intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn pháp luật kinh tế

Chia sẻ: NGUYỄN ĐỨC TUÂN | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

386
lượt xem
100
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyền thành lập doanh nghiệp. Tất cả các cá tổ chức cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ các đối tượng sau bị cấm: +) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn pháp luật kinh tế

  1. ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT KINH TẾ Câu 1: Tr ình bày quy định về thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh của doanh của doanh nghiệp? Trả lời: Thành lập doanh nghiệp: 1, Quyền thành lập doanh nghiệp. Tất cả các cá tổ chức cá nh ân Việt Nam, tổ chức cá nh ân nước ngoài đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ các đối tượng sau bị cấm: +) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nh ân dân Việt Nam s ử dụng tài s ản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan mình. +) Cán bộ công chức. +) Người chưa thành niên, người đã thành niên nhưng bị mất ho ặc hạn ch ế năng lực hành vi nhân sự . +) Người đang chịu án ph ạt tù ho ặc bị tòa án tuyên bố nghiêm cấm hành nghề kinh doanh. +) Cán bộ qu ản lý doanh nghiệp 100% vốn nhà nước. +) Các trường hợp khác bị cấm theo quy định của luật phá s ản người đứng đầu doanh nghiệp phá sản trong vòng 3 năm không được hình thành kinh doanh mới. 2, Quyền góp vốn: Tất cả các tổ chứ c cá nhân Việt Nam, tổ ch ức cá nh ân nước ngoài đều có quyền góp vốn vào các công ty trừ những trường hợp sau: +) Cán bộ công chức theo quy định của cán bộ công chức +) Cơ quan nh à nước, đơn vị LLVTND s ử dụng tài s ản nh à nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi rieengc ho cơ quan đơn vị. Đăng kí kinh doanh: Định nh ĩa: dăng kí kinh doanh là thủ tục khái sinh về mặt pháp lý cho doanh nghiệp kể từ ngày được cấp giấy ch ứng nh ận đăng kí kinh doanh. Doanh nghiệp được đảm bảo về mặt pháp lý. Thủ tục đăng kí kinh doanh: Bước 1: doanh nghiệp nộp đủ hồ s ơ đăng kí kinh doanh tại phong đăng kí kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính ch ính xác của hồ s ơ. Bước 2: cơ quan đăng kí kinh doanh xem xét giải quyết việc đăng kí kinh doah trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ s ơ, nếu từ ch ối cấp giấy ch ứng nhận kinh doanh phải có thông báo bằng văn bản cho người quản lý doanh nghiệp để giải thích lý do và yêu cầu s ửa đổi bổ sung. Điều kiện: doanh nghiệp s ẽ được cấp giấy kinh doanh khi đáp ứ ng đủ các điều kiện sau: Đáp ứng điều kiện về vốn của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp được đặt hợp ph áp. 1
  2. Doanh nghiệp có tr ụ s ở chính theo quy định của ph áp luật. Có hồ s ơ đăng kí kinh doanh hợp lệ. Đáp ứng điều kiện về ng ành nghề kinh doanh. Nộp đủ lệ ph í đăng kí kinh doanh. Bước 3: công bố nội dung đăng kí kinh doanh.Luật doanh nghiệp quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, doanh nghiệp ph ải đăng trên mạng thông tin của doanh nghiệp của các cơ quan đăng kí hoặc trên một tờ báo viết, báo điện tử trong 3 s ố liên tiếp về các nội dung ch ủ yếu ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Câu 2: Trình bày quy định về tổ chức lại công ty, giải thể doanh nghiệp. Trả lời: Chia công ty: là biện pháp tổ ch ức lại công ty được áp dụng cho công ty tr ách nhiệm hữu hạn và công ty cổ ph ần. theo đó công ty TNHH và công ty cổ phần được chia thành hai hay nhiều công ty cùng loại. sau khi chia công ty bị chia ch ấm dứt tồn tại. các công ty được chia ph ải đăng kí kinh doanh để được thừa hưởng quyền và lợi ích hợp ph áp của công ty bị chia đồng thời phải liên đới chịu tr ách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác các hợp đồng lao động của công ty bị chia để lại. Tách công ty: là biện pháp tổ chức lại công ty áp dụng cho công ty hữu hạn và công ty cổ phần . theo đó công ty TNHH và công ty cổ phần được tách bằng cách chuyển một phần tài s ản, quyền lợi và nghĩa vụ để thành lập 1 hoặc một s ố công ty cùng loại. Sau khi tách, công ty bị tách vẫn tồn tại, các công ty được tách phải đăng kí kinh doanh, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu tr ách nhiệm vầ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài ch ính khác, các hợp đồng bất động sản phát sinh trước thời điểm tách công ty. Hợp nh ất công ty: là biện ph áp tổ ch ức lại công ty được áp dụng cho tất cả các loại hình công ty . Theo đó 2 hay một s ố công ty cùng loại ( công ty bị hợp nhất) hợp nh ất thành một công ty mới( công ty được hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp tài s ản sang công ty được hợp nh ất đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị hợp nhất. công ty được hợp nhất kế thừa mọi quyền lợi hợp pháp của các công ty bị hợp nhất đồng thời phải kế thừa các ngh ĩa vụ của các công ty bị hợp nhất. Sáp nhập: là biện pháp tổ chức lại công ty được áp dụng cho tất cả các loại hình công ty. Theo đó 1 hoặc một s ố công ty cùng loại( công ty bị s áp nhập) s áp nh ập vào một công ty khác( công ty nhận s áp nh ập) bằng cách chuyển toàn bộ tài s ản quyền và lợi ích hợp pháp sang công ty s áp nhập đồng thời ch ấm dứt s ự tồn tại của công ty bị s áp nhập. Sau khi s áp nh âp thì công ty nh ận sáp nhập s ẽ được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp và phải ch ịu tr ách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, ngh ĩa vụ tài ch ính chưa thanh toán của công ty bị s áp nh ập. Chuyển đổi công ty: Là biện pháp tổ ch ức lại công ty được áp dụng cho công ty TNHH và công ty cổ phần. Theo đó, công ty TNHH có thể chuyển thành công ty cổ phần và ng ược lại. Sau khi đăng kí kinh doanh công ty bị chuyển đổi chấm dứt tồn tại, công ty được chuyển đổi phải kế thừ a quyền lợi và nghĩa vụ của công ty bị chuyển đổi. Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên: Việc chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên xảy ra trong trường hợp: +) Chủ s ở hữu công ty chuyển nh ượng một ph ần vốn điều lệ cho tổ ch ức , cá nh ân khác. Thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận chuyển nhượng chủ s ở hữu công ty và người nhận 2
  3. chuyển nh ượng phải đăng kí thay đổi thành viên với cơ quan đăng kí kinh doanh.K ể từ ngày đăng kí kinh doanh thay đổi công ty TNHH một thành viên được chuyển thành công ty tr ách nhiệm hữu hạn 2 thành viên tr ở lên. +) Chủ s ở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nh ân thì tr òn 15 ng ày kể từ ngày ho àn tất thủ tục chuyển nhượng công ty phải đăng kí thay đổi ch ủ s ở hữ u. Giải thể doanh nghiệp là doanh nghiệp ch ấm dứ t hoạt động và tồn tại tr ên thị trường. Các trường hợp giả thể doanh nghiệp: Giả thể tự nguyện theo quyết định của ch ủ s ở hữu doanh nghiệp, của hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, đại hội cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệnh của công ty mà ko có quyế định gia hạn. Giải thể bắt bu ộc: +) Bị thu hồi giấy ch ứng nh ận đăng kí kinh doanh. +) Kh ông đủ s ố lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật trong vòng 6 tháng liên tục. Thủ tục giải thể Bước 1: Thông qua quyết định giải thể Quyết định giải thể doanh nghiệp phải được gửi cơ quan đăng kí kinh doanh, các ch ủ nợ, người lao động, những người có quyền và lợi ích liên quan, quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tr ước trụ s ở chính của doanh nghiệp và 3 s ố báo liên tục. Khi gửi quyết đinh giải thể doanh nghiệp ph ải gửi kèm các phương án giải quyết các khoản nợ. Bước 2: Thanh lý tài s ản và s ố tiền thu được từ việc thanh lý tài s ản ưu tiên để thanh toán các khoản nợ, các nghĩa vụ đối với người lao động sau đó phần còn lại mới được chia cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ vào công ty. Sau khi thanh toán hết nợ, đại diện của doanh nghiêp phải gửi hồ s ơ đến cơ quan đăng kí kinh doanh xóa tên doanh nghiệp khỏi s ổ đăng kí kinh doanh. Câu 3: Trình bày khái niệm doanh nghiệp và thẩm quyền của doanh nghiệp? Trả lời: Khái niệm doanh nghiệp: Định nghĩa: là một tổ chứ c có tên riêng, có tài s ản giao dịch và có trụ s ở chính được đăng kí kinh doanh theo quy định của ph áp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi nhuận Đặc điểm ph áp lý: Đặc điểm về vốn: Góp vốn là việc đưa tài s ản vào công ty để trở thành chủ s ở hữu hoặc các ch ủ s ở hữu chung của công ty. Tài s ản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ tự do, chuyển đổi giá tr ị quyền s ử dụng đất và các tài s ản khác. Đối vs tài s ản không đăng kí quyền s ở hữu thì việc góp vốn phải được thực hiện bằng giao nh ận tài s ản góp vốn có xác nhận bằng văn bản. Đối với tài s ản theo quy định của pháp luật phải đăng kí chuyển quyền s ở hữu thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền s ở hữu tài s ản đó hoặc quyền s ử dụng đất cho công ty. Vốn ph áp định là s ố vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. 3
  4. Vốn điều lệ: là số vốn các thành viên góp hoặc cam kết góp trong thời gian nhất định được ghi vào điều lệ của công ty. Tên của doanh nghiệp: Tên của doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng việt và ph ải có ít nhất hai yếu tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên Tiếng Việt dịch ra tiếng nước ngo ài tương ứng. Tên tiếng nước ngoài được in ho ặc viết bằng chữ với khổ nhỏ hơn tên bằng Tiếng Việt. Tên doanh nghiệp không được vi phạm nh ững điều cấm theo luật của doanh nghiệp. Con dấu: Doanh nghiệp phải có con dấu riêng, con dấu là tài s ản riêng của doanh nghiệp và ph ải được bảo quản, lưu trữ tại tr ụ s ở chính của doanh nghiệp. hình thức và nội dung của con dấu, đăng kí làm con dấu, chế độ s ử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của chính ph ủ. Trụ s ở chính: là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp và ph ải đặt tr ên lãnh thổ Việt Nam có địa ch ỉ xác định gồm s ố nhà, tên đường phố, xã ph ường,… Câu 4: Trình bày khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên? Quyền và nghĩa vụ của các thành viên? Trả lời: Khái niệm: công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là loại hình công ty có s ố lượng thành viên tối thiểu là 2, tối đa không quá 50 thành viên. Công ty ch ịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài s ản của công ty. Đặc điểm: Thành viên: là tổ chức cá nh ân, s ố lượng tối thiểu là 