intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ: Điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô, thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:182

126
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ: Điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô, thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa tìm hiểu thành phần loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô, các kiểu quần xã thực vật, mối quan hệ giữa loài, quần xã thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ: Điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô, thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phan Đức Ngại ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60 42 60 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HỢP Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phan Đức Ngại ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60 42 60 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS.TS. TRẦN HỢP Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phan Đức Ngại ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60 42 60 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HỢP Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phan Đức Ngại ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, hình ảnh và các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Nha Trang, ngày 30 tháng 9 năm 2009 Phan Đức Ngại
  6. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến: - PGS.TS Trần Hợp, người đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. - Quý thầy cô giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Sư phạm TP.HCM - Quý thầy cô giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia TP.HCM. - TS. Phạm Văn Ngọt, giảng viên trường ĐH Sư phạm TP.HCM. - TS. Viên Ngọc Nam, giảng viên trường ĐH Nông Lâm TP.HCM. - Quý thầy cô Ban giám hiệu và đồng nghiệp giảng dạy trường CĐ Sư phạm Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà. - Quý cô chú Phân viện điều tra quy hoạch và thiết kế nông nghiệp Nam Trung Bô – tỉnh Khánh Hoà. - Ths. Bùi Minh Sơn, Trường phòng khí tượng – Đài khí tượng thuỷ văn Nam Trung Bộ - Nha Trang – Khánh Hoà. - CN. Trần Giỏi, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Khánh Hoà. - UBND thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà - Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hoà. - Phòng Tài nguyên môi trường thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà Đã đóng góp không nhỏ trong thành công ngày hôm nay, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, Ba, Má, Vợ và các bạn bè thân thiết đã động viên giúp đỡ rất nhiều về tinh thần và vật chất để tôi hoàn thành luận văn này. Phan Đức Ngại
  7. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................5 1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ ven biển, trong và ngoài nước................................................................................5 1.2. Khái quát các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của rừng phòng hộ ven biển ......................................................................................................6 1.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên......................................................................................6 1.2.2. Nhân tố con người...........................................................................................19 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24 2.1. Phương pháp luận...............................................................................................24 2.2. Phương pháp nhiên cứu cụ thể...........................................................................25 2.2.1. Tổng hợp tư liệu và tài liệu đã có ...................................................................25 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ...................................................................25 2.2.3. Khảo sát, thu thập số liệu ở thưc địa...............................................................26 2.2.4. Xác định và kiểm tra tên khoa học..................................................................28 2.2.5. Lập danh mục thực vật....................................................................................29 2.2.6. Thu mẫu và bảo quản tiêu bản thực vật ..........................................................29 2.2.7. Cách lấy mẫu đất về phân tích ........................................................................31 2.2.8. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu...............................................................31 Chương 3: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN .............................................................33
