intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018

Chia sẻ: Trần Quốc Tuấn | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:53

199
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm nhiều tài liệu tham khảo, ôn luyện hay, chúng tôi xin giới thiệu cùng các bạn "Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018" dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VÀ NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM  TIẾNG ANH 10 HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017 ­ 2018 Unit 1 Tiếng Anh cơ bản 10 1 , Từ vựng Alarm : đồng hồ báo thức Boil : Nấu, luộc Realize : nhận ra Several: Một vài In danger : bị nguy hiểm Then : Sau đó Scream : kêu thét lên Lead : dẫn In panic : hoảng loạn Buffalo : trâu Gain height : bay lên cao Field : cánh đồng Pilot : phi công Get ready : chuẩn bị xong Overjoy : quá vui mừng Arrive : đến Relieve : thấy nhẹ nhõm Exactly : chính xác Land : đáp xuống Plot of land : mảnh đất Frightening : kinh sợ Take a short rest : nghỉ một chút Safety : an toàn During : trong ( khoảng thời gian) Experience : kinh nghiệm Break : giờ nghỉ gải lao Discotheque : vũ trường Fellow peasant : bạn nông dân Ground floor : tầng trệch Tobacco : thuốc hút Crowed : đông người Continue : tiếp tục Smell : ngữi thấy mùi Repair : sửa chửa Smoke : khói Husband : chồng Exit : lối thoát Transplant : cấy Block : khóa About : khoảng chừng Cough : ho Neighbor : hàng xóm Choke : sặc Plan: kế hoạch Fire brigade : đội cứu hỏa Crop : mùa vụ Out of : ra khỏi Lives : cuộc sống Hurt : bị thương Cyclo : xe xích lô Serious : nghiêm trọng Passenger : hành khách Favorite : yêu thích Shall : sẽ (dùng cho I , We ) Without : không có Flight : chuyến bay Fishermen : người câu cá Plane: máy bay Boots : giày ống Serve : phục vụ Rubbish : rác Shake – shook – shaken : rung, lắc Empty : rỗng At first : ban đầu Waste of time : phí thời gian Fly – flew – flown : bay Creep – crept – crept : bò, trườn Stay seated : ngồi tại chổ Leap – leapt – leapt :phóng, nhảy Suddenly : thình lình Bomb : bom 2 , GIỚI TỪ  Contented with : Hài lòng với Pump water into : Bơm nước vào
  2. Due to : Dự định Satisfied with : Hài lòng với Get on : Bước lên (xe) Interested in : Thich On time : Đúng giờ Disappointed with : Thất vọng về Crowded with :Đông đúc Give up : từ bỏ  Go off : Reng (chuông ) In the field : Trên đồng Get up Thức dậy 3 ,Trong bài này để làm một các bài tập, chúng ta sẽ phải học thuộc một số từ đồng nghĩa sau  đây: Go off =explode : nổ (bom) Finish = complete: hoàn thành Go off =ring : reng (chuông ) Purchase = buy : mua Chat =talk in a friendly way : nói chuyện  Give up = stop : dừng lại phiếm Go on = continue : tiếp tục Contented with =satisfied with : hài lòng Dip : move downward: đi xuống Occupation = job : nghề nghiệp Get on = get into: bước lên (xe) Repair = mend : sửa chửa Get up = get out of bed: thức dậy Take off =leave the ground : cất cách Go by = pass: trôi qua ( thời gian ) Put out = make stop burning : dập tắt 4, Trong bài học đầu tiên của cấp 3 này cúng ta sẽ cùng học về cách phân biệt giữa âm / i/ ( i  ngắn) và / i:/ ( i dài) /i/  Đọc ngắn và nhanh Cách nhận dạng: Thường rơi vào nguyên âm i như trong các chữ: hit, sit, bit, little  /i:/  Đọc kéo dài hơn Cách nhận dạng : Thường rơi vào 2 nguyên âm : eehoặc ea như trong các chữ : heat, repeat, beat, read, meat, meet Trong sách giáo khoa, các bạn xem trang 19 sẽ thấy 2 cột , một bên là âm /i/ một bên là âm /i:/ , chú ý  các bạn sẽ thấy bên /i/ đếu là các chữ có i , còn bên /i:/ sẽ bao gồm các chữ có ea hoặc ee.                       Unit 2 Tiếng Anh cơ bản 10 1 ,PHÁT ÂM: Trong bài 2 chúng ta sẽ học cách phân biệt giữa âm /a:/ (a dài : đọc dưới cổ họng ) và âm /^/ (tương  tự như chữ â trong tiếng Việt )  + Âm    /^/    Âm này rất khó nhận dạng vì có nhiều ngoại lệ .Các bạn nên đọc nhiều cho quen .Dưới đây là một  số dạng thừong gặp của âm này: ­ Nhiều chữ :u đọc là /^/ như : fun,sung,butter,cup,uncle,us,much,truck,mud,..... ­ Một số chữ O đọc là /^/: one,mother,brother (hai chữ này nhiều bạn cứ đọc là /o/ ),enough,trouble,monkey,money..... ngoại lệ : blood,flood, does  +Âm    / a: /:    Hầu hết các chữ : ar đều đọc là :/a:/ car,hard,park,....
  3. Một số ít chữ a đọc là /a:/ phải học thuộc )  father,half,class.... ngoại lệ:heart,sergeant,clerk,aunt,laugh 2 , từ vựng Subject : môn học Sign: ký tên So on: v.v... Male: nam (giới tính) Narrow: hẹp Cross: ngang qua Traffic: xe cộ Female: nữ ( giới tính) Mall:khu thương mại Tick: dấu v Similar: tương tự Nationality: quốc tịch Attitude: thái độ Specify:ghi rõ Opinion:quan điểm Delete: xóa Safety: sự an toàn Applicable: áp dụng Awful: kinh khủng Avoid: tránh Sick: bệnh Miss: nhỡ Headache: nhức đầu Hurry: vội vàng Cold: cảm lạnh Mind: phiền Backache: đau lưng Go on: tiếp tục Toothache: đau răng  Noise: tiếng ồn Had better: nên Threaten: đe dọa First name: tên Situation: hoàn cảnh Surname: họ Letter: lá thư Date of birth: ngày sinh Lend: cho mượn Present address: địa chỉ hiện tại Post: bỏ thư Block capital: chữ in hoa Find: tìm thấy 3, giới từ In a hurry : vội vã I am not in a hurry : tôi không vội  Crowded with : đông, đầy, chật ních The mall was crowded with shoppers : của hàng đông khách mua sắm Stuck in : mắc kẹt We were stuck in heavy traffic fore more than an hours : chúng tôi bị kẹt xe hơn một giờ Far from : xa I live far from my school : tôi sống xa trường Work with (sb) :làm việc với  4. Cách chia động từ chia động từ ­ Thành phần quan trọng nhất trong câu  Các bạn thân mến !trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất  trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG  TỪ KHÔNG CHIA THÌ  mà phải chia dạng  Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì ­ ở đây chia thì quá khứ vì phía  trước cósaw
  4. Xét đến động từ go,phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng ­ ở đây  là to go,cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu  vào vấn đề chia dạng của động từ  Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : ­ bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) ­ to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) ­ Ving (động từ thêm ing ) ­ P.P ( động từ ở dạng past paticiple ) Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Mính tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng : 1) MẪU V O V  Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ  công thức chia mẫu này như sau : Nếu V1 là : MAKE , HAVE(ở dạng sai bảo chủ động ), LET  thì V2 là BARE INF  EX: I make him go  I let him go Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ... thì V2 là Ving (hoặc bare inf ) ex: I see him going out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf  2) MẪU V­ V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa  Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là : KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT,  RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE,  MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE,  TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP,  CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE  Thì V2 là Ving ex: He avoids meeting me 3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI  VỚI VING TÙY THEO NGHĨA STOP + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại  ex: I stop eating (tôi ngừng ăn ) + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó  ex: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn ) FORGET ,REMEMBER + Ving:Nhớ (quên)chuyện đã làm  I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó  ex: Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
  5. REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm  I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách  + To inf :lấy làm tiếc để ...... ex: I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)­ chưa nói ­ bây giờ mới nói  TRY + Ving: nghỉa là thử ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để ... ex: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) NEED ,WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF  ex: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf  ex: I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P ex:The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )     The house needs to be repaired 4) MEAN Mean + to inf : Dự định Ex: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )  Mean + Ving :mang ý nghĩa Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm  nữa 5) GO ON  Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm  After a short rest , the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi ) After finishing the Math problem ,we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm  tiếng Anh ) 6) các mẫu khác  HAVE difficulty /trouble +Ving  WASTE time /money + Ving  KEEP + O + Ving  PREVENT + O + Ving FIND + O + Ving  CATCH + O + Ving Unit 3 Tiếng Anh cơ bản 10 TIẾNG ANH LỚP 10 UNIT 3: DAILY ACTIVITIES I. Vocabulary: Announce|(v) thông báo Graduate|(v) tốt nghiệp Badminton|(n) cầu lông Green tea|(n) trả xanh Bonus|(n) tiền thưởng Pipe|(n) cái ống Chance|(n) cơ hội Promote|(v) đề bạt, thăng chức, khích lệ Commuter|(n) người đi vé tháng Promotion|(n) thăng chức, thăng tiến Earn|(v) kiếm tiền Punched|(adj) (có) bấm lỗ, đục lỗ
  6. Get off|(v) xuống xe Typical|(adj) tiêu biểu, đặc trưng Get on|(v) lên xe Vegetable soup|(n) canh rau.[/TABLE] II. Grammar: Ôn tập thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. A. Hiện tại đơn: 1. Mẫu câu: I, you, we, they + Verb (động từ nguyên mẫu không "To") He, she, it + Verbs/es Ví dụ:­ We go swimming everyday. ­ She works in Australia. 2. Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả: ­ Một hành động hay sự việc thường hay xảy ra. Ví dụ: + My mother goes shopping once a week. + I go to school everyday except Sunday. ­ Một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài. Ví dụ:+ He works for a car factory in Tokyo. + They live in Ho Chi Minh City. ­ Một sự thật hay một chân lý thời nào cũng đúng. Ví dụ:+ They come from Africa. + The sun rises in the east and sets in the west. ­ Một hành động trong tương lai, đã được đưa vào chương trình, thời khóa biểu. Ví dụ:+ The next term starts on 10th, May. + The last train leaves at 5.15. B. Thì Hiện tại tiếp diễn 1. Mẫu câu I + am + V­ing We, You, They + are + V­ing He, She, It + is + V­ing. Ví dụ:­ John is watching Tivi in his room. ­ I am listening to music. 2. Cách sử dụng: ­ Một hành động hay một sự việc diễn ra vào lúc nói. Ví dụ:+ Mary can't answer the phone. She is having a bath. + I am having dinner at the moment. ­ Một hành động hay sự việc xảy ra xung quanh thời điểm nói. Ví dụ:+ Peter is a student, but he is working as a waiter during the holiday. ­ Một dự định sẽ thực hiện trong tương lai gần. Ví dụ:+ What are you doing tonight? I am going to the cinema with my brother. C. Thì Hiện tại hoàn thành: 1. Mẫu câu: ­ I, We, You, They + have + quá khứ phân từ. ­ He, She, It + has + quá khứ phân từ. Ví dụ:+ Tom has lived in London for 6 years. + We have done our homework. 2. Cách sử dụng: Thì Hiện tại Hoàn thành ­ Diễn tả một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục  trong tương lai. Trong câu thường dùng với Since (mốc thời gian) và For (khoảng thời gian).