2, tối đa không qu á 50. Chế độ ch ịu trách nhiệm: +) Công ty ch ịu trách nhiệm về các khoản điều lệ và ngh ĩa vụ tài ch ính khác trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. +) Các thành viên ch ịu trách hiệm về các khoản nợ và ngh ĩa vụ tài ch ính khác trong pham vi s ố vốn đã cam kết góp vào công ty. Đặc điểm về vốn và ch ế độ tài ch ính: Vốn do các thành viên góp và cam kết góp vào công ty. Các thành viên phải góp đúng hạn và đúng s ố vốn đã cam kết. Nếu có thành viên đóng góp không đúng hạn thì s ố vốn chưa được góp được ghi là nợ của thành viên đối với công ty và thành viên phải ch ịu tr ách nhiệm bổi thường thiệt hại do việc ko góp đủ và đúng hạn s ố vốn đã cam kết. Thành viên công ty hữu hạn chỉ được chuyển nh ượng phẩn vốn góp của mình cho tổ chức , cá nhân ko ph ải là thành viên của công ty khi và ch ỉ khi các thành viên khác không mua hoặc mua không hết. Công ty TNHH có quyền tăng ho ặc giảm vốn điều lệ theo quyết định của hội đồng thành viên, công ty ch ỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên nếu sau khi đã hoàn thành các ngh ĩa vụ về thuế và tài ch ính và đồng thời ph ải thanh toán các khoản nợ và ngh ĩa vụ tài chính khác sau khi đã chia lợi nhuận 4
  5. Công ty TNHH 2 thành viên tr ở lên là 1 pháp nh ân Quyền của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các quyền sau đây: Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty; Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản; Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này; Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật; Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Nghĩ a vụ của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở l ên Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 43, 44, 45 và 60 của Luật này. Tuân thủ Điều lệ công ty. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây: Vi phạm pháp luật; Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác; Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. Câu 5: Trình bày khái niệm công ty cổ phần? Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông? Trả lời: Khái niệm: 5
  6. Định ngh ĩa: là các doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần, người s ở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Đặc điểm: Thành viên công ty cổ ph ần có thể là tổ ch ức cá nh ân, s ố lượng tối thi ểu là 3 và không hạn chế tối đa. Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần, giá trị của cổ phần được gọi là mệnh giá cổ ph ần và được ghi trong cổ phiếu. Việc góp vốn vào công ty được thực hiện bằng cách mua cổ phần, có hai cổ phần của công ty cổ phần. Cổ phần phổ thông: người s ở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Ngoài cổ phần phổ thông công ty cổ phần còn có thể cổ ph ần ưu đãi gồm các loại sau: Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có s ố phiếu biểu quyết cao hơn số phiếu của cổ ph ần phổ thông. Chỉ có các tổ ch ức được ch ính ph ủ ủy quyền và cổ đông sang lập mới được quyền s ở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết. Cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sang lập ch ỉ có hiệu lực trong vòng 3 năm kể từ ngày công ty được đăng kí kinh doanh. Sau 3 năm, cổ phần ư u đãi biểu quyết của cổ đông sang lập ph ải được chuyển thành cổ đông ph ổ thông. Việc s ở hữ u cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nh ượng s ố cổ phần đó cho các tổ chức cá nhân khác. Cổ phần ư u đãi cổ tức: là cổ ph ần được trả với mức cổ tức cao hơn mức tr ả cho cổ phần ph ổ thông. Có hai loại cổ tức là cổ tứ c cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định ko phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần ư u đãi ho àn lại: là loại cổ phần s ẽ đc công ty hoàn lại vốn bất cứ lúc nào theo yêu cầu của người s ở hữu ho ặc theo điều kiện được ghi tr ên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi ho àn lại. Ngoài các loại cổ phần ưu đãi nói tr ên công ty cổ phần còn có các loại cổ phần ưu đãi khác theo quy định của điều lệ công ty. Chế độ chịu trách nhiệm: công ty cổ phần ch ịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Các thành viên chịu tr ách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi s ố vốn đã góp vào công ty. Công ty cổ phần có tư cách pháp nh ân kể từ ngày được đăng kí kinh doanh. Quyền của cổ đông phổ thông Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây: Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật này; đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; 6
