intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2017-2018

Chia sẻ: Nguyễn Văn Toàn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:1

120
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2017-2018 tóm tắt bội dung trọng tâm của từng chương học và bài tập giúp các bạn hệ thống lại kiến thức môn Địa, ôn tập và luyện thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2017-2018

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN : ĐỊA LÍ LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018<br /> 1a.Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ý nghĩa về vị trí địa lí của vùng<br /> -Nằm ở phía Bắc đất nước, giáp Trung Quốc, Lào, vùng Bắc Trung Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng, giáp biển Đông<br /> -Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước,có đường bờ biển dài<br /> -Ý nghĩa: Thuận lợi giao lưu kinh tế và văn hóa với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, các tỉnh phía nam TQ và<br /> thượng Lào.Lãnh thổ giàu tiềm năng<br /> 1b. Nêu tình hình phát triển công nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và<br /> chế biến khoáng sản, thủy điện: khai thác than chủ yếu ở Quảng Ninh; nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Thác<br /> Bà…;trung tâm CN luyện kim đen Thái Nguyên<br /> - Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ trên<br /> cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu, nguồn lao động dồi dào<br /> 1c.Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu<br /> vùng Tây Bắc<br /> Vì : -Đông Bắc có nhiều mỏ khoáng sản tập trung với trữ lượng lớn ,điều kiện khai thác tương đối thuận lợi như mỏ<br /> than ở Quảng Ninh được khai thác lộ thiên… ngoài ra còn do tiểu vùng này có số dân đông cung cấp 1 lượng lớn công<br /> nhân cho việc khai thác<br /> - Phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc :do có nguồn thủy năng lớn với nhiều sông suối có độ dốc<br /> cao, lượng nước dồi dào<br /> 2.Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh<br /> tế xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?<br /> -Đặc điểm:Là vùng châu thổ do sông Hồng bồi đắp ,khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,lượng nước dồi dào, chủ yếu<br /> là đất phù sa,có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.<br /> -Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.<br /> +Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng 1 số cây ưa lạnh. +Một số khoáng sản có giá trị đáng kể; đá vôi, than<br /> nâu, khí tự nhiên. +Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng,đánh bắt thủy sản,du lịch.<br /> -Khó khăn: Thiên tai (như bão, lũ lụt, thời tiết thất thường ), ít tài nguyên khoáng sản.<br /> 3. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ?<br /> -Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông (từ tây sang đông<br /> tỉnh nào cũng có núi, gò đồi,đồng bằng, biển).<br /> -Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: Rừng, khoáng sản ( sắt, crôm,đá vôi, …), Tiềm năng du lịch phong<br /> phú (du lịch sinh thái : Phong Nha- Kẻ Bàng; du lịch nghỉ dưỡng: các bãi tắm nổi tiếng từ Sầm Sơn đến Lăng Cô ;du<br /> lịch văn hoá- lịch sử :Quê Bác, cố đô Huế) ,biển: nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.<br /> -Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra( bão,lũ lụt, hạn hán, cát bay, gió nóng Tây Nam).<br /> 4.Trình bày đặc điểm dân cư-xã hội và thuận lợi,khó khănđối với sự phát triển KT-XHcủa vùng BắcTrung Bộ?<br /> -Đặc điểm: Là địa bàn cư trú của25dân tộc,sự phân bố dân cư và H ĐKT có sự khác biệt giữa phía tây và đông.<br /> -Thuận lợi:Lực lượng lao động dồi dào,có truyền thống lao động cần cù,giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh<br /> với thiên nhiên.<br /> - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.<br /> 5. Nêu tình hình phát triển nông nghiệp, công nghiệp vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ .<br /> a. Nông nghiệp: -Nuôi bò, khai thác nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh<br /> - Năm 2002 đàn bò 1008,6 nghìn con.<br /> - Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả nước.(2002) ,xuất khẩu chủ yếu là tôm đông lạnh<br /> Nghề làm muối,chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná,Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang,Phan Thiết.<br /> -Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế,sản lượng lương thực bình quân theo đầu người thấp hơn trung bình cả nước,<br /> khí hậu khô hạn, nạn cát lấn,hoang mạc hoá, đất xấu<br /> b.Công nghiệp - Cơ cấu công nghiệp của vùng bước đầu được hình thành và khá đa dạng gồm có luyện kim, cơ khí,<br /> chế biến thực phẩm, lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng..<br /> - Một số cơ sở khai thác khoáng sản : cát (Khánh Hoà), titan (Bình Định)…<br /> -Trung tâm cơ khí sửa chữa,cơ khí lắp ráp:Đà Nẵng,Quy Nhơn,trung tâm chế biến thực phẩm Phan Thiết,Phan<br /> Rang,Nha Trang..<br /> 6. Giải thích vì sao vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ phát triển nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản?<br /> *Nghề làm muối : phát triển vì có khí hậu khô nóng quanh năm, lượng mưa ít nhất cả nước<br /> *Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản : phát triển mạnh, vì có bờ biển dài 700km , nhiều vũng , vịnh ,đầm phá thuận lợi<br /> đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản . Vùng biển sâu gần bờ , có các dòng hải lưu giao tiếp , các bãi tôm, bãi cá gần bờ .<br /> 7. Bài tập: Vẽ biểu đồ đường biểu diễn về tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo<br /> đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. ( bảng số liệu SGK trang 80)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2