  8. 3.1. Thành phần loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa ..........................................................................................33 3.1.1. Nhân tố bản địa ...............................................................................................33 3.1.2. Nhân tố di cư ...................................................................................................39 3.1.3. Giới thiệu một số loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa ............................................................................40 3.2. Các kiểu quần xã thực vật ..................................................................................74 3.2.1. Kiểu rừng trên đất dốc ở chân.........................................................................74 3.2.2. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn.........................................................................87 3.2.3. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn gần đỉnh........................................................104 3.3. Nhận xét hiện trạng về mối quan hệ giữa loài, quần xã thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa...........................110 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................114 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐDSH: Đa dạng sinh học HST: Hệ sinh thái Otc: Ô tiêu chuẩn WWF: Quỹ Quốc tế và Bảo vệ thiên nhiên
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tần suất hướng gió thịnh hành (%) ..........................................................11 Bảng 1.2: Hướng gió ứng với các cấp tần suất (%) ..................................................12 Bảng 1.3: Bảng các yếu tố khí hậu Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà.................14 Bảng 1.4: Bảng kết quả phân tích nhóm đất cát ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà.........................................................................16 Bảng 1.5: Bảng kết quả phân tích nhóm đất phù sa không được bồi (P), chua ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................16 Bảng 1.6: Bảng kết quả phân tích nhóm đất phù sa có tầng gley (Pg) ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ...........................................17 Bảng 1.7: Bảng kết quả phân tích nhóm đất xám bạc màu (Xb) ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................................17 Bảng 1.8: Bảng kết quả phân tích nhóm đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs) ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................18 Bảng 1.9: Bảng kết quả phân tích nhóm đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa) ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................18 Bảng 3.1. Môt số loài thực vật bản địa phân bố ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà ................................................................33 Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả xử lí 20 ô tiêu chuẩn ..........................................110
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hoà, thành phố Nha Trang và bản đồ khoanh vùng nghiên cứu đa dạng loài và quần xã thực vật rừng phòng hộ Nam Hòn Khô – Thành phố Nha Trang ......................................................................................8 Hình 1.2.: Giản đồ vũ nhiệt Gaussen – Walter có bổ sung của Thái Văn Trừng .....14 Hình 3.1. Combretum deciduum Coll. et Hemsley. - Trâm bầu. Combretaceae ......41 Hình 3.2. Lantana camara L. - Thơm ổi. Verbenaceae............................................42 Hình 3.3. Calotropis gigantea (Willd.) Dryand ex Ait. f.- Bồng bồng . Asclepiadaceae..........................................................................................................43 Hình 3.4. Leucoena leucocephala (Lamk.) de Wit.