  7. Ví dụ:+ We have learned English for 5 years. + He has had his car since 2001. ­ Diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian. Ví dụ:She has come here once in her life. They have already seen that film. ­ Diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại trong hiện tại. Ví dụ:+ Tom has broken his legs, so he can't played football. + I can't do my homework because I have lost my pen. ­ Diễn tả một hành động hay sự việc vừa xảy ra; trạng từ just (vừa mới) thường được dùng với cách  này. Ví dụ:+ I have just received a letter from my parents. + She has just told me your story. D. Quá khứ đơn. 1. Mẫu câu: Chủ ngữ + động từ quá khứ ­ Động từ quá khứ được cấu tạo theo: a. Động từ quy tắc: Verb +ed Ví dụ: walk ­> walked; stop ­> stopped. b. Động từ bất quy tắc: ta phải học thuộc dạng quá khứ của động từ nằm ở cột 2. Ví dụ: Go ­ went ­ gone;     eat ­ ate ­ eaten;           give ­ gave ­ given; Khi thêm ­ed vào động từ có quy tắc để thành lập động từ quá khứ ta cần chú ý: 1. Nếu động từ tận cùng là e thì chỉ thêm d. Ví dụ: live ­> lived; die ­> died. 2. Nếu động từ có một vần, tận cùng là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm  đó rồi thêm ed. Ví dụ:  stop ­> stopped; rub ­> rubbed. Tuy nhiên, ta không gấp đôi phụ âm cuối khi chúng là phụ âm W, X, Y. Ví dụ:  mix ­> mixed; play ­> played; tow ­> towed. 3. Đối với động từ có hai vần, tận cùng là một phụ âm, đứng trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi  phụ âm khi từ đó được nhấn vào vần thứ hai. Ví dụ: to prefer ­> preferred; to occur ­> occurred. 4. Nếu động từ tận cùng là "y" đứng sau một phụ âm, ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "­ed". Ví dụ:       to worry ­> worried; to carry ­> carried. 5. Cách phát âm ­ed: a) ­ed được phát âm là /id/ khi âm cuối cùng của động từ là âm /t, d/ Ví dụ: plant ­> planted; want ­> wanted; decide ­> decided; need ­> needed. b) ­ed được phát âm là /t/ khi động từ tận cùng là các âm /p,k,f,s,S, tS/ Ví dụ: stop ­> stopped; walk ­> walked; laugh ­> laughed; kiss ­> kissed; wash ­> washed; watch ­>  watched. c) ­ed được phát âm là /d/ khi theo sau các âm khác ngoài hai trường hợp (a và b) trên. Ví dụ: change ­> changed; play ­> played; earn ­> earned; study ­> studied. 2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn: ­ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: Mr. + Brown went to London last year. + She lived in Rome when she was a littel girl. ­ Một chuỗi hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: The main came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it. III. Bài tập thực hành: Bài 1: Điền 1 từ vào chỗ trống:
  8. 1. It............Hung about 45 minutes to travel to his factory. 2. She lived......Ha Noi when she was a little girl. 3. We have learned Spanish........4 years now. 4. My father..............a packet of cigarettes a day. 5. What are you doing..........the moment? TỪ VỰNG BỔ SUNG  General education: giáo dục phổ thông Prize : giải thưởng Local : địa phương Detail : chi tiết Brilliant : tài giỏi Previous : trước đây Mature : trưởng thành Tourist guide : hướng dẫn viên du lịch Harboured the dream : ấp ủ ước mơ Hotel receptionist : tiếp tân khách sạn Impossible : không thể Date from : từ ngày Study tour abroad : du học Travel agency : đại lý du lịch Private tutor : giáo viên dạy kèm Work as : làm (nghề ) Interrupt : ngắt quảng, làm gián đoạn Date to : đến ngày Realize : thực hiện Gas stove : bếp ga Living condition : điều kiện sống Mess : tình trạng lộn xộn Extremely : rất, cực kỳ Carpet : tấm thảm With flying color : xuất sắc Enter : vào Another degree : một bằng cấp khác  Thief : tên trộm A year later : một năm sau Climb into : leo vào From then on : từ đó về sau Dining room : phòng ăn Together : cùng nhau Torch : đèn pin PhD : tiến sĩ Voice : giọng nói Tragic death : cái chết thương tâm What’s up? : cái gì thế? Take