tàu ở đoạn cong đó gọi là tốc độ tương P-43 và P-38 với chiều dài đương.KH:itđ 25m và 12,5m.Ở đoạn - Nếu chiều dài đoạn cong lớn hơn cong,các thanh ray của chỉ chiều dài đoàn tàu thì độ dốc tương trong dài 12,46:12,42 và đương itđ =700/L ‰ 24,96m. - Nếu chiều dài đoạn cong nhỏ hơn + Các bản nối: .Các thanh ray chiều dài đoàn tàu thì itđ =12α/L ‰ nối với nhau nhờ những bản 2) Để đưa các đoạn cong từ bản vẽ nối.Mối nối của 2 chỉ ray có vào thực địa người ta chia đoạn thể đối diện nhau hoặc lệch cong thành các cung với góc ở tâm nhau,có thể bố trí trên tà là αi và xác định tọa độ x,y của các vẹt(mối nối cứng ) hoặc điểm chia. giữa 2 tà vẹt(mối nối đàn hồi).Để đảm bảo cho thanh ray co giãn đươc khi nhiệt độ thay đổi,giữa 2 đầu thanh ray để khe hở và lỗ bu lông ở cổ thanh ray có dạng elip * Trong quá trình sử dụng(đặc biệt ở những đoạn đường dốc), đường ray có xu hướng dịch chuyển theo tim đường(hiện ai tượng trôi đường).Để tránh hiện tượng này dùng nêm đặt X=R(1-cos αi) giữa thanh ray và tà vẹt để nêm Y=R.sin αi. * Dưới thanh ray đặt tấm đệm R:bán kính mặt cong 3) Ở những đoạn cong dưới tác dụng kim loại dốc vào tim đường với của lực ly tâm tàu dễ bị dật do đó đoạn độ dốc 1:20 để tăng diện tích đường cong thường được thay bằng tiếp xúc giữa thanh ray với tà đoạn đường cong chuyển tiếp.Ở đoạn vẹt,giảm áp lực tập trung lên tà cong chuyển tiếp thì cỡ đường rộng vẹt và tăng sức cản dịch chuyển dần ra và phải đặt siêu cao với đọ siêu ngang của thanh ray. cao:Δh Δh=(Sr.v2) / (g.R) mm Sr: cỡ đường mm, V:tốc độ chuyển động của đoàn CÂU 17 :TRÌNH BÀY QUY PHẠM tàu(m/s), THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT? g: gia tốc trọng trường, 1) Tim đường sắt trên bình đồ và mặt R:bán kính của đoạn cong. cắt dọc là những đoạn thẳng và những
  13. 4) Đối với đường sắt có bán kính cong tích khu hành chính quản trị cho 1 trên 2000m với đường loại 1 và trên công nhân là 12,5-25m3. 1000m với đường loại 2,3 thì không - Văn phòng các phòng ban bao cần đoạn cong chuyển tiếp. gồm:phòng kỹ thuật,phòng thiết kế 5) Mặt cắt dọc của đường sắt là tài cơ bản,phòng tiến độ sản liệu kỹ chính của đường sắt.Trên xuất,phong kế toán,phòng tài mặt cắt cần thể hiện: vụ,phòng lao động tiền - Tim đường sắt trên bình đồ lương,phòng thiết bị vật tư,văn được thể hiện bằng những phòng lãnh đạo xí nghiệp..phòng kế đoạn thẳng nằm ngang phía trên toán,phòng tài vụ và phòng lao động ghi chiều dài của đoạn tiền lương phải có hành lang hoặc thẳng,phía dưới ghi phương của tiền sảnh.Tiêu chuẩn về diện tích đoạn thẳng so với hương B- văn phòng cho cán bộ và nhân viên N.Các đoạn đường cong thể hành chính la 3-3,5 m2/người,cho hiện bằng các cung với chiều cán bộ và nhân viên kỹ thuật la 5- lõm quay về phía tâm và thể 6m2/người. hiện các thông số cơ bản - Văn phòng quản đốc gồm phòng như:góc vòng α,tg của góc vòng quản đốc và phòng giao ca.Tiêu T,bán kính của đoạn cong chuẩn diện tích cho văn phòng quản R,chiều dài của đoạn cong K. đốc là 0.5-0.8m2 cho 1 người lao - Các mốc chia chia tim đường động dưới ngầm trong ca. thành từng đoạn với chiều dài - Nhà tắm: thường gồm 1 hay vài 100m và các điểm trung gian cụm.Mỗi cụm thường có kích (cốt cộng tương ứng với các thước 6 x 18m phục vụ cho 60 điểm đứt gãy của địa hình) người và được chia làm 3 - Độ cao của các mốc và các cốt phòng:phòng để quần áo cộng. sạch,phòng để quần áo lao động và - Chiều cao thiết kế của nền đất. phòng tắm.Mỗi xí nghiệp phải có - Độ dốc và chiều dài của các dải nhà tắm nam,nhà tắm nữ và có thể kiện. có nhà tắm cho cán bộ kỹ thuật - Điều kiện địa hình dọc trục riêng.Nhà tắm của các khu được bố đường:rừng núi,sông suối. trí dọc theo các tầng để tránh gây - Trên mặt cắt dọc ghi độ cao thi ẩm ướt các khu vực khác,thuận công:độ cao thhi công dương ghi tiện cho việc cấp thoát nước và trên,độ cao thi công âm ghi đưới phục vụ mặt cắt. - Nhà đèn:phải có nơi bảo quản,sửa CÂU 18 :TRÌNH BÀY NHỮNG YÊU chữa và phát đèn. CẦU CHUNG VỀ KHU HÀNH - Trạm y tế:có phòng đợi,phòng CHÍNH QUẢN TRỊ? khám,phòng sơ cứu,phòng tiểu - Khu hành chính quản trị bao phẫu và phòng tắm rửa….Tiêu gồm:các văn phòng,nhà ăn,nhà chuẩn diện tích cho 1 chỗ làm việc tắm,nhà đèn,trạm y tế…. của trạm y tế là 12-18m2.Khi có - Cơ cấu và diện tích của khu hành thêm cán bộ y tế,diện tích tăng chính quản trị tùy thuộc vào số thêm 4m2 cho 1 người. lượng công nhân.Tiêu chuẩn về thể
  14. lại,lắp gầu theo chiều ngược trở lại để cào khoáng sản có ích về phía nón đầu.Khoáng sản có ích qua phễu,rót CÂU 19 : TRÌNH BÀY CẤU TẠO xuống băng tải đặt trong hầm để VÀ CÁCH VẬN HÀNH KHO CÀO? chuyển ngược trở lại. Cấu tạo: CÂU 20: XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG KHO CÀO? Rm a 1. Cầu cạn 1. 2. Băng tải 1. Rc 3. Máng. Dung lượng của kho cào được xác định 4. Cột tâm quạt. theo công thức: 5. Cặp ròng rọc tâm. V=(KC.H/3) (Sm + Sc +√ Sm Sc) (*),m3 6. Dây cáp. -KC:Hệ số chứa đầy kho, 7. Gầu cào. -H:Chiều cao của quạt chứa khoáng 8. Cặp ròng rọc biên. sản có ích(m);chiều cao của quạt chứa 9. Trụ trên xe tời. khoáng sản có ích phụ thuộc vào loại 10. Đối trọng. khoáng sản có ích,thời gian bảo quản ở 11. Đường ray. kho và có thể lấy bằng 2.5-10 m; 12. Xe tời. - Sm, Sc:Diện tích mặt quạt và diện 13. Quạt chứa ksci. tích chân quạt (m2). 14. Nón đầu. Diện tích mặt quạt và diện tích chân 15. Tường chắn. quạt được xác định như sau: 16. Cầu cạn 2. • Sm= л.Rm2. α /360, m2 17. Phễu rót tải. • Sc = л.Rc2 .