  7. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty; Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty Nghĩ a vụ của cổ đông phổ thông: Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty. Chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây: Vi phạm pháp luật; Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. Câu 6: Quy định của pháp luật về lợi dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền và tập trung kinh tế? Trả lời: Khái niệm: Doanh ngiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có thị ph ần từ 30% tr ở lên hoặc có khả năng gây hạn ch ế cạnh tranh một cách đáng kể. Nhóm doanh nghiệp được coi là chiếm vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng ho ạt động nhằm gấy hạn ch ế cạnh tranh và thuộc một trong các bước sau: 2 doanh nghiệp có tổng thị ph ần 50% trên thị tr ường liên quan. 3 doanh nghiệp có tổng thị ph ần tr ên 65% trên thị trường liên quan. 4 doanh nghiệp có tổng thị ph ần tr ên 75% trên thị trường liên quan. Doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị tr ường liên quan Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền bị cấm: Bán dưới giá thành toàn bộ nh ằm loại bỏ hoàn toàn đối thủ cạnh tranh. Bán dưới giá thành toàn bộ ch ỉ được coi là vi ph ạm luật cạnh tranh nếu nhằm mục đích loại bỏ đối thủ cạnh tranh. 7
  8. Áp đặt giá bán, giá mua bất hợp lý hoặc ấn định giá bán tối thi ểu gây thiệt hại cho khách hàng. Hạn ch ế s ản xuất, phân phối s ản xu ất gây thi ệt hại cho khách hàng. Hạn ch ế thị tr ường gây thiệt hại cho khách hàng. Hạn ch ế s ự ph át triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ làm thiệt hại cho khách hàng Áp đặt các điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch như nhau nhằm tạo s ự bất bình đẳng trong cạnh tranh( trong đó các giao dịch được coi là như nhau nêu tính ch ất và giá tr ị của các s ản phẩm trong các giao dịch là như nhau. Cản tr ở hoặc ngăn cản việc ra nhập thị tr ường của các đối tượng, của đối thủ cạnh tranh mới. Áp đặt điểu kiện cho doanh nghiệp khác kí kết hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ ho ặc doanh nghiệp khác chấp nhận điều kiện không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng. Áp đặt các điều kiện bất lợp cho khách hàng Đơn ph ương chấm dứt hoặc hủy bỏ, thay đổi hợp đồng đã kí kết mà không có lý do chính đáng. Hành vi tập trung kinh tế. Khái niệm: Sáp nhập: là biện pháp tổ chức lại công ty được áp dụng cho tất cả các loại hình công ty. Theo đó một hoặc một s ố công ty cùng loại( công ty bị s áp nh ập) s áp nhập vào một công ty khác ( công ty nhận s áp nh ập) bằng cách chuyển toàn bộ tài s ản quyền và lợi ích hợp pháp sang công ty nh ận sáp nhập đồng thời ch ấm dứt s ự tồn tại của công ty bị sáp nh ập. Hợp nhất : là biện pháp tổ chức lại công ty được áp dụng cho tất cả các loại hình công ty. Theo đo, 2 hoặc một số công ty cùng loại s ẽ hợp nhất thành một công ty mới bằng cách chuyển toàn bộ quyền và lợi ích hợp ph áp tài s ản sang công ty được hợp nh ất đồng thời ch ấm dứt s ự tồn tại của công ty bị hợp nhất. Liên doanh: giữa các doanh nghiệp là việc 2 hay nhiều doanh nghiệp cùng góp 1 phần tài s ản, quyền và ngh ĩa vụ hợp pháp để hành thành một doanh nghiệp mới. Các doanh nghiệp tham gia liên doanh vẫn tồn tại , giữa chúng có mỗi quan hệ hợp tác, qua lại với nhau hình thành doanh nghiệp mới chịu s ự chi phối của các doanh nghiệp cũ. Mua lại doanh nghiệp: là hình thức một doanh nghiệp mua lại toàn bộ ho ặc một phần ng ành nghề của doanh nghiệp bị mua lại. Tỷ lệ đủ để doanh nghiệp mua lại chi ph ối được doanh nghiệp bị mua lại là doanh nghiệp mua lại phải chiếm tr ên 50% biểu quyết tại đại hội cổ đông hoặc hội đồng thành viên, hội đồng quản trị hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại điều lệ của công ty. Kiểm soát hành vi tập trung kinh tế: Tập trung kinh tế bị cấm: cấm tập trung kinh tế nếu thị ph ần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm tr ên 50% thị phần trên thị trường liên quan. Tuy nhiên trong trường hợp trên các doanh nghiệp vẫn được miễn trừ nếu thuộc một trong các trường hợp sau và được cục quản lý cạnh tranh ra quyết định. +) Việc tập trung kinh tế góp phần mở rộng xuất khẩu ph át triển kinh tế, xã hội. +) Một trong các doanh nghiệp kinh tế tham gia có nguy cơ ph á s ản. Nhóm tập trung kinh tế cần có s ự kiểm so át. Các doanh nghiệp tham gia có thị phần kết hợp từ 30-50% thị phần trên thị trường liên quan. 8
  9. Nhóm tập trung kinh tế được tự do thực hiện : các doanh nghiệp được tự do tiến hành tập trung kinh tế nếu sau khi tập trung kinh tế mà doanh nghiệp vẫn thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm dưới 30% thị ph ần trên thị trường liên quan. Câu 7: Trình bày quy định của pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh. Trả lời: Chỉ dẫn gây nhầm lẫn. Chỉ dẫn được hiểu là những ch ỉ dẫn thương mại liên quan đến đặc tính để nh ận biết hàng hóa, dịch vụ. Những ch ỉ dẫn được gọi là chỉ dẫn gay nh ầm lẫn ch ứa đựng những thông tin làm sai lệch nh ận thức của khách hàn về xu ất xứ hàng hóa và công dụng. Luật cạnh tranh cấm các hàng vi sau: Cấm doanh nghiệp s ử dụng ch ỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nh ầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, các yếu tố khác làm sai lệch nhận thức của khách hàng với mục đích cạnh tranh không lành mạnh. Cấm kinh doanh hàng hóa, dịch vụ s ử dụng chỉ dẫn gây nhầm lẫn. Những chỉ dẫn thường có thể bị xâm hại ph ải là nh ững ch ỉ dẫn hợp pháp, nghĩ là có đăng kí và được bảo hộ. Xâm phạm chiến lược kinh doanh. Bí mật kinh doanh của công ty có đủ nh ững điều kiện sau: Không phải là hiểu biết thông thường. Đem lại cho người nắm giữ thông tin đó lợi thế hơn hẳn so với người không nắm giữ thông tin đó. Được ch ủ s