up : đảm nhận Drop : làm rơi Position : vị trí Noise : tiếng động Obtain : đạt được Downstairs : dười lầu Professor : giáo sư Parrot : con vẹt Soon after : chẳng bao lâu sau Still there : vẫn còn ở đó Atomic weight : trọng lượng nguyên tử Smile : mĩm cười Real joy : niềm vui thật sự Chairman : chủ tịch Easing human suffering : xoa dịu nổi đau nhân  Essay : bài văn loại Earn his living : kiếm sống Founding : việc thành lập Coin : đồng xu Institute : viện Junior : cấp dưới Determine : quyết tâm Typist : người đánh máy Mark = grade : điểm Get on well with : hòa thuận với Make less serve : giảm bớt sự nghiêm trọng Kinds of people : những loại người Make calculation : tính toán Lunch break : giờ nghỉ ăn trưa Chemistry : môn hóa học Either ..or : hoặc là …hoặc là Trong bài này các em sẽ học về cách sử dụng thì quá khứ đơnvà thì quá khứ hoàn thành  Qúa khứ hoàn thành:   CÔNG THỨC  :  S + HAD + P.P 
  9. CÁCH DÙNG:  ­ Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm)  trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC ­ SAU , nếu không có thì  không dùng quá khứ hoàn thành. Hành động trước ­> quá khứ hoàn thành  Hành động sau ­> quá khứ đơn DẤU HIỆU:  ­ Có các chữ : Before, by the time, after  Before you came home, I had gone out.  ­ Dịch theo nghĩa :Thấy sự việc hoàn tất trước một sự việc khác  I thanked him for what he had done for me : tôi cám ơn anh ta về những điều anh ta đã làm cho  tôi => làm trước rồi, tôi mới cám ơn sau  Qúa khứ đơn: Diễn tả hành động đã hoàn tất ở quá khứ có thời gian xác định  I met him yesterday => thời gian xác định là "hôm qua"  ỨNG DỤNG :  Các em lật sách giáo khoa trang 40 nhé:  Exercise 2: Put the verbs in brackets in the past simple or the past perfect. ( chia động từ trong  ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành )  1) We just (finish) dinner when they (come).  Câu này mấu chốt vấn đề nằm ở chữ just ( vừa mới ). Ta dịch thấy là : chúng tôi vừa mới ăn  tối xong thì họ đến => hành động ăn tối hoàn tất trước nên dùng quá khứ hoàn thành, còn  hành động kia xảy ra sau nên dùng quá khứ đơn. nói chung các em lưu ý là : khi gặp những câu  dạng này cũng không cần dịch nghĩa vì nhiều khi các em không biết nghĩa mà cứ ngồi đó cố  gắng dịch hoài làm mất thời gian, trong khi chỉ cần lưu ý chữ justlà đủ biết hành động bên đó  xảy ra trước, từ đó chia quá khứ hoàn thành. Một điều nữa là : khi đã có quá khứ hoàn  thành thì nó luôn đi đôi với quá khứ đơn, cho nên động từ còn lại khỏi xem xét mà chia  ngay quá khứ đơn.  => We had just finished dinner when they came. ( nhớ đem chữ just ra sau had ) 2) He seldom (travel) by bicycle before he ( go) to Vietnam.  Câu này thì dấu hiệu mấu chốt là before ( trước khi) .Những câu dạng này thấy đơn giản  nhưng vẫn có nhiều em làm sai, nói đúng ra không hẳn là sai mà phải nói là "lộn" , tức là xác  định 2 hành động trước ­ sau không đúng ( trước thành sau, sau thành trước ). Để khắc phục  điểm này khi gặp các câu có after và before các em không cần dịch theo nghĩa các động từ trong  bài làm gì mà cứ dịch đại là "ăn" và "uống" . Ví dụ như câu 2 ở trên các em cứ dịch là : ăn  trước khi uống => ăn trước, tức là travel trước nên chia quá khứ hoàn thành, còn cái kia chia  quá khứ đơn ( khi tôi dạy chỗ này câu nào cũng toàn dịch "ăn" "uống", học trò đứa nào cũng  lăn ra cười, nhưng cười xong thì làm ngon lành ! )  => He had seldom traveled by bicycle before he went to Vietnam. ( nhớ đem chữseldom ra  sau had ) 3) Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.  4) You ( manage) to see the Derector, or he (go) out by the time you ( get) there ?  5) He just (get) home when you (phone ). He (be) in New York.  Câu 3 có already (rồi) cũng tương đương just  Câu 4 có by the time = before ( áp dụng công thức "ăn trước uống " là xong ! )  Câu 5 có just giống câu 1 , nhưng vấn đề là nó "lòi" ra thêm 1 câu nhỏ ở cuối mới "chết  người" đây ! 
