intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức trọng tâm của môn học, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TX HƯƠNG TRÀ TỔ NGHIỆP VỤ BỘ MÔN CÔNG NGHỆ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6  NĂM HỌC 2020­2021 Câu 1:  Tính chất của các loại vài sợi thiên nhiên? Vải sợi hóa học (vải sợi nhân  tạo và vải sợi tổng hợp) và vải sợi pha là gì? 1. Vải sợi thiên nhiên:   ­ Ưu điểm: Thoáng mát vì độ hút ẩm cao.   ­ Nhược điểm: Dễ nhàu, lâu khô, độ bền kém.   ­ Đặc điểm: Tro bóp dễ tan. 2. Vải sợi hóa học:   a. Vải sợi nhân tạo:   ­ Ưu điểm: Thoáng mát, ít nhàu.   ­ Nhược điểm: Bị cứng trong nước.   ­ Đặc điểm: Tro bóp dễ tan.    b. Vải sợi tổng hợp:   ­ Ưu điểm: Không nhàu, mau khô, bền, đẹp.   ­ Nhược  điểm: Mặc bí (không thấm mồ hôi) vì độ hút ẩm thấp.   ­ Đặc điểm: Tro vón cục. 3. Vải sợi pha:    ­ Ưu điểm: Có ưu điểm của các loại vải sợi thành phần.   ­ Ví dụ: Vải sợi bông pha sợi tổng hợp. Có ưu điểm của vải sợi tự nhiên và vải sợi  tổng hợp: thoáng mát, không nhàu, mau khô, bền, đẹp. Câu 2: Trang phục là gì? Phân loại như thế nào? Chức năng của trang phục? a. Trang phục là gì?    ­ Là bao gồm quần áo và các vật dụng khác đi kèm như: mũ, khăn quàng.....trong đó   áo quần là vật dụng quan trọng nhất. b. Phân loại trang phục:      Theo các cách:   ­ Theo thời tiết.   ­ Theo công dụng.   ­ Theo lứa tuổi.   ­ Theo giới tính. c. Chức năng trang phục (vai trò):    ­ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại môi trường.     ­ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. Câu 3: Bảo quản trang phục là gì?   a) Mục đích: Biết bảo quản đúng kỹ  thuật sẽ  giữ  được vẽ  đẹp, độ  bền của trang  phục. Tạo cho người mặc vẽ gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho  may mặc.   b) Công việc:
  2.   ­ Làm sạch: giặt, phơi   ­ Làm phẳng: là (ủi)   ­ Cất giữ. Câu 4: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống   của con người?   ­ Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội có ý   nghĩa rất quan trọng đối với kết quả công việc và thiện cảm của mọi người đối với  mình. Câu 5: Cách chọn vải, kiểu may phải phù hợp với vóc dáng cơ thể ? Bảng 2: ẢNH HƯỞNG CỦA VẢI ĐẾN VÓC DÁNG NGƯỜI MẶC Tạo cảm giác gầy đi, cao lên Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống ­ Màu tối: nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh  ­ Màu sáng: màu trắng, vàng nhạt, xanh  nước biển.... nhạt, hồng nhạt.... ­ Mặt vải: trơn, phẵng, mờ đục. ­ Mặt vải: bóng loáng, thô, xốp. ­ Kẻ sọc, hoa văn có dạng sọc, hoa nhỏ... ­ Kẻ sọc ngang, hoa văn có sọc ngang,  hoa to...   Bảng 3: ẢNH HƯỞNG CỦA KIỂU MAY ĐẾN VÓC DÁNG NGƯỜI MẶC Tạo cảm giác   Gầyđi, cao lên Béo ra, thấp xuống Chi tiết của áo   Đường nét chính trên áo Dọc theo thân áo. Ngang thân áo. Kiểu may ­ Kiểu may vừa sát  ­ Kiểu áo có cầu vai, dún chun. cơ thể. ­ Tay bồng... ­ Tay chéo ­ Kiểu thụng. Câu 6: Để có được trang phục đẹp và phù hợp cần phải làm gì ?   ­ Xác định đặc điểm về vóc dáng của người mặc.   ­ Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.   ­ Lựa chọn vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.   ­ Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. Câu 7: Sử dụng trang phục cần chú ý điều gì?(cách sử dụng trang phục).   ­ Trang phục phù hợp hoạt động.   ­ Trang phục phù hợp với môi trường, công việc. Câu 8: Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người?   ­ Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.    ­ Bảo vệ  con người tránh khỏi những tác hại do  ảnh hưởng của thiên nhiên, môi  trường ( mưa, gió, bão, bụi.....).
  3.   ­ Là nơi đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con người. Câu 9: Cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình?   Có các khu vực chính:   ­ Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách: rộng rãi, thoáng mát, đẹp   ­ Chỗ thờ cúng: cần trang trọng, nhà chật có thể bố trí trên giá gắn vào tường.   ­ Chỗ ngủ, nghỉ: thường được bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.   ­ Chỗ ăn uống: được bố trí gần bếp hoặc kết hợp trong bếp.   ­ Khu vực bếp: cần sang sủa, sạch sẽ, có đủ nước sạch và thoát nước tốt.   ­ Khu vực vệ sinh: riêng biệt, kín đáo   ­ Chỗ để xe, kho: bố trí nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn. Câu 10: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?  Em cần làm gì để giữ gìn  nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? * Phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:   