ở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết. Theo luật cạnh tranh thì các hành vi sau được coi là xâm pham bí mật kinh doanh và bị cấm: Tiết lộ và s ử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được s ự cho phép của chủ s ở hữu. Thu thập, tiếp cận thông tin thu ộc bí mật kinh doanh bằng cách ch ống lại các biện pháp bảo mật của chủ thể s ở hữu. Vi ph ạm hợp đồng bảo mật. Tiếp cận, thu thập thông tin thu ộc bí mật kinh doamnh của người khác khi người này làm thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan. Quản cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh. Luật cạnh tranh cấm các hành vi quảng cáo sau: So s ánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mình với hàng hóa , dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác. Bắt chước s ản phẩm quảng cáo để gây nh ầm lẫn của khách hàng. 9
  10. Quảng cáo đưa thị trường gian dối gây s ự nhầm lẫn cho khách hàng về giá cả, s ố lượng, chất lượng, xu ất xứ, hàng hóa,… Khuyến mại Tổ chức khuyến mại và gian dối về giải thưởng. Tặng, cho hàng hóa cho khách hàng dùng thử nhưng lại yêu cầu khách hàng đổi hàng hóa, dịch vụ cùng loại do doanh nghiệp khác s ản xuất mà khách hàng đang s ử dụng. Phân biệt đối xử với các khách hàng như nhau tại các địa bàn tổ ch ức khuyến mại khác nhau trong cùng một ch ương tr ình tổ chức khuyến mại. Các hoạt động khuyến mại khác mà ph áp luật cấm. Ép buộc trong kinh doanh. Là hành vi bu ộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách đe dọa hoặc cưỡng ép để bu ộc họ không giao dịch hoặc ng ừng giao dịch với doanh nghiệp đó. Như vậy hành vi này có 2 đặc điểm: Đối tượng hướng đến của hành vi này là khách hàng hoặc đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác. Biểu hiện cụ thể của doanh nghiệp này là khách hàng hoặc đối tác của đối thủ ngừng mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ cho đối thủ. Gièm pha doanh nghiệp khác. Là hành vi trực tiếp hay gián tiếp đưa ra những thông tin thiếu trung thực gây ảnh hưởng xấu đến uy tín , đến tình tr ạng tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Gây rối loạn ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác. Là hành vi tr ực tiếp ho ặc gián tiếp làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác. Phân biệt đối xử hiệp hội. Những hành vi của hiệp hội bị cấm bao gồm: Từ chối doanh nghiệp có đủ điều kiện tham gia hiệp hội nếu việc từ ch ối đó mang tính ch ất phân biệt đôi xử. Hạn chế bất hợp lý của ho ạt động kinh doanh hoặc các hoạt động khác có liên quan đến mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên. Bán hàng đa câp bất ch ính. Cấm thực hiên các hành vi sau đây nhằm thu lợi bất ch ính từ việc tuyển dụng người tham gia mạng lưới bán hàng. Yêu cầu ng ười mu ốn tham gia phải đặt cọc, hoặc ph ải mua một lượng hàng hóa ban đầu ho ặc phải trả một khoản tiền để được tham gia. Không cam kết mua lại với mức thấp nh ất là 90 % giá hàng hóa đã bán do người tham gia để bán lại. 10
  11. Cho người tham gia nh ận tiền hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích vật ch ất khác từ việc dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới bàn hàng. Cung cấp thông tin gian dối về lợi ích của việc tham gia mạng lưới. Câu 8: Tr ình bày đối tượng có quyền, có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, phí phá sản, quy định về xử lý các khoản nợ chưa đến hạn, các khoản nợ đc bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp? Trả lời: Đối tượng có quyền nộp đơn. Quyền nộp đơn của chủ nợ: Luật phá s ản quy định ch ỉ có chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần mới được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá s ản mà không cho phép ch ủ nợ có bảo đảm được nộp đơn. Đơn yêu cầu phải được gửi đến tòa án có thẩm quyền giải quyết. Đơn yêu cầu phải có các nội dung cơ bản sau. Ngày, tháng, năm làm đơn. Tên, địa chỉ của người làm đơn. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá s ản. Các khoản nợ không có bảo đảm, có bảo đảm một ph ần, tổng s ố nợ đến hạn chưa thanh toán. Quá tr ình đòi nợ, căn cứ làm đơn. Quyền nộp đơn của người lao động. Theo luật ph á s ản 2003 người lao động được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá s ản doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không trả được lương, các khoản nợ khác cho người lao động và nh ận thấy doanh nghiệp, hợp tác xã rơi vào tình trạng phá s ản. Đơn yêu cầu có các nội dung sau: Ngày, tháng, năm làm đơn. Tên, địa chỉ của người làm đơn. Tên địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã rơi vào tình trạng ph á s ản. Số tháng nợ tiền lương. Tổng s ố tiền lương và các khoản nợ khác ch ưa thanh toán. Căn cứ, yêu cầu mở thủ tục phá s ản. Quá tr ình đòi nợ, căn cứ làm đơn. Việc nộp đơn của ng ười lao động được thực hiện thông qua đại diện của người lao động. Việc cử đại diện của người lao động phải được quá nửa số người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã thông qua bằng cách bỏ phiếu kín. 11