  10. Nhiều em thấy câu lẻ chia vào thì quá khứ đơn là trớt quớt ! đối với những câu có dính dáng  đến nhau như vầy thì phải dịch nghĩa thôi, không "ăn­ uống" gì được cả  mà phải đem hành  động đó so với 2 hành động kia xem nó xảy ra cùng thời với hành động nào thì chia theo thì  giống như hành động đó.  Ta thử dịch xem nhé : Khi bạn gọi thì anh ta vừa về nhà rồi , (nhà  anh ta ở New York , vậy  các em thấy hành động (be = ở ) xảy ra cùng lúc với hành động (get = đến ) nên chia giống nó =  quá khứ hoàn thành  3) Ann went to get the carpet for the room but someone had already taken it. 4) Did you manage to see the Derector, or had he gone out by the time you got there ? ( chú ý đây  là câu hỏi ) 5) Hehad just got home when you phoned . He had been in New York. Unit 4 Tiếng Anh cơ bản 10 1 , Sách giáo khoa  Sách bài tập Braille Alphabet : bảng chữ cái cho người mù Cause : gây ra Special : đặc biệt Disaster : tai họa Come from : đến từ Unrealistic : không thực tế Make great efforts : cố gắng hết sức Parents : cha mẹ Raise : giơ lên (tay) Standard : tiêu chuẩn Arm : cánh tay Competition : cuộc thi Finger : ngón tay Enter : tham gia One by one : lần lượt Mistake : sai lầm Add : cộng  Neglect : bỏ qua Subtract : trừ Push : thúc ép Unable : không thể Make : bắt buộc Explain : giải thích Musician : nhạc sĩ Normal: bình thường Genius : thiên tài Infer from : rút ra từ Constant support : luôn ủng hộ Attitude towards : thái độ đối với Example : ví dụ Doubt : nghi ngờ Develop : phát triển Feeling : cảm giác Spell : đánh vần Ability : khả năng Delegate : đại biểu Belief : lòng tin Correct : sửa lỗi sai Humorous : hài hước Paintings : bức tranh vẽ Suspicious : nghi ngờ Speak ill : nói xấu Admiring : ngưỡng mộ Pay higher tax : đóng thuế cao hơn Lower secondary school : trường cấp 2 Scented : có mùi thơm Photograph : tấm ảnh Origin : nguồn gốc Photographer : người chụp ảnh Fascinated : bị lôi cuốn Professional : chuyên nghiệp Exhibit : triển lảm Native teacher : giáo viên bản ngữ  Per : mỗi Air­ conditioned : có máy lạnh Cassette tapes : băng cát­xét
  11. Free books : tài liệu miễn phí Refund : hòan tiền lại Receipt : hóa đơn Poor quality : chất lượng kém Service : dịch vụ Injured : bị thương Wheelchair : xe lăn Delay : hõan lại Broken down : bị hư (xe) Contact : liên lạc Good news : tin vui A pity : điều đáng tiếc Airport : sân bay 3 , DANH TỪ TẬP HỌP CHỈ NHÓM NGƯỜI  CÔNG THỨC : THE + TÍNH TỪ  Các tính từ sau đây khi thêm the sẽ trở thành danh từ chỉ nhóm người : The rich : Người giàu The hungry : Người đói The sick :Người bệnh The blind : Người mù The deaf : Người điếc The dumb : Người câm The dead : Ngườichết The injured : Người bị thương The handicapped : Người tàn tật The disabled : Người tàn tật The homeless : Người không nhà The poor : Người nghèo The unemployed : Người thất nghiệp 3 , Trong bài 4 này chúng ta sẽ học cách phân biệt giữa âm /ɔ/ (o ngắn) và /ɔ:/ (o dài)  1. /ɔ/ (o ngắn) : đọc như âm ót trong tiếng Việt  Cách nhận dạng : + Gần như tất cả các chữ o mà phía sau có một phụ âm  hot,not,box,job .... + ngoại lệ : A đọc /ɔ/ : watch ,what,quantity... ­ au đọc /ɔ/ : because,sausage .. ­ ow đọc /ɔ/ : knowledge  2. /ɔ:/ : đọc o tròn miệng  Cách nhận dạng  ­ or : horse ­ oar : board ­ aw : saw ,lawn ­ au : daughter ngoại lệ : ­ a : all ,water ­ ar : warm,quarter ­ oor : door ,floor
  12. ­ our : four ,court, ­ ou : bought Unit 5 Tiếng Anh cơ bản 10 1 , Từ vựng ilustration : sự minh họa  Retell : thuật lại System : hệ thống Instruction : sự dạy học Device : dụng cụ Make sure : đảm bảo Speed up : tăng tốc Operate : hoạt động Add : cộng, thêm vào Lift : nhấc lên Multiply : nhân lên Receiver : ống nghe (điện thoại) Divide : chia ra Slot : vị trí, chỗ Lighting speed : tốc độ ánh sáng Press : ấn vào Accuracy : sự chính xác Emergency : khẩn cấp Collection : sự tập hợp Free service : dịch vụ cứu hỏa Data : dữ liệu Obtain : đạt được Magical : kỳ diệu Select : chọn Communicatior : người truyền tin Man­made satellite : vệ tinh nhân tạo Interact : ảnh hưởng lẫn nhau Destroy : phá hủy Invention : sự phát minh Earth quake : động đất Transmit : truyền , phát Towel : khăn tắm Store : lưu trữ Spill : làm tràn, đổ Hold : cầm, nắm, giữ Robber : tên cướp Process : chế biến, gia công Catch : tóm, bắt Design : thiết kế Furious : giận dữ Long distance : đường dài Feather : long (vủ) Central store : lưu trữ trung tâm Overtake : đuổi kịp Helpful : có ích Budgie : vẹt (Úc) Make an excuse : viện cớ 2 , Ngữ pháp Văn phạm của UNIT này không có gì mới : Câu bị động của thì hiện tại hoàn thành và đại từ quan  hệ (who, which, whom...) .  3 , Phát âm Trong bài này các em sẽ học cách phân biệt giữa âm / u / và âm / u: /  Sự phân biệt giữa 2 âm này là cực kỳ khó vì dường như không có một qui luật nào . Cứ xem 2 chữ  wool và fool có cấu tạo gần như giống nhau, chỉ khác phụ âm đầu, vậy mà lại phát âm khác nhau .  Thôi thì các em chịu khó học thuộc danh sách dưới đây cho chắc ăn: / u / ( u ngắn )  / u: / ( u dài) Hook Boot Full Rude Football True Look July Put Shoe Good Soup
