intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THCS&THPT Tà Nung

Chia sẻ: Trần Cao Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

100
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THCS&THPT Tà Nung tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2016-2017 - THCS&THPT Tà Nung

  1. TRƯỜNG THCS – THPT TÀ NUNG                  TỔ TOÁN­ LÍ­ TIN                     ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016­ 2017        VẬT LÝ 10  A. LÝ THUYẾT: Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 19. B. BÀI TẬP I. Phần bài tập trắc nghiệm 1 : Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm ? A.Viên đạn súng trường đang bay đến đích.          B.Ô tô đang vào bãi đỗ. C.Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang. D.Diễn viên xiếc đang nhào lộn. 2: Một vật được coi là chất điểm nếu: A.Vật có kích thước rất nhỏ.  B.Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật. C.Vật có khối lượng riêng rất nhỏ. D.Vật có khối lượng rất nhỏ. 3 : Chỉ ra câu sai : Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau : A. Quỹ đạo là đường thẳng. B. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. C. Tốc độ không  đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại. D. Vật đi được những quảng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì 4: Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều? A.quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian. B.vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian. C.vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoãng thời gian bằng nhau bất kì. D.vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. 5. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động x= 5 + 9t (m; s).  Tốc độ trung bình của  chất điểm đó là :  A. 14m/s B. 5m/s C. 9m/s D. 45m/s. 6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khái niệm gia tốc? A.gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. B.gia tốc là một đại lượng vô hướng. C.gia tốc là một đại lượng vectơ. D.gia tốc đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoãng thời gian xảy  ra sự biến thiên đó. 7.Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều ( nếu bỏ qua mọi sức cản)?   A. 1 viên bi lăn trên máng nghiêng.              B. 1 vật rơi từ trên cao xuống đất..   C. 1 hòn đá bị ném theo phương ngang.         D. 1 hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.  8. Chọn phát biểu đúng: A.Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn luôn  âm. B.Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều luôn luôn âm. C.Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn  cùng chiều với vận tốc . D.Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều 9. Một vật chuyển động nhanh dần đều thì: A. Gia tốc a0 C. Tích số gia tốc và vận tốc a.v >0                 D.Tích số gia tốc và vận tốc a.v
  2. A. Công thức tính vận tốc ở thời điểm t là v = gt B. Có phương của chuyển động là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. C. Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = g và vận tốc đầu vo > 0 1 2 D. Công thức tính quãng đường đi được trong thời gian t là: h =  gt . 2 14. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sự rơi tự do? A.Chuyển động thẳng đều.            B.lực cản  của không khí lớn. C. Có vận tốc v = g.t                         D.Vận tốc giảm dần theo thời gian. 15. Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động tròn đều? A.vectơ vận tốc có độ lớn ,phương,chiều không đổi.      B.tốc độ góc tỉ lệ thuận với vận tốc dài. C.bán kính quỹ đạo luôn quay với tốc độ không đổi.    D.quỹ đạo là đường tròn. 16. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận   tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc  của thuyền đối với bờ sông. A.  v = 8,00km/h.      B. v = 5,00km/h.       C.  v ≈ 6,70km/h. D.  v ≈ 6,30km/h.  17.Viết công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều  A. v2 – v02 = as (a và v0 cùng dấu).                             B. v2 – v02 = 2 (a và v0 trái dấu).   C. v – v0 = 2as (a và v0 cùng dấu).                              D. v2 – v02 = 2as (a và v0 cùng dấu) .   18. Thả  hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ  cao h1 và h2. Biết rằng thời gian rơi của vật thứ nhất bằng 1,5 lần   thời gian rơi của vật thứ hai. Tìm kết luận đúng A  h1 = 1,5h2 B.  h1 = 3h2 C. h2 = 2, 25h1 D.  h1 = 2, 25h2 19:Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N.Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp   lực ? A. 25N B.15N  C. 2N  D. 1N 20: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng   600N ?  A.   = 00          B.   = 900          C.   = 1800                 D.   = 120o 21:Chọn câu đúng:Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn: A. tác dụng vào cùng một vật.            B. tác dụng vào hai vật khác nhau. C. không bằng nhau về độ lớn.           D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. 22:Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ? A.Vật chuyển động tròn đều .   C. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi  B. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.    D. Vật chuyển động trên một đường thẳng.      23:Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là: A. trọng lương.     