  12. Quyền nộp đơn của chủ doanh nghiệp nh à nước, cổ đông công ty cổ phần, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Của ch ủ doanh nghiệp: Đại diện chủ s ở hữu doanh nghiệp nh à nước có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá s ản với doanh nghiệp nh à nước khi nhận thấy doanh nghiệp nhà nước đó lâm vào tình trạng phá s ản mà doanh nghiệp ho ặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá s ản mà không nộp đơn. Đơn yêu cầu mở thủ tục ph á s ản và các giấy tờ, tài liệu đi kèm được thực hiện như thủ tục nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá s ản của doanh nghiệp ho ặc đại diện hợp phá của doanh nghiệp. Cổ đông công ty cổ phần: Cổ đông công ty cổ phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã trong các trường hợp sau: Việc nộp đơn theo quy định điều lệ của công ty. Nếu điều lệ của công ty không quy định hoặc không đc tiến hành đại hội cổ đông thì nh óm cổ đông s ở hữu trên 20% cổ ph ần ph ổ thông trong 6 tháng liên tiếp hoặc tỷ lệ khác nh ỏ hơn theo quy định tại điều lệ công ty có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá s ản. Đối tượng có nghĩa vụ nộp đơn. Doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục ph á s ản nếu nh ận thấy doanh nghiệp, hợp tác xã đó lâm vào tình trạng phá s ản. Phí ph á s ản: Phí ph á s ản được dùng để tiến hành các thủ tục phá s ản. Phí ph á s ản được lấy từ khối tài s ản của doanh nghiệp, của hợp tác xã. Về nguyên tắc, ng nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá s ản phải nộp tiền tạm ứng phí ph á s ản trừ trường hợp ng ười nộp đơn là người lao động. Phí ph á s ản s ẽ được lấy từ ngân s ách của nhà nước trong các tr ường hợp sau: Người nộp đơn là ng lao động. Người nộp đơn ko có tiền tạm ứng phí phá s ản nhưng có tài s ản. Tiền tạm ứng ph í phá s ản s ẽ được hoàn trả cho ng ười nộp, cho ngân s ách nhà nước, sau khi doanh nghiệp kết thúc thủ tục phá sản. Xử lý các khoản nợ ch ưa đến hạn. Đôi với các khoản nợ ch ưa đến hạn tại thời điểm thanh lý tài s ản được giải quyết như nợ đã đến hạn nh ưng không được tính lãi đỗi với thời gian chưa đến hạn. Trong quá trình phân chia tài s ản thì các khoản nợ có bảo đảm bằng tài s ản cầm cố, thế chấp được ưu tiên thanh toán đầu tiên, trước thời điểm tòa án tụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục ph á s ản thì được ưu tiên thanh toán bằng tài s ản đó. Nếu giá trị của các tài s ản cầm cố thế chấp không đủ để thanh toán các khoản nợ thì phần thi ếu s ẽ đc giải quyết trong qu á tr ình thanh lý tài s ản. Nếu lớn hơn thì ph ần ch ênh lệch s ẽ được nhập vào khối tài s ản còn lại của doanh nghiệp, hợp tác xã. 12
  13. Câu 9: Trình bày các biện pháp bảo toàn tài sản trong giải quyết phá sản? Trả lời: Các tài s ản của DN, HTX lâm vào tình tr ạng phá sản: Tài s ản của DN, HTX có tạ thời điểm mở thủ tục ph á s ản gồm: + Tài s ản và quyền TS của DN, HTX có tại thời điểm. + Quyền s ử dụng đất của DN, HTX. + Các khoản lợi nhuận, các TS và nghĩa vụ TS của DN, HTX s ẽ có do việc thực hiện nghĩa vụ của DN, HTX s ẽ có do việc thực hiện các giao dịch được xác lập tr ước thời điểm toà án thụ lý đơn. + TS của SN, HTX là vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của DN, HTX phát sinh từ các giao dịch được xác lập trước khi toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá s ản. + Ngo ài ra các TS trên, TS của DN tư nhân của công ty hợp danh lâm vào tình trạng ph á s ản còn bao gồm: TS của các nhân, ch ủ DN tư nhân cùng tất cả thành viên hợp danh của công ty hợp danh. + Theo luật ph á s ản năm 2003 thời điểm xác định TS của DN, HTX lâm vào tình tr ạng phá s ản 3 tháng trước ngày toà án thụ lý đơn mở thủ tục ph á s ản. + Ngoài ra những TS thu được từ các giao dịch của DN, HTX bị coi là vô hiệu theo quy định của luật phá s ản. + TS nợ của DN, HTX là các khoản tiện mà DN, HTX cho các cá nhân, tổ chức khác vay trước thời điểm thụ lý đơn. Kiểm kê tài s ản Trong thời hạn 30 ng ày kể từ ngày có quyết định mở thủ tục phá s ản. DN, HTX lâm vào tình trạng phá s ản, phải kiểm kê, kê khai toàn bộ TS theo bảng kê chi tiết đã nộp cho toàn án và xác định tổng giá trị TS hiện có. Nếu thấy cần thiết thì có thể yêu cầu thẩm ph án gia hạn them 2 lần, mỗi lần không qu á 30 ngày. Việc xác định giá trị TS được xác định theo giá thị trường tại thời điểm kiểm kê. Lập danh s ách ch ủ nợ và ng ười mắc nợ Danh s ách chủ nợ: Chủ nợ là nh ững ng ười có quyền yêu cầu con nợ thực hiện một s ố nghĩa vụ TS nhất định. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quy định của toà án mở thủ tục phá sản, các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ đến toà án. Giấy đòi nợ phải đầy đủ các thông tin về khoản nợ, s ố nợ chưa đến hạn và đến hạn, nợ không đảm bảo và có đảm bảo. Mà DN, HTX phải trả kèm theo giấy đòi nợ là các giấy tờ ch ứng minh về các khoản nợ đó. Hết thời hạn 60 ng ày mà chủ nợ không gửi giấy đòi nợ đến toàn án, thì coi như họ đã khước từ quyền đòi nợ của mình và không được giải quyết các quyền lợi về sau. Nếu xảy ra s ự kiện bất khả kháng thì thời gian xảy ra s ự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn 60 ngày nêu tr ên. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn gửi giấy đòi nợ tổ qu ản lý thanh lý TS phải lập xong danh s ách ch ủ nợ và s ổ nợ, ph ân định rõ các khoản nợ có đảm bảo, không đảm bảo và đảm bảo một ph ần. Danh s ách ch ủ nợ ph ải được niêm yết công khai tại trụ s ở ch ính của DN, HTX của toà án nơi giải quyết vụ việc phá s ản. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày sanh s ách chủ nợ được niêm yết, các ch ủ nợ có quyền gửi đơn khiếu nại đến toà án. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ng ày nhận được đơn khiếu nại, toà án phải xem xét giải quyết khiếu nại, nếu cần thấy s ửa đổi bổ sung thì phải s ửa đổi bổ sung. Lập danh s ách ng ười mắc nợ: Người mắc nợ là ng ười nợ DN, HTX và ch ưa thanh toán. 13