- Me keo. Fabaceae...................44 Hình 3.5. Caesalpinia pubercens (Desf.) Hatting - Móc mèo. Fabaceae .................45 Hình 3.6. Trema orientalis (L.) Bl. - Trần mai. Ulmaceae .......................................46 Hình 3.7. Connarus cochinchinensis (Baill.) Pierre – Lốp bốp nam. Connaraceae .46 Hình 3.8. Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. - Cáp Trung bộ. Capparaceae ..........47 Hình 3.9. Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. - Bìm bìm mơ. Convolvulaceae ..........47 Hình 3.10. Clitoria ternatea L.- Đậu biếc. Fabaceae................................................49 Hình 3.11. Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.- Cỏ lào. Asteraceae .......49 Hình 3.12. Ocinum tenuiflorum L. - Hương nhu tía. Lamiaceae ..............................50 Hình 3.13 Sida acuta Burm. f.- Ké lá nhỏ. Malvaceae.............................................51 Hình 3.14. Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle - Trinh nữ cao. Fabaceae ..52 Hình 3.15. Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de Cand.- Đậu vẩy ốc. Fabaceae ..........53 Hình 3.16. Crotalaria pallida Aiton (C. Mucronata Desv., C. striata DC.) - Lục lạc. Fabaceae....................................................................................................................54 Hình 3.17. Gomphrena celosioides Mart. - Nở ngày đất. Amaranthaceae ..............54 Hình 3.18. Triunfetta grandidens Hance - Ké đay. Tiliaceae..................................55 Hình 3.19. Canavalia ensiformis (L.) DC. - Đậu rựa. Fabaceae ..............................55 Hình 3.20. Ipomoea eriocarpa R. Br. – Bìm bìm lông. Convolvulaceae .................56 Hình 3.21. Indigofera spicata Forssk. var. spicata - Đậu tràm. Fabaceae ................57 Hình 3.22. Tridax procumbens L. – Cúc mui. Asteraceae........................................58
  12. Hình 3.23. Homonoia riparia Lour. - Rù rì. Euphorbiaceae ....................................58 Hình 3.24. Acacia farnesiana (L.) Willd. - Keo thơm. Fabaceae.............................59 Hình 3.25. Buchanania reticulata Hance - Mô ca. Anacardiaceae ..........................60 Hình 3.26. Acrocephalus indicus (Burm. f.) Kuntze – Nhân trần dại. Lamiaceae ...61 Hình 3.27. Securinega virosa (Willd.) Pax et Hoffm. - Phèn trắng..........................62 Hình 3.28. Breynia fruticosa (L.) Hook.f. – Bồ cu vẽ. Euphorbiaceae ....................62 Hình 3.29. Desmos chinensis Lour. – Giẻ. Annonaceae ..........................................63 Hình 3.30. Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis Pierre ex Gagnep. - Dây quần quân. Capparaceae.....................................................................................................64 Hình 3.31. Niebuhria siamensis Kurz - Chan chan. Capparaceae ............................65 Hình 3.32. Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. Rau mỏ. Asclepiadaceae.................65 Hình 3.33. Annona squamosa L. – Na. Annonaceae ................................................66 Hình 3.34. Glochidion velutinum Wight - Bọt ếch. Euphorbiaceae .........................67 Hình 3.35. Streptocaulon juventas (Lour.) Merr. - Hà thủ ô trắng. Asclepiadaceae 68 Hình 3.36. Elaeocarpus decipiens Hemsl. – Côm. Elaeocarpaceae .........................68 Hình 3.37. Derris elliptica (Sweet) Benth. - Dây mật. Fabaceae .............................69 Hình 3.38. Lagerstroemia calyculata Kurz – Bằng lăng ổi. Lythraceae .................70 Hình 3.39. Kopsia harmandiana Pierre ex Pit.- Trang tây. Apocynaceae ...................71 Hình 3.40. Anacardium occidentale L.- Đào lộn hột. Anacardiaceae ......................72 Hình 3.41. Mangifera minutifolia Evrard. – Xoài. Anacardiaceae...........................73 Hình 3.42. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ..78 Hình 3.43. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................................79 Hình 3.44. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................................80 Hình 3.45. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển giáp khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................84 Hình 3.46. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..........................................................................85
