intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí 8 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung

Chia sẻ: Trần Cao Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

65
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí 8 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung cung cấp cho các bạn những kiến thức và những câu hỏi bài tập giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng bài tập. Hy vọng nội dung tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí 8 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung

  1. TRƯỜNG THCS &THPT TÀ NUNG    ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ  LỚP 8                     TỔ: TOÁN – LÍ – TIN                                              NĂM HỌC 2014­2015 I/ LÝ THUYẾT :  1: Khi nào thì có công cơ học? Công thức tính công, tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức đó . 2: Phát biểu định luật về công.Công thức tính hiệu suất của các máy cơ đơn giản. 3: Công suất là gì. Công thức tính công suất .tên và đơn vị các đại lượng trong công thức đó. 4: Cơ năng gồm những dạng nào? Các dạng đó phụ thuộc vào những yêu tố nào? Cho ví dụ về vật chỉ có  thế năng đàn hồi, hấp dẫn, động năng. VD về vật có cả động năng và thế năng. 5: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng, cho VD về vật có sự chuyển hoá từ động năng  sang thế năng và ngược lại.  6: Phát biểu thuyết cấu tạo chất. Giải thích một số hiện tượng liên quan. 7: Nhiệt năng là gì ? Các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, cho VD. 8: Nhiệt lượng là gì có mấy hình thức truyền nhiệt . Đặc điểm giống và khác nhau giữa các hình thức đó.  Cho VD. 9: Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào, toả ra, phương trình cân bằng nhiệt ? 10: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, nhiệt dung riêng của chất, năng suất toả  nhiệt của nhiên liệu cho biết điều gì? 11: Định luật bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt  12: Động cơ nhiệt là gì ? Nêu cấu tạo của động cơ nổ 4kì và nguyên tắc hoạt động của nó. Công thức tính  hiệu suất của động cơ nhiệt . II –Bài tập: 1. Trắc nghiệm Câu 1:  Để đun nóng 5 lít nước từ 20 0C lên 40 0C cần bao nhiêu nhiệt lượng? (Biết nhiệt dung riêng của  nước là 4200J/Kg.K). A.  42000J. B.  4200KJ. C.  420000J. D.  4200J. Câu 2:  Khi một vật rơi từ trên cao xuống thì vật có cơ năng ở dạng nào? A.  Thế năng hấp dẫn và động năng. B.  Thế năng đàn hồi. C.  Thế năng hấp dẫn. D.  Động năng. Câu 3:  Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sao đây tăng  lên? A.  Khối lượng của vật.B.  Trọng lượng của vật. C.  Cả khối lượng lẫn trọng  lượng của vật. D.  Nhiệt độ của vật. Câu 4:  Trong các tính huống sau đây, tính huống nào cốc sẽ bị nứt? A.  Rót nước sôi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng. B.  Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm. C.  Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh trong đó đã để sẵn một thìa bằng bạc (hoặc nhôm). D.  Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dầy. Câu 5:  Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất nào?  A.  Chỉ ở chất lỏng và chất khí. B.  Trong chất rắn, lỏng và khí.  C.   Chỉ ở chất lỏng. D.  Chỉ ở chất khí. Câu 6:  Hãy chọn Câu đúng nhất khi nói về công suất: A.  Công thức tính công suất là  P  = A/t. B.  Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công. C.  Cả ba phát biểu trên đều đúng. D.  Công suất tính bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Câu 7:  Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? A.  Công cơ học phụ thuộc vào vận tốc và độ chuyển dời. 1
  2. B.  Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng và vận tốc. C.  Công cơ học phụ thuộc vào trọng lượng và độ chuyển dời. D.  Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng và độ chuyển dời. Câu 8:  Người ta dùng một ròng rọc cố định để đưa một vật có khối lượng 160kg lên cao 15m (bỏ qua ma  sát). Tính công của lực kéo.  A.  A = 12000J. B.  A = 2400J. C.  A = 24000J. D.  A = 240KJ. Câu 9:  Công suất của một máy bơm nước là 90W. Trong 1 giờ hoạt động, máy bơm thực hiện một công  là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A.  A = 900KJ. B.  A = 900J. C.  A = 324000J. D.  A = 3240000KJ. Câu 10:  Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng bằng không so với mặt đất: A.  Hòn bi đang lăn trên mặt đất. B.  Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. C.   Viên đạn đang bay. D.  Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. Câu 11:  Hãy quan sát chiếc đèn lồng mà các em thường chơi trong dịp trung thu và cho biết chiếc đèn có  thể quay được nhờ vào hiện tượng gì về mặt nhiệt học?  