  14. Song song việc lập danh s ách chủ nợ, tổ qu ản lý thanh lý TS s ẽ tiến hành lập danh s ách người mắc nợ căn cứ vào tài liệ ch ứng minh các khoản nợ mà DN, HTX cung cấp cho toà án. Việc niêm yết công khai, giải quyết khiếu nại lien quan đến danh s ách người mắc nợ được thực hiện nh ư đối với danh s ách ch ủ nợ. Hoạt động KD của DN, HTX sau khi có quy định phá s ản Về nguyên tắc sau khi cps quyết định mở thủ tục phá s ản DN, HTX vẫn hoạt động bình thường nhưng phải ch ịu s ự kiểm tra giám s át của tổ quản lý, thanh tra tài s ản và thẩm phán. Các hoạt động bị cấm thực hiện kể từ 3 tháng tr ước ng ày toà án thụ lý đơn bao gồm: + Cất giấu, tẩu tán TS. + Chuyển nợ không có bảo đảm dẫn đến nợ có bảo đảm bằng TS của DN, HTX. + Thanh toán nợ không có bảo đảm. + Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ. Các giao dịch, ho ạt động bị hạn chế thực hiện (ph ải được sự đồng ý bằng văn bản của thẩm ph án trước khi thự c hiện) bao gồm: + Vay tiền. + Cầm cố thế chấp, bán, tặng, cho, cho thu ê, chuyển nhượng TS. + Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực. + Nhận TS từ 1 hợp đồng chuyển nhượng. + Thanh toán các khoản nợ mới phát sinh từ hoạt động KD của DN, HTX và trả lương cho ng ười lao động. + Bán, chuyển nhượng cổ phần ho ặc s ở hữu TS. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời: Trong trường hợp cần thi ết theo yêu cầu của tổ quản lý, thanh lý TS, thẩm ph án ph ụ tr ách vụ việc ph á s ản có quyền áp dụng 1 hoặc 1 s ố biện pháp khẩn cấp tạm thời sau nh ằm bảo toàn TS của DN, HTX. + Cho bán hàng ho á dễ bị hư hỏng, hàng ho á nếu không bán kịp thời s ẽ khó có khả năng tiêu thụ. + Kê biên, niêm phong TS của DN, HTX. + Phong toả tài khoản, niêm phong kho quỹ, s ổ s ách kế toán. + Cấm hoặc buộc DN, HTX tổ ch ức cá nhân lien quan thực hiện 1 s ố các hành vị nh ất định. Các giao dịch được coi là vô hiệu. Các giao dịch sau s ẽ được coi là vô hiệu nếu được thực hiện 3 tháng tr ước ngày toà án thụ lý được và có yêu cầu của ch ủ nợ không có bảo đảm của tổ quản lý thanh lý TS: + Tặng TS + Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn. + Chuyển nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm. + Thanh toán hợp đồng song vụ mà ph ần nghĩa vụ của DN, HTX r õ ràng là lớn hơn nghĩa vụ của phía bên kia. + Các hoạt động khác thực hiện với mục địch cất giấu, tẩu tán TS. 14
  15. Toà án có thể ra quyết định đình ch ỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu liực, đang được thực hiện hoặc ch ưa được thực hiện qu ản lý thanh lý TS nếu xét thấy việc đình ch ỉ là cần thiết và có lợi cho DN, HTX. Câu 10: Tr ình bày các biện pháp cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài s ản để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Trả lời: Cầm cố tài s ản: Là việc một bên (bên cầm cố) giao tài s ản thu ộc quyền s ở hữu hợp ph áp của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện ngh ĩa vụ dân s ự. Hợp đồng cầm cố ph ải được được lập thành văn bản, có thể là văn bản riêng hoặc 1 điều khoản trong hợp đồng ch ính. Một s ố các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cầm cố: + Người cầm cố có nghĩa vụ giao TS thu ộc quyền s ở hữu của mình cho ng ười nh ận cầm cố từ thời điểm đó ho ặc bị hạn ch ế một s ố quyền đối với TS của mình. VD: Thông báo cho ng ười nh ận cầm cố biết về quyền lợi của người thứ ba liên quan đến TS cầm cố, thanh toán chi phí hợp lý liên quan đến việc giữ gìn bảo quản TS. + Người cầm cố TS có nh ững quyền lợi cơ bản như: được quyền lấy lại TS khi thực hiện xong ngh ĩa vụ, yêu cầu bên nh ận cầm cố chấm dứt việc s ử dụng TS cầm cố, nếu việc đó làm TS bị giảm ho ặc mất giá trị. + Bên nhận cầm cố có nghĩa vụ cơ bản là bảo vệ và giữ nguyên giá trị TS cầm cố. Thế chấp tài sản: Là việc một bên dùng TS thu ộc quyền s ở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân s ự đối với bên kia. Hợp đồng thế ch ấp ph ải được lập thành văn bản, có thể là một hợp đồng riêng hoặc một điều khoản trong hợp đồng ch ính. Bảo lãnh tài s ản: Là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc s ẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh. Nếu hết thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện ho ặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Hợp đồng bảo lãnh phải được lập thành văn bản, thành văn bản công ch ứng, ch ứng nhận của cơ quan nhà nước nếu pháp luật quy định. Trong tr ường hợp có nhiều người cùng nhận bảo lãnh cho một nghĩa vụ thì phải liên đới, chịu trách nhiệm về nghĩa vụ đó, trừ trường hợp thoả thu ận. Câu 11: Định nghĩa hợp đồng dân sự, nội dung hợp đồng dân sự? Trình bày ký kết hợp đồng dân sự? Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng dân sự? Trả lời: Định ngh ĩa hợp đồng dân s ự: Hợp đồng dân s ự là sự thoả thu ận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hay ch ấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân s ự. Nội dung hợp đồng dân sự : 15