B. khối lượng.   C. vận tốc.       D. lực.  24:Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ: A. chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc.                        B. chuyển động thẳng đều mãi. C. chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng.                    D.  bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc  25:Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng   lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2.     A. Nhỏ hơn.         B. Bằng nhau            C. Lớn hơn. D. Chưa thể biết. 26:Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất   2R (R : bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 10N B. 20N C. 5N D. 2,5N  27:Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi ? A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng. B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn. C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng. D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.  28:Chọn phát biểu đúng.  A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.      B.  Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc. C.  Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực. D. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.  29. Một người đẩy  một vật trượt thẳng đểu trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ   lớn 200N.   Khi đó độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ : A. Bằng 0N B. Lớn hơn 200N C. Bằng 200N D. Bằng trọng lượng của vật. 2
  3.  30: Ở  những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể  sau  đây? A. Giới hạn vận tốc của xe  B. Tạo lực hướng tâm  C. Tăng lực ma sát  D. Cho nước mưa thoát dễ dàng.  31. Trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật bất kỳ chỉ có tính tương đối vì trạng thái của vật đó A. được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. không xác định được. C. không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.D. được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. 32. Một người gánh một thùng ngô nặng 200N và một thùng gạo nặng 300N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ  qua  trọng lượng của đòn gánh. Vai người gánh phải chịu một lực có độ lớn là A. 200N. B. 300N. C. 500N. D. 100N. 33. Một người đi xe đạp coi như đều. Đối với người đó thì đầu van xe đạp chuyển động như thế nào? A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều. C. Chuyển động tròn đều.D. Chuyển động theo một quỹ đạo đường cong lúc lên cao, lúc xuống thấp. 34. Khi vật bị kéo ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật có xu hướng kéo vật về vị trí cân bằng thì  đó là vị trí A. cân bằng bền.      B. cân bằng không bền.     C. cân bằng phiếm định.     D. Cả B và C đều đúng. 35. Một người thực hiện động tác nằm sấp chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà tác dụng lên   người đó như thế nào? A. Không tác dụng gì cả. B. Đẩy xuống. C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên. 36. Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Mặt đất tác dụng lên người đó một lực có độ lớn A. bằng 500N. B. nhỏ hơn 500N. C. lớn hơn 500N. D. phụ thuộc vào vị trí trên Trái Đất. 37.  Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn  ở  cách nhau 1km. Biết hằng số  hấp dẫn G=6,67.10­ 11 N.m2/kg2. Lực hấp dẫn giữa chúng là: A.  Fhd 0,167 N . B.  Fhd 167 N C.  Fhd 1,67.10 7 N . D. Đáp án khác. 38. Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang, nhám. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật  chuyển động chậm dần vì chịu tác dụng của A. lực ma sát. B. phản lực. C. trọng lực. D. quán tính. 39. Công thức của định luật Húc là: m1 m2 A.  F G . B.  F ma . C.  F N. D.  F k l. r2 40. Bi A có khối lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại mái nhà bi A được thả  rơi còn bi B được ném theo   phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. So với bi B, bi A sẽ A. chạm đất trước.   B. chạm đất sau.    C. chạm đất cùng một lúc.     D. có thể chạm đất trước hoặc sau. 41. Câu nào đúng ? Cặp  lực và phản lực trong định luật III Newton: A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau. C. không cần phải bằng nhau về độ lớn. D. phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. 42. Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là: 2 A.  Fht k l. B.  Fht mg . C.  Fht m r. D.  Fht mg . 43. Biểu thức F k l  là biểu thức của định luật nào đã học? A. Định luật III Newton.  B. Định luật vạn vật hấp dẫn.  C. Định luật II Newton. D. Định luật Húc. 44. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống   nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m. Lấy g=10m/s2. Vận tốc của viên bi lúc rời khỏi bàn. A. 4,28m/s. B. 3m/s. C. 12m/s. D. 6m/s.  45. Cánh tay đòn của lực  F  đối với trục quay là    A. khoảng cách từ điểm đặt của lực   F đến trục quay. B. độ lớn của lực  F .  C. chiều dài của trục quay. D. khoảng cách từ giá của lực  F  đến trục quay.   46. Gọi d là khoảng cách của lực  F  đối với một trục quay. Momen lực của  F  đối với trục quay được xác định:     A. M=F.d.  B. M= F.d . C. M= F .d . D.  M F .d . 47. Một người gánh một thùng ngô nặng 200N và một thùng gạo nặng 300N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ  qua  trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng, thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào vị trí A. cách điểm treo thúng gạo 40cm. B. cách điểm treo thúng ngô 40cm. C. chính giữa đòn gánh. D. bất kì trên đòn gánh. 48. Chọn đáp án đúng. Mômen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho 3