α /360, m2 18. Băng tải 2. • Rm=Rc – H.cotgφ, 19. Hầm băng tải. Cách vận hành:Khoáng sản có ích Trong đó: theo băng tải đặt trên cầu cạn ,rót qua * Rm , Rc:Bán kính mặt quạt và máng đổ xuống đầu.Từ đây khoáng sản bán kính chân quạt (m), có ích được gầu cào ra khắp địa phận * α:góc tâm quạt, α=30-3200 kho thành từng lớp theo phương hướng * φ:Góc ổn định tự nhiên của kính.Để thay đổi phương chuyển động ksci được bảo vệ trong kho của gầu cào bằng cách di chuyển xe (0 ) tời.Khi lớp dưới đã đầy,dịch chuyển Thay các giá trị Sm,Sc,Rm vào công cặp ròng rọc tâm lên lớp trên bằng tời thức (*) rồi biến đổi ta được; tay quay,rồi tiếp tục cào đầy lớp Rc2- RcHcotg φ + (H này.Cứ như vậy,cào cho đến khi đạt 2 cotg2 φ/3)- (360V/ KC лH α)==0. chiều cao của kho.Muốn chuyển khoáng sản có ích từ kho ngược trở Vậy:
  15. Rc=(Hcotg φ/2)(1 ±√(1440V/( KC л α V= KC(V1+ V2) ,( m3) (*) H3 cotg2 φ)- (1/3)) ,m Trong đó: Vì gi á trị trong căn lớn hơn 1 nên chỉ • KC:Hệ số chứa đầy bãi thải; nhận: • V1:Diện tích phần hình chóp của bãi Rc=(Hcotg φ/2)(1 -√(1440V/( KC л α thải (m3 ), H3 cotg2 φ)- (1/3)) ,m. • V2:Diện tích phần hình nón của bãi CÂU 21 : TRÌ N H BÀY CẤU thải (m3). TẠO,CÁCH VẬN HÀNH VÀ XÁC V1=R L H / 3 , m3 ĐỊNH DUNG LƯỢNG CỦA BÃI V2= Л R2 H / 6 , m3 THẢI VỚI ĐƯỜNG RAY? Trong đó: 1) Cấu tạo và cách vận hành: o R:bán kính hình nón (m), - Cấu tạo:bãi thải với đường ray có o H:Chiều cao của bãi thải (m) dạng hình chóp ghép với nửa hình o L:Chiều cao đáy hình chóp (m) nón.Đường ray đặt theo cạnh đỉnh R=Hcotg φ; của hình chóp với góc nghiêng L=Hcotg α; α=20-30o. Trong đó: - Cách vận hành:đất đá chứa trong * φ:góc ổn định tự nhiên của đât các xe goong chuyên dụng hoặc đá chứa trong bãi thải.( 0). thùng skip.Goong được kéo lên đỉnh * α:góc nghiêng của cạnh đỉnh bãi bãi thải bằng tời trục.Các thùng trục dỡ tải ở đỉnh bãi thải và đất đá thải trên mặt phẳng nằm ngang nằm với góc ổn định tự nhiên ( 0). φ(φ=40-50 0).Để đảm bảo dỡ tải Thay V1, V2,R và L vào công thức (*) và biến đổi ta được: bình thường và bãi thải phát triển V=KC.H3.cotg2φ( л+2cotgα/cotgα)/6, đúng,đường ray phải nhô khỏi đỉnh bãi thải để đặt khung dỡ tải. ( m3). - Bãi thải đặt ở vùng đen và bố trí Trường hợp khối lượng đất đá thải lớn,dùng 1 bãi không đủ phải có bãi cách đường ô tô trên 60m,cách khu thải phụ. dân cư trên 700m và cách đường điện cao thế 3-6 kV trên 100m. - Bãi thải với đường ray có nhiều ưu điểm:trang,thiết bị rẻ tiền,công nghệ vận hành đơn giản và có khả năng cơ giới hóa cao.Nhưng bãi thải loại này có nhược điểm là phải di chuyển khung dỡ tải đất đá và nối với đường ray ở đỉnh bãi thải khi bãi thải phát triển,do đó nguy hiểm và tốn công. 2)Kích thước của bãi thải với đường ray: Diện tích bãi thải xác địn bởi chiều cao tối đa của bãi thải(100-200m) và góc ổn định tự nhiên của đát đá. Dung lượng của bãi thải được xác định theo công thức:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2