  13. Should Through Wood School Pull Fruit Cook Fool Book Food Could Tooth Woman Afternoon Group Route Blue Sugar Smooth Unit 6 Tiếng Anh cơ bản 10 1 , Từ vựng Excursion : chuyến du ngoạn, tham quan Trip : chuyến đi chơi Go on an excursion : đi tham quan Suppose : giả sử, cho rằng Inform : thông báo Pagoda : chùa Below : bên dưới Campfire : lửa trại Shape : hình dạng Cheap : rẻ Site : địa điểm Share : chia sẻ Lotus : hoa sen Sunshine : ánh nắng Wonder of the world : kỳ quan thế giới Permit : cho phép Mountain : núi Permission : sự cho phép Pine : cây thông Complain : phàn nàn, khiếu nại Lake : hồ Decide : quyết định Waterfall : thác nước Relax : thư giản Term : học kỳ Geography : môn địa lý Forest : rừng Possible : có thể Day off : ngày nghỉ Destination : nơi đến Come to an end : kết thúc Anxious : lo lắng Rock : đá Prefer : thích hơn Inside : bên trong Plan : kế hoạch 2 , Ngữ pháp PHÂN BIỆT : HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ­ TƯƠNG LAI GẦN ­ TƯƠNG LAI ĐƠN
  14. Từ trước đến giờ các em thường dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ hành động đang xảy ra ở thời  điểm hiện tại và được dịch là "đang " nhưng trong bài này cácn em sẽ học thêm một cách sử dụng  nữa của nó là : sử dụng ở tương lai. Cùng với thì tương lai gần và tương lai đơn, thì hiện tại tiếp  diễn sẽ làm phức tạp thêm cách phân biệt giữa chúng, dưới đây là cách phân biệt giửa 3 thì này: 1) Thì tương lai đơn: Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước ví dụ: A ­ My car is broken down !  B ­ Don't worry ! I will repair it for you. Giải thích: Vì B không hề biết trước A có xe hư nên khôgn có chuẩn bị gì mà chỉ đột xuất nên ta dùng tương lai  đơn. 2) Thì tương lai gần: Công thức : S + is / am / are + going to + động từ nguyên mẫu Cách dùng: ­ Chỉ một hành động đã có ý định làm.  ­ Chỉ một dự đoán. ví dụ: Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ? ( hành lý đã sẳn sàng, bạn định  mấy giờ khởi hành? )  Look at those dark clouds! ( nhìn mây đen kìa! )  ­ Yes, it is going to rain soon ( ừ, trời sắp mưa rồi )  3) Thì hiện tại tiếp diễn: Cách dùng :  ­ Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch  lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định  Ví dụ: We are having a party next sunday. Would you like to come? ( chúng tôi có tổ chức 1 bữa tiệc vào chủ  nhật tới, mời bạn đến dự )  Giải thích: Đã mời người ta thì chuyện đó phải đã được chuẩn bị hết rồi. 4) So sánh giữa hiện tại tiếp diễn và tương lai gần:  ­ Hiện tại tiếp diễn chắc hơn, dấu hiệu : có thời gian cụ thể, có lời mời (would you like...),  chuyện quan trọng ( đám cưới, xây nhà, mua xe ...)  ví dụ: I am having my house built next week UNIT 7 TIẾNG ANH CƠ BẢN 10 1 , Ngữ pháp Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of  Nguyên tắc chung cần nhớ là :  Although/ though + mệnh đề Despite / in spite of + cụm từ  Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau: 1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: ­ Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time.
  15. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time. 2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ ­ Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be Although the rain is heavy,....... => Despite / in spite of the heavy rain, ...... 3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ : ­ Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be  Although He was sick,........ => Despite / in spite of hissickness,....... 4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ  ­ Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ  Although Hebehavedimpolitely,..... => Despite / in spite of his impolitebehavior ,......... 5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ  ­ Thì bỏ there be  Although there was an accident ,..... => Despite / in spite of an accident,...... 6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết  ð Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước. Although itwasrainy, ..... => Despite / in spite of the rain, ………. Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là: Foggy => fog ( sương mù ) Snowy => snow (tuyết) Rainy => rain (mưa) Stormy => storm ( bão) 7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động) => Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of Although televisionwasinvented, ..... => Despite / in spite of the invention oftelevision, ………. 8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề. Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà khôgn cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên  phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn  luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại  hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức  tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc  đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi . Although he behaved impolitely,..... => Despite / in spite of the fact thathe behaved impolitely,..... Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE ­> BECAUSE OF 2 , Từ vựng Channel : kênh  In common : chung  Drama : kịch  Distinctive : đặc biệt  Entertainment : sự giải trí  Cloudy : có mây  Information : thông tin  View : tầm nhìn  Programme : chương trình  Top : đỉnh  Visually : bằng thị giác  Advantages : ưu điểm 