  13. Hình 3.47. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô................................................................................86 Hình 3.48. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đông và khu du lịch bãi tiên – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..................................................................89 Hình 3.49. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du lịch bãi tiên – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô............................................................90 Hình 3.50. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du lịch bãi tiên– rừng phòng hộ Nam Hòn Khô.............................................................91 Hình 3.51. Hiện trạng rừng ở sườn núi giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................95 Hình 3.52. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..........................................................................96 Hình 3.53. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô................................................................................97 Hình 3.54. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đông – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................................101 Hình 3.55. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................102 Hình 3.56. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................103 Hình 3.57. Hiện trạng rừng ở sườn gần đỉnh núi – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô .................................................................................................................................107 Hình 3.58. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................................108 Hình 3.59. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ..................................................................................................................109
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Khánh Hòa là một trong các tỉnh ven biển thuộc Nam Trung Bộ: phía bắc giáp với tỉnh Phú Yên, phía nam giáp tỉnh Ninh Thuận, phía tây, tây nam giáp với tỉnh Đắc Lắc, Lâm Đồng và phía đông giáp với biển đông. Khánh Hòa có tổng diện tích đất tự nhiên 519.725 ha, trong đó vùng đồi núi chiếm gần 90% diện tích. Độ che phủ rừng toàn tỉnh là 38,7% tổng diện tích rừng tự nhiên với diện tích rừng lên tới 181.789,49 ha, và có trữ lượng là 17.287.334 m3. Trong đó, rừng phòng hộ có diện tích 99.261,18 ha, chiếm 54,6% tổng diện tích rừng, và có trữ lượng 9.923.034 m3, chiếm 57,4% trữ lượng rừng toàn tỉnh. Nơi đây có điều kiên tự nhiên rất thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế biển, kinh tế vườn đồi và đặc biệt là phát triển ngành du lịch. Nhưng đồng thời, nơi đây đang đối mặt với những thách thức về sự ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, cạn kiệt nguồn trữ lượng tự nhiên diễn ra ngày càng tăng mà nguyên nhân là do sự phát triển kinh tế không bền vững, sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa nhanh. Từ đó, giảm sút về chất lượng, số lượng và vẽ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên, nơi cư trú của những động vật hoang dã, nguy cơ làm giảm sự đa dạng sinh học (ĐDSH) và ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch và kinh tế của tỉnh. Thực tế này, đã trở thành mối lo ngại hàng đầu của các nhà khoa học, các nhà quản lí cũng như chính quyền địa phương. [17, tr.6- 13, tr.54-55]. Nha Trang là thành phố có diện tích rừng là 1.985,25 ha, chiếm 0,11% diện tích rừng toàn tỉnh, với độ che phủ là 7,9 % (thấp nhất so với các huyện thị trong tỉnh), và có trữ lượng 52.638 m3, chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất [17, tr.12-13]. Rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa có tổng diện tích 1000 ha, ở vĩ độ: từ điểm cực Nam 12o29’08” đến điểm cực Bắc 12o33’28”; kinh độ: từ điểm cực Tây 109o18’73” đến giáp biển Đông 109o24’32, có đường bờ biển dài khoảng 14 km, Phía Tây là đồi núi cao, nơi cao nhất 374,1m, nơi thấp nhất 5m so với mặt nước biển. Nơi đây, có những yếu tố thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các quần xã thực vật trên núi đá ven biển