  16. Là tổng hợp các điều khoản mà các bên đã tho ả thu ận với nhau. Theo bộ luật dân s ự 2005 hợp đồng dân s ự có thể có các nội dung cơ bản sau: Đối tượng của hợp đồng. Chất lượng, s ố lượng, giá cả. Thời điểm, địa điểm, phương thức thanh toán, quyền và ngh ĩa vụ các bên, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. Trách nhiệm pháp lý do vi ph ạm hợp đồng dân s ự. Khái niệm: Trách nhiệm ph áp lý do vi ph ạm hợp đồng dân s ự được hiều là tr ách nhiệm của bên có nghĩa vụ vì đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Nên phải ch ịu trách nhiệm về hậu quả do vi phạm của mình gây nên. Đặc điểm: + Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng dân s ự là một loại tr ách nhiệm pháp lý chung, nên nó có nhưng đặc điểm của tr ách nhiệm pháp lý nói chung như: Chỉ áp dụng khi vi phạm ph áp luật. Chỉ do cơ quan có thẩm quyền áp dụng. + Ngo ài ra trách nhiệm do vi phạm hợp đồng dân s ự còn có đặc điểm riêng là: luôn gắn với tr ách nhiệm về TS. Nguyên tắc áp dụng tr ách nhiệm pháp lý do vi ph ạm hợp đồng dân s ự: Có nghĩa vụ mà không thực hiện nghĩa vụ ho ặc thự c hiện không đúng thì phải ch ịu tr ách nhiệm. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ của mình do s ự kiện bất khả kháng thì s ẽ được mi ễn tr ừ trách nhiệm nếu: + Sự kiện bất khả kháng là nguyên nh ân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm. + Bên không thực hiện nghĩa vụ đã áp dụng các biện ph áp để ngăn ch ặn thiệt hại xảy ra. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân s ự nếu chứng minh được rằng việc không thực hiện ho ặc thực hiện không đúng nghĩa vụ hoàn toàn do lỗi của bên có quyền. Vai trò của trách nhiệm ph áp lý do vi phạm hợp đồng dân s ự. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ hợp đồng. Hạn chế ngăn ngừa hành vi vi phạm, nâng cao ý thức của các bên trong qua trình thực hiện hợp đồng. Các hình thức tr ách nhiệm do vi phạm hợp đồng dân s ự Buộc thực hiẹn đúng hợp đồng: Là hình thức chế tài theo đó bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng phải tiếp tục thực hiện theo yêu cầu của bên bị vi phạm + Căn cứ áp dụng: có hành vi, vi phạm và có lỗi của các bên vi phạm. Phạt hợp đồng Phạt hợp đồng là ch ế tài áp dụng đối với hành vi vi phạm hợp đồng, theo đó bên vi phạm hợp đồng phải trả cho bên bị vi phạm một khoản tiền nh ất định do pháp luật quy định, hoặc do các bên tho ả thuận trên cơ s ở quy định của ph áp luật. + Chế tài phạt hợp đồng không có ý nghĩa trong việc bồi thường thiệt hại mà nhằm mục đích ch ủ yếu là tr ừng ph ạt, nâng cao ý thức của các bên trong quá tr ình thực hiện hợp đồng. + Căn cứ để áp dụng Có hành vi vi ph ạm hợp đồng. Có lỗi của bên vi ph ạm. Có s ự tho ả thuận của các bên trong hợp đồng. Bồi thường thiệt hại. 16
  17. Là hình thức ch ế tài được áp dụng nhằm khôi phục hoặc bù đắp những thiệt hại, những lợi ích vật chất bị mất do hành vi vi ph ạm hợp đồng của bên vi ph ạm. + Căn cứ: Có hành vi vi ph ạm. Có lỗi của bên vi ph ạm. Có thiệt hại thực tế xảy ra. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại. Thiệt hại thực tế là thiệt hại tính được bằng tiền. Tạm ngừng đình chỉ, huỷ bỏ: + Tạm ngừng hợp đồng Là hình thức chế tài, theo đó một bên tạm ngừng không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực. + Đình chỉ hợp đồng. Là hình thức chế tài, theo đó một bên ch ấm dứt việc thực hiện ngh ĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị đình ch ỉ thì hợp đồng ch ấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm một bên nhận được thông báo điều chỉnh và các bên không ph ải tiếp tục thự c hiện nghĩa vụ hợp đồng. + Huỷ bỏ hợp đồng Là hình thức chế tài, theo đó một bên ch ấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng và làm cho hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Ba hình thức tạm ngừng, đình chỉ và huỷ bỏ giống nhau: + Về căn cứ áp dụng: Chỉ áp dụng trong các tr ường hợp: TH1: Xảy ra điều kiện (hành vi vi ph ạm) mà các bên tho ả thuận là điều kiện để tạm ngừng, đình chỉ và hu ỷ bỏ. Pháp luật quy định Về ph ương thức tiến hành: Bên bị vi phạm ngừng thực hiện nghĩa vụ của mình (tự vệ) nhằm bảo về quyền lợi của họ. Miễn tr ách nhiệm do vi phạm hợp đồng Miễn tr ách nhiệm xảy ra trong các trường hợp sau: + Xảy ra s ự kiện bất khả kháng. + Việc không thự c hiện ho àn toàn do lỗi của bên có quyền. + Hành vi không thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên là do quyết định của cơ quan nhà nước, mà tại thời điểm giao kết các bên không biết hoặc không thể biết Xảy ra các s ự kiện bất khả kháng s ẽ được miễn tr ừ, trừ khi s ự kiện bất khả kháng đó là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm. Các bên đã áp dụng các biện ph áp cần thiết và phải thông báo cho bên kia biết. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2