  16. Theatre : rạp hát  Disadvantages : khuyết điểm  Weather forecast : dự báo thời tiết  Memorable : đáng ghi nhớ  Morning exercise : thể dục buổi sáng  Effective : hiệu quả  Population : dân số  Increase : tăng lên  Development : sự phát triển  Popularity : tính phổ biến Aware of : hiểu rõ  Cartoon : phim hoạt hình  Global : toàn cầu  Adventure : cuộc phiêu lưu  Responsibilities : trách nhiệm  TV series : phim truyền hình nhiều tập  Brain : bộ não  Secret : điều bí mật  Lazy : lười  People’s Army : quân đội nhân dân  Encourage : khuyến khích  Punishment : sự trừng phạt  Take time : mất thời gian  Sport comment : bình luận thể thao  Such as : như là  Folk songs : dân ca  Violent : bạo lực  Portrait of life : chân dung cuộc sống  Interfere : can thiệp  Culture : văn hóa  Statue of liberty : tượng nử thần tự do  Play : kịch  Quarrel : cãi nhau  Fact : sự kiện  Each other : (với) nhau  Drawings : tranh vẽ  Illness : bệnh tật  Funny : buồn cười, khôi hài  Shortage : sự thiếu hụt  Recommend : giới thiệu  Cancel : hoãn lại  Provide : cung cấp  Seat : chổ ngồi  Through : thông qua  Demolish : phá hủy  Ears : tai  Beef : thịt bò Mouth : miệng  3 , Phát âm Trong bài này các em sẽ học về cách phát âm của các âm sau : / ei / , / ai / và / ɔi/  1) Âm / ei / : Âm này đọc tương tự như âm /ây/ trong tiếng Việt. Nói chung các em phải biết cách đọc âm  này trong những từ có chứa chúng thông qua từ điển , tuy nhiên cũng có vài cách nhận dạng  thông thường mà các em có thể sử dụng khi gặp từ lạ :  ­ Chữ a đi trước 1 phụ âm và e thì chữ a đó thường đọc là / ei / Late, make, made, s afe, name, cane, hate... Lưu ý các chữ m và n đi sau a trong các trường hợp trên khi đọc sẽ làm biến âm nên các em dễ  bị nhầm lẫn vì tưởng đâu đó là âm /e/ nhưng thật ra nó vẫn là âm /ây/ . Lấy ví dụ chữ name đọc  là /neim/ (âm /ây/ ) nhưng khi đọc ra nghe như : /nem/ vì khi đọc âm /m/ ở cuối ta khép môi lại  nên làm biến âm.  2) Âm / ai / : Âm này đọc cũng tương tự như bên tiếng Việt là ai Âm này rơi vào chữ i , tuy nhiên chữ i có khi đọc là /i/ có khi đọc /ai/. Cách phân biệt là :  Nếu phía sau chữ i là một phụ âm thì đọc /i/ nhưng nếu sau phụ âm đó có thêm chữ e nữa thì  chữ i đó lại đọc là /ai/ . Sit => đọc/i/            Site => đọc /ai/
  17. Hid => đọc/i/          Hide=> đọc/ai/ Quit => đọc/i/         Quite=> đọc/ai/ Ngoại lệ: live => => đọc /i/ 3) Âm / ɔi / : Âm này đọc tương tự /oi/ bên tiếng việt, thường rơi vào các chữ oy hoặc oi :  B oy, soil, noise, employ, coin, choise UNIT 1  A DAY IN THE LIFE OF ... I. PRONUNCIATION A. Choose the word that has the underlined (letters) pronounced differently from the others. 1. a. scream b. death c. ready d. peasant 2. a. traveled b. stared c. landed d. seemed 3.  a. chat b. panic c. park d. passenger 4. a. frightening b. brigade c. pilot d. fire 5. a. technology b. teaching c. purchase d. lunch B. Choose the word whose main stress is placed differently from the others. 1.  a. tobacco b. contented c. buffalo d. transplanting 2. a. passenger b. purchase c. district d. routine 3. a. technology b. comfortable c. activity d. experience 4. a. repair b. harrow c. arrive d. announce 5. a. interested b. serious c. wonderful d. immediate II. VOCABULARY AND EXPRESSION Choose the one word or phrase ­ a, b, c or d ­ that best completes the sentence or substitutes for the  underlined word or phrase. 1 . John isn't content with his present salary. a. excited about b. satisfied with c. disappointed about d. interested in 2. We.................the seedlings into peaty soil. a. take b. plough c. raise d. transplant  3. We seldom set: each other anymore. a. sometimes b. occasionally c. frequently d. rarely 4. She purchased a number of shares in the company. a. invested b. sold c. exchanged d. bought 5. She got......................as soon as the alarm clock went …………… . a. over/ on b. up/ down c. up/ off d. on/ off. 6. The plane from Dallas ................. two hours late, so I missed my connecting flight from Frankfurt to  London. a. took on b. took in c. took over d. took off 7. We had a nice chat over a cup of tea. a. formal talk b. informal talk c. serious talk d. long talk 8. It was time to................the kids ready for bed. a. prepare b. get c. take d. make 9. Houses .................as a bomb exploded in the neighborhood. a. dipped b. disappeared c. dropped d. shook 
  18. 10. It was a difficult tune, but we never gave up hope. a. stopped b. continued c. had d. offered III. GRAMMAR AND STRUCTURE A. Choose the one word or phrase ­ a, b, c or d ­ that best completes the sentence. 1.  I'll see him when he .......................here tomorrow.. a. comes b. will come c. has come d. had come 2. We've given up..................... to persuade them ………………… . a. trying/ changing  b. trying/ to change  c. to try/ changing  d. try/ to change 3. Maria is going to stop....................dinner, so she may be late. a. eating b. to eat c. for eating d. eat 4. As soon as the light turned red, she....................the car. a. stopped b. has stopped c. was stopping d. stops 5. The baby is so big! How much...........................now? a. is she weighing  b. she weighs c. does she weigh  d. did she weigh 6. Harry works all the time. He....................... a. never relaxes b. relaxes never  c. often relaxes  d. relaxes sometimes 7. These glasses are so dirty. You need.................them. a. wash b. washing.  c. to wash  d.  washed 8. The last time I ........... swimming was when we were in Spain.   a. had gone b. went c. has gone d. was going. 8. Johnny.................the paper when I............. him. a. read/ interrupted b. read/ was interrupting c: has read/ interrupted d. was reading/ interrupted 9. We were told.................and fasten our seat belts. a. to sit down b. sitting down c. sit down d. that sit down B. Identify the one underlined word or phrase ­ A, B. C or D ­ that must be changed for the  sentence to be correct. 1.  It was  an extremely frightened experience in my life. A B C D 2. Mark went on working despite he felt unwell. A B C D 3. Frank is usually swimming before work, but this morning he is jogging.  A B C D 4. Once when I was ten, I used to get sick and went to the hospital.       A B C D 5. As soon as the alarm clock had gone off, she woke up and go out of bed. A B C D UNIT 2  SCHOOL TALKS I. PRONUNCIATION A. Choose the word that has the underlined (letters) pronounced differently from the others. 1.  a. chance b. teaching c. chemistry d. children 2.  a. hard b. start c. party d. talk
  19. 3. a. son b. sunshine c. above d. woman 4. a. polite b. literature c. guide d. kind 5. a. great b. teacher c. street d. receive B. Choose the word whose main stress is placed differently from the others. 1. a. Physics b. History c. Boils d. Chemistry 2. a. important b. profession c. Geography d. Literature 3. a. entertain b. communicate c. receive d. complain 4. a. children b. student c. professor d. teacher 5. a. opinion b. relax c. semester d. nervous II. VOCABULARY AND EXPRESSION Choose the one word or phrase ­ a, b, c or d ­ that best completes the sentence or substitutes for the  underlined word or phrase. 1 . Most students find the course very ...................... a. enthusiastic b. anxious c. enjoyable d. convenient 2. ..................is the beach? ~  Only five minutes' walk. a. How long b. Where c. How often d. How far 3. She is interested in teaching.................because she loves working with children. a. semester b. communication c. work d. profession 3. She was disappointed to fail in two of her four......................... a. schools b. classes c. lessons d. subjects 4. Don't worry ...............me.  I’ll be fine a. to  b. about c. with d. for 5. Our coach was ..................in a traffic jam and got to Heathrow forty minutes late. a. fastened b. fixed c. joined d. stuck 6. Approximately half the people interviewed were in manual occupations.  a. hobbies b. careers c. jobs d. visits 7. Our main objective is to................. educational standards. a. avoid b. enjoy c. make d. improve 8. English is an international .................... a. language b. means c. subject d. profession 9. Most people start to lose their memory as they get older. a. ability to remember b. ability to impress c. feeling of admiration d. ability to affect III. SPEAKING Choose the sentences or phrases that best complete this dialogue. A: (1)................................. in your exam! B: (2).......................................I hope we both pass  A: Did you study all last night?  B: (3) ..................................I watched TV and went to bed. (4)........................... A: I did the same. (5)............................ after the exam. B: All right. (6)  ...............for a drink. 1.  a. How are you b. Have a good c. Good luck d. What about you 2. a. Like you. b. Same to you. c. Same of you.  d. You do.
  20. 3. a. Yes. I did. b. No, of course not  c. Of course I did. d. I not do that. 4. a. What about you?  b. How are you?  c. And you did? d. What did you? 5. a. Good bye b. Nice to see you  c. See you later  d. Meet you again 6. a. We go b. Let's go c. Could you go d. Don't you go IV. Choose the correct option a, b, c or d to complete each space. Kevin teaches (1)................ at a high school. He enjoys his teaching very much, and he always feels  very (2)............. and proud when he is standing on the teaching (3).............. .Some of his ex­classmates  have just offered him a chance (4)................ them in a new company (5)................. computer software  for businesses. Everyone thinks that it (6).............. very well. Kevin will (7)...............earn more money  than he (8)................  at the high school. _The new company is (9)................, and the money may be very good in deed. (10)...............  Kevin  can hardly quit his teaching. job! He loves it. 1.   a. mathematic.  b. mathematics c. mathematical  d. mathematician 2. a. shy  b. embarrassed  c. self­confident  d. unhappy 3. a. class b. career  c. profession  d. platform 4. a. to join  b. join  c. joining d. joins 5. a. to get  b.  to produce  c. to prepare d. to work 6.  a. was done b. does c. will do  d. did 7.  a. actually b. ready  c. immediately  d. probably 8.   a. do  b. does  c. did  d. doing 9. a. excited  b. excitedly  c. excitement d.  exciting 10.  a. Therefore  b. Furthermore c. Consequently d. However UNIT 3  PEOPLE'S BACKGROUND I. PRONUNCIATION A. Choose the word that has the letter (s) pronounced differently fro the others.  1.  a. language  b. package  c. mathematics  d. marvelous  2.  a. chemistry  b. prepare  c. receive d. degree 3.  a. private b. diploma c. guide d. writer 4. a. trouble  b. study c. tutor d. subject 5. a. received  b. worked c. obtained d. harbored B. Choose the word whose main stress is placed differently from the others 1. a. background  b. career c. secondary d. private 2. a. scientific b. atomic c. impossible d. professor  3. a. obtain b. determine c. award d. harbour 4. a. ambitious b. difficulty c. brilliant d. mature 5. a. education b. difficulty c. champion d. institute II. VOCABULARY AND EXPRESSION Choose the one word or phrase ­ a, b, c or d ­ that best completes the sentence or substitutes for the  underlined word or phrase. 1. Marie Curie was born................November 7, 1867. a. in. b. from c. at d. on 2. Computer models help to determine whether a particular area is likely to flood.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2