  15. 2 nhiệt đới gió mùa. Rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn khô là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật đặc sắc trên núi đá, là nơi cung cấp nguồn sống cho người dân, đồng thời nơi đây có ý nghĩa rất lớn trong việc điều tiết khí hậu, cải thiện môi trường cho Thành phố Nha Trang. Hiện nay, rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa đã và đang chịu sự tác động mạnh mẽ của con người như chặt phá rừng để lấy gỗ củi, lấy đất làm rẩy đã và đang làm diện tích rừng ở đây bị chia cắt nghiêm trọng, nguồn tài nguyên sinh vật bị suy giảm, số lượng cá thể đã và đang giảm đi một cách rõ rệt, một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt, làm mất cân bằng hệ sinh thái. Do đó, việc nghiên cứu đa dạng loài và quần xã của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô nhằm hướng tới việc thống kê, xác định thực trạng suy thoái của các nguồn tài nguyên thực vật, phục hồi và bảo vệ các dạng sinh cảnh, các loài quý hiếm, hạn chế tác động làm biến đổi môi trường, đồng thời đề xuất biện pháp trồng rừng hiệu quả, góp phần cải thiện môi trường, điều tiết khí hậu cho Thành phố Nha Trang và định hướng khai thác, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. Tạo sự cân bằng sinh thái góp phần vào việc phát triển kinh tế bền vững, thân thiện với môi trường cho Thành phố Nha Trang. 2. Mục đích nghiên cứu Khảo sát, điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô, ghi nhận những đặc điểm hình thái của cơ quan sinh dưỡng, sinh sản thích nghi với điều kiện môi trường ven biển, để đánh giá tài nguyên, hiện trạng rừng ở Nam Hòn Khô. Phân bố mức ảnh hưởng của điều kiện môi trường ven biển đến sự hình thành các kiểu thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô. Mối quan hệ giữa loài, quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô. Làm cơ sở đề xuất các biện pháp bảo vệ, bảo tồn, và tôn tạo rừng có hiệu quả. Những đóng góp của đề tài:
  16. 3 - Xây dựng danh lục, xác định tên chính xác và đầy đủ các loài thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô – Thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa, sắp xếp theo họ, bộ trong hệ thống tiến hóa. - Mô tả theo phiếu điều tra, định danh theo danh pháp thực vật, bổ sung bằng các ảnh màu, bộ tiêu bản của các loài thực vật, đặc hữu, quý hiếm, có giá trị kinh tế cao của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô– Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa. - Đánh giá hệ thực vật trên cơ sở xác định tỷ lệ % các đơn vị phân loại trong hệ thực vật Nam Hòn Khô. - So sánh với các hệ thực vật lân cận: Ninh Thuận (Núi Chúa)… - Đánh giá độ phong phú, độ nhiều mỗi loài. - Khảo sát, ghi nhận các đặc điểm thích nghi về hình thái của các loài thực vật ở vùng núi ven biển. Phân chia các dạng sống, phổ dạng sống để xác định các kiểu quần xã và thảm thực vật. - Điều tra thu thập tài liệu liên quan đến kiểu thực vật của rừng ven biển ở địa phương, thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn, định hình cho các kiểu thực vật để làm cơ sở nhận định về cấu trúc và kết cấu của kiểu thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô. + Điều tra theo tuyến, theo chủ quan và lập các ô tiêu chuẩn định vị. + Vẽ các phẫu đồ thẳng đứng và hình chiếu tán để đánh giá và định tên cho các kiểu rừng. - Làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp trồng rừng hiệu quả góp phần cải thiện môi trường và điều tiết khí hậu cho thành phố Nha Trang, đồng thời bổ sung thêm tư liệu cho việc tuyên truyền giáo dục, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho Tỉnh Khánh Hòa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài: “Điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô, Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa” chỉ khảo sát những sinh cảnh thuộc kiểu thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô, giới hạn trong trong chu vi 20km, có đường bờ biển dài khoảng 14km, phía Tây là đồi núi
  17. 4 cao, nơi cao nhất 374,1m, nơi thấp nhất 5m so với mặt nước biển, phía Đông là biển đông, phía Đông Bắc giáp biển đông và khu du lịch Bãi Tiên, và phía Đông Nam là khu quy hoạch dân cư. Nghiên cứu về thực vật bậc cao. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Hiện nay, Tỉnh Khánh Hòa đã và đang thực hiện dự án xây dựng rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Tp Nha Trang (từ 1999 – 2010), một trong những rừng phòng hộ quan trọng góp phần vào việc bảo tồn đa dạng sinh học, điều tiết khí hậu, cải thiện môi trường và cảnh quan cho Thành phố. Nhưng hiện nay dự án này chỉ chú trọng bảo vệ, phục hồi và phát triển diện tích rừng ngập mặn vốn hiện nay gần như không còn. Trong khi đó, rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn khô là một trong những Hệ sinh thái trong rừng phòng hộ cảnh quan của Tp Nha Trang có ý nghĩa rất lớn trong việc điều tiết khí hậu, cải thiện môi trường thì đã và đang chịu sự tác động của con người như chặt phá rừng để lấy gỗ củi, lấy đất làm rẩy đã và đang làm diện tích rừng ở đây bị chia cắt nghiêm trọng, nguồn tài nguyên sinh vật bị suy giảm, số lượng cá thể đã và đang giảm đi một cách rõ rệt, một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt. Do đó, việc nghiên cứu đa dạng loài và quần xã của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô nhằm hướng tới việc thống kê, xác định thực trạng suy thoái của các nguồn tài nguyên thực vật, phục hồi và bảo vệ các dạng sinh cảnh, các loài quý hiếm, hạn chế tác động làm biến đổi môi trường, đồng thời đề xuất biện pháp trồng rừng hiệu quả, định hướng khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật là rất cần thiết. Ngoài ra đề tài là phần điều tra cơ bản làm cơ sở cho Tỉnh tiếp tục bổ sung thực hiện đề án có hiệu quả. 5. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm có phần mở đầu, 3 chương và phần kết luận: - Phần: Mở đầu - Chương 1: Tổng quan tài liệu - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Kết quả và thảo luận - Phần: Kết luận và kiến nghị
  18. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ ven biển, trong và ngoài nước 1.1.1. Những nghiên cứu về đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng ven biển trong nước - Hoàng Quốc Trương :Bước đầu nghiên cứu phiêu sinh Vịnh Nha Trang. (1961) - Lê Công Kiệt:Những quần xã thực vật ở ven đảo Cam Ranh. (1962) - Barry : Bản đồ thực bì ven đảo Cam Ranh (1/50.000 ). (1966) - Nguyễn Hải :Những thay đổi mới về khí hậu và độ mặn ở Nha Trang. (1966) - Phạm Hoàng Hộ :Bước đầu nghiên cứu về thực bì vùng núi ven biển của Việt Nam. (1967) 1.1.2. Những nghiên cứu về đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng ven biển ngoài nước - Wikison và Baker (1994), đã nghiên cứu và đưa ra phương pháp điều tra, đánh giá đa dạng sinh học biển. - Robert và Jonathan (1994), đã nghiên cứu và hướng dẫn tính toán số lượng ô đo đếm đa dạng sinh học bằng phương pháp ngoại suy. - Primack (1995), đã nghiên cứu và đề xuất các phương pháp bảo tồn đa ngành, nghiên cứu những mối đe dọa với đa dạng sinh học, bảo tồn cấp quần thể và loài, bảo tồn ở cấp quần xã. - Macintosh và ctv (2001), nghiên cứu phục hồi rừng ngập mặn và đa dạng sinh học vùng ven biển ở Ranong – Thái Lan. - Dieter Mueller – Dombois, Kent W. Bridge và Curtis Daehler (2005) đã viết sách “Đánh giá đa dạng sinh học của hệ sinh thái đảo ở vùng nhiệt đới”. Tuy nhiên, chưa có tác giả nào thống kê về đa dạng thực vật ở Nha Trang, đặc biệt nghiên cứu các quần xã thực vật của Nam Hòn Khô. Đề tài sẽ giải quyết vấn đề này.
  19. 6 1.2. Khái quát các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô 1.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên * Vị trí địa lý Khánh Hòa là tỉnh ven biển thuộc Nam Trung Bộ: phía Bắc giáp với Tỉnh Phú Yên, phía Nam giáp Ninh Thuận, phía Tây, Tây Nam giáp Tỉnh Đắc Lắk, Lâm Đồng và phía Đông giáp biển Đông. Tổng diện tích đất tự nhiên 511.725 ha (trong đó huyện Trường Sa chiếm 49.000 ha), gồm 1 thành phố (Nha Trang), 1 thị xã (Cam Ranh), 7 huyện (Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và huyện đảo Trường Sa) [17, tr.6], được giới hạn trong tọa độ - Vĩ độ: từ điểm cực Nam 11o41’53” đến điểm cực Bắc 12o50’28”. - Kinh độ: từ điểm cực Tây 108o40’26” đến giáp biển Đông Thành phố Nha Trang là trung tâm hành chính – kinh tế - văn hóa – du lịch – dịch vụ của Tỉnh Khánh Hòa. Ranh giới thành phố được xác định như sau: - Phía Bắc giáp huyện Ninh Hòa - Phía Nam giáp huyện Cam Lâm và Diên Khánh - Phía Đông giáp biển Đông - Phía Tây giáp huyện Diên Khánh Nha Trang có một vị trí địa lí đặc biệt quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng; có bờ biển dài là trung tâm du lịch của tỉnh cả nước [17, tr.6] Rừng phòng hộ Nam Hòn Khô có một vị trí rất quan trọng, góp phần tạo cảnh quan và điều hòa khí hậu cho Thành phố Nha Trang Tọa độ địa lí của rừng phòng hộ Nam Hòn Khô được khảo sát - Vĩ độ: từ điểm cực Nam 12o29’08” đến điểm cực Bắc12o33’28”. - Kinh độ: từ điểm cực Tây 109o18’73” đến giáp biển Đông 109o24’32.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2