  4. A. tác dụng kéo của lực. B. tác dụng làm quay của lực. C. tác dụng uốn của lực. D. tác dụng nén của lực. 49. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ  cứng 100N/m để  nó dãn ra một đoạn   10cm?   A. 1000N. B. 100N. C. 10N. D. 1N. 50. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất   60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người sẽ chịu một lực bằng: A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N. B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N. C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N. D. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N. 51. Muốn tăng mức vững vàng của một vật có mặt chân đế thì cần A. hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế. B. hạ thấp trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế. C. nâng cao trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.D. nâng cao trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế. 52. Một chiếc xe tải lần lượt chở cùng một trọng lượng các loại vật liệu khác nhau. Xe dễ bị đổ nhất khi chở A. thép lá. B. gỗ. C. bông. D. cát. 53. Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng? A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại. C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó. D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên nó. 54. Chọn đáp án đúng. A. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. B. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn. D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn. 55. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật đứng lại ngay.                B. vật đổi hướng chuyển động. C. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.  D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 10m/s. II. Phần bài tập tự luận Bài 1. Một chiếc xe lăn nhỏ khối lượng 5 kg được thả từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Tính thời  gian chuyển động từ A đến chân mặt phẳng nghiêng B trong các trường hợp sau: a. Mặt dốc nghiêng 300, AB =1m b. Độ dài AB = 1m, độ cao AH so với mặt phẳng ngang là 0,6m c. Độ cao AH=BH=1m ĐS: a/ 0,63s; b/ 0,58s; c/  0,53s Bài 2. Hãy xác định  gia tốc của một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống. Biết góc nghiêng   = 300 và hệ số ma  sát là   = 0,3.Lấy g =9,8m/s2 ĐS: 2,35m/s2 Bài 3. Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài l = 10m, góc nghiêng   = 300. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng  nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang trong thời gian  bao lâu. Biết hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang là 0,1. Cho g =10m/s2 ĐS: 10s. Bài 4. Một vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng có chiêu dài 2m, chiều cao 0,5m. Tính hệ số ma sát giữa vật và  mặt phẳng nghiêng. ĐS:   = tan  = 0,26 Bài 5. Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì bắt đầu lên một dốc con dài 50m, cao 30m, hệ  số ma sát giữa  vật và dốc là  =0,25. Cho g=10m/s2. a. Tìm gia tốc của vật khi lên  dốc và vận tốc v0 của vật để vật dừng lại ngay đỉnh dốc. b. Ngay sau đó vật trượt xuống, tính vận tốc  của nó khi xuống đến chân dốc. c. Tìm thời gian chuyển động kể  từ khi bắt đầu lên dốc cho đến  khi xuống đến chân dốc. ĐS: a/ a = ­g(sin + cos ) = ­8m/s2   v0 =20 2 =28,3m/s 5 2 b/  a’ = g(sin ­ cos )= 4m/s2      v=2m/s c/ t = t1+t2 =   + 0,5 = 4,04 (s) 2 Bài 6. Một vật được ném ngang từ  độ  cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Tính vận tốc ban đầu của vật theo   phương ngang (lấy g =10 m/s2) Bài 7. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s  trong 3s.  Tính độ lớn của lực tác dụng đó. 4
  5. Bài 8. Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s.  Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Bài 9. Môt lo xo co chiêu dai t ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ự nhiên là 20cm. Khi lo xo có chi ̀ ều dai 24cm thì l ̀ ực dan hôi cua no băng 5N. Hoi khi ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̉   lực đan hôi cua lo xo băng 10N thi chiêu dai cua no băng bao nhiêu ? ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ Bài 10. Trong 1 lo xo co chiêu dai t ̀ ́ ̀ ̀ ự nhiên băng 21cm. Lo xo đ ̀ ̀ ược giữ cô đinh tai 1 đâu, con đâu kia chiu 1 l ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ực keo ́  ̀ ́ ̀ ̀ ̉ băng 5,0N. Khi ây lo xo dai 25cm. Hoi đô c̣ ứng cua lo xo băng bao nhiêu ? ̉ ̀ ̀ Bài 11. Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang,  bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ  lớn là  50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là bao nhiêu ? Bài 12. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi   mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s 2. Thời gian  rơi của bi là bao nhiêu ? Bài 13. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là v o. Tầm xa của vật  18m. Tính  vo. Lấy g = 10m/s2. Chúc các em ôn tập tốt ! 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2