A.  Truyền nhiệt. B.  Thực hiện công. C.   Bức xạ nhiệt. D.  Đối lưu và sự thực hiện công. Câu 12:  Trong các phát biểu định luật về công, hãy chọn phát biểu đúng: A.  Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về đường đi tức là cho ta lợi về công. B.  Không có máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, nếu nó cho ta lợi bao nhiêu lần về lực thì lại  thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.     C.  Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về lực tức là cho ta lợi về công. D.  Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công. Câu 13:  Tại sao xoong nồi thường làm bằng kim loại ?  A.  Vì dễ đúc thành khuôn mẫu.                B.  Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên nấu thức ăn mau chín.       C.  Vì khó vỡ.                            D.  Cả ba Câu đều sai. Câu 14:  Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật.  A.  Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. B.  Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C.   Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. D.  Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. Câu 15:  Trong những trường hợp sau, trường hợp nào chủ yếu không liên quan đến bức xạ nhiệt? A.  Tạo ra pin mặt trời. B.  Ta cảm thấy nóng khi ngồi gần bóng đèn điện. C.  Chơi đèn kéo quân. D.  Sản xuất muối ăn. Câu 16:  Đơn vị của công suất là: A.  KW. B.  CV. C.  Tất cả các Câu trên.                 D.  W. Câu 17:  Dùng lực F kéo vật trượt 2m trên mặt bàn nằm ngang, công cần thiết là 90J. Phát biểu nào sau đây  là sai ? A.  Khi lực F có phương nằm ngang thì giá trị của lực F là 45N. B.  Lực F có thể nhỏ hơn 45N nếu ta kéo vật chuyển động chậm hơn. C.  Lực F không thể vuông góc với mặt bàn. D.  Với lực F = 40N thì không thể thực hiện được việc này. Câu 18:  Pha một lượng nước ở 800C vào bình chứa 9 lít nước đang có nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng  khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung  riêng của nước là 4200J/Kg.K). A.  m = 28,6kg. B.  m = 2,86kg. C.  m = 2,86g. D.  Một giá trị khác. Câu 19:  Hãy chọn Câu phát biểu đúng trong các phát biểu sau khi nói về cấu tạo của các chất: A.  Các chất được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ bé, riêng biệt gọi là phân tử hay nguyên tử. B.  Cả ba phát biểu trên đều đúng.  C.  Giữa các nguyên tử, phân tử luôn luôn có khoảng cách. D.  Các phân tử của các  chất khác nhau thì cấu tạo, kích thước, khối lượng cũng khác nhau. Câu 20:  Hãy chọn trường hợp có công cơ học trong các trường hợp sau: A.  Khi không có lực tác dụng nhưng vật vẫn di chuyển. 2
  3. B.  Khi có lực tác dụng vào vật mà vật di chuyển theo phương không vuông góc với phương của lực. C.  Khi không có lực tác dụng vào vật, vật đứng yên. D.  Khi có lực tác dụng vào vật mà vật không di chuyển. Câu 21:  Trong các phát biểu định luật về công, hãy chọn phát biểu đúng: A.  Không có máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, nếu nó cho ta lợi bao nhiêu lần về lực thì lại  thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.     B.  Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về đường đi tức là cho ta lợi về công. C.  Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công. D.  Máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về lực tức là cho ta lợi về công. Câu 22:  Hãy chọn Câu phát biểu đúng trong các phát biểu sau khi nói về cấu tạo của các chất: A.  Các phân tử của các  chất khác nhau thì cấu tạo, kích thước, khối lượng cũng khác nhau. B.  Cả ba phát biểu trên đều đúng.  C.  Các chất được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ bé, riêng biệt gọi là phân tử hay nguyên tử. D.  Giữa các nguyên tử, phân tử luôn luôn có khoảng cách. Câu 23:  Pha một lượng nước ở 800C vào bình chứa 9 lít nước đang có nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng  khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung  riêng của nước là 4200J/Kg.K). A.  Một giá trị khác. B.  m = 2,86kg. C.  m = 2,86g. D.  m = 28,6kg. Câu 24:  Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất nào?  A.  Chỉ ở chất rắn. B.  Chỉ ở chất lỏng. C.  Trong chất rắn, lỏng và khí.  D.  Chỉ ở chất khí. Câu 25:  Trong các tính huống sau đây, tính huống nào cốc sẽ không bị nứt? A.  Làm nóng đột ngột một cốc thủy tinh. B.  Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dầy. C.  Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh trong đó đã để sẵn một thìa bằng bạc (hoặc nhôm). D.  Đập mạnh vào cốc thủy tinh có thành mỏng. Câu 26:  Dùng lực F kéo vật trượt 3m trên mặt bàn nằm ngang, công cần thiết là 60J. Phát biểu nào sau đây  là đúng ? A.  Lực F có thể nhỏ hơn 10N nếu ta kéo vật chuyển động chậm hơn. B.  Với lực F = 20N thì có thể thực hiện được việc này. C.  Lực F vuông góc với mặt bàn. D.  Khi lực F có phương nằm ngang thì giá trị của lực F là 45N. Câu 27:  Tại sao bát, đĩa thường làm bằng sành sứ ?  A.  Vì sành sứ dẫn nhiệt kém.       B.  Vì khó vỡ. C.  Cả ba Câu đều sai. D.  Vì dễ đúc thành khuôn mẫu. Câu 28:  Đơn vị của công là: A.  KW. B.  W. C.  V. D.  J. Câu 29:  Hãy chọn Câu đúng nhất khi nói về công suất: A.  Công thức tính công suất là  P  = A/t. B.  Công suất tính bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. C.  Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công. D.  Cả ba phát biểu trên đều đúng. Câu 30:  Khả năng phản xạ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật.  A.  Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. B.  Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. C.   Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D.  Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. 2. Tự luận Câu 1: Giải thích tại sao mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày ? Bình chứa xăng dầu thường được sơn  màu nhủ trắng? Câu 2:  a) Tính nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một chi tiết máy bằng thép có khối lượng 0,2 tấn từ  nhiệt độ ban đầu 200C lên tới 3700C. Cho biết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K. 3
  4. b) Sau khi nung xong khối thép trên người ta cho khối thép vào một bể nước chứa 2000kg nước ở nhiệt độ  200C. Hỏi nhiệt độ của nước khi hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự truyền nhiệt  vào môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K  Câu 1: Giải thích tại sao đứng trước quạt đang quay ta lại thấy mát ? Phơi quần áo khí trời nắng nóng đồ  lại nhanh khô? Câu 2:  a) Tính nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một chi tiết máy bằng thép có khối lượng 0,3 tấn từ  nhiệt độ ban đầu 200C lên tới 4000C. Cho biết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K. b) Sau khi nung xong khối thép trên người ta cho khối thép vào một bể nước chứa 1500 kg nước ở nhiệt  độ 200C. Hỏi nhiệt độ của nước khi hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự truyền nhiệt  vào môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K  Câu 3 : Người ta dùng hệ thống ròng rọc cố định để đưa vật m có khối lượng 10kg lên độ cao 1m. a) Tính độ lớn lực kéo khi sử dụng hệ thống này. Quảng đường đã kéo sợi dây đi. b) Cho Fc= 5N. Tính hiệu suất của hệ thống. c) Tính công của người đó đã thực hiện khi có lực cản ở trên. Câu 4 : Một tòa nhà cao 8 tầng, mỗi tầng cao 4m. Người ta đưa một vật có khối lượng m = 50kg lên tầng  thứ 8. Tính công suất tối thiểu của người đó biết rằng thời gian đưa vật lên là 4 phút. Câu 5 : Mô tả sự chuyển hóa cơ năng trong các trường hợp sau : a) Một con lắc được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn rồi thả ra. b) Quả bóng được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Câu 6 : Giải thích các hiện tượng sau : a) Tại sao xăm xe đạp còn tốt, bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp. b) Khi nhỏ dung dịch muối amôniắc vào dung dịch phenolphotalin không màu thì dung dịch này có màu gì ? Câu 7 : Giải thích tại sao mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày ? Bình chứa xăng dầu thường được sơn  màu nhủ trắng ? Muốn đun một lượng chất lỏng ta phải đun từ dưới lên trên hay trên xuống dưới ? Câu 8 : Muốn có 100l nước đang ở t0= 350C thì phải đỗ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước  ở 300C. Câu 9 : Một nhiệt lượng kế bằng đồng có m= 500g chứa 3l nước đang ở nhiệt độ 130C. Người ta thả vào  đó một thanh đồng có khối lượng m1=1,5kg ở 1400C. Tính nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt. Tính độ tăng  nhiệt độ. Câu 10 : Người ta dùng một bếp dầu để dun sôi 4l nước thì tốn 2l dầu hỏa. Biết nhiệt độ ban đầu của của  nước là 400C. a) Tính nhiệt lượng cần để làm nước sôi? b) Tính hiệu suất của bếp? Cho H = 60% tính lượng dầu hỏa cần dùng? Câu 11 : Một ôtô chuyển chạy 200km với lực kéo không đổi là 800N thì tiêu thụ bao nhiêu lít xăng. Cho  Dx= 700kg/m3. Tính hiệu suất của động cơ. Câu 12 : Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 10 lít dầu thì đưa được 100m3 nước lên cao 10m. Tính  hiệu suất của máy bơm ? Câu 13 : Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại nào đối với môi trường sống ? Câu 14 : Với 4 lít xăng, một xe máy có công suất 1,5KW chuyển động với vận tốc 45km/h sẽ đi được  quảng đường là bao nhiêu km. Biết hiệu suất của động cơ là 40%. HẾT! Chúc các em hoàn thành đề cương thật tốt để có kết quả cao trong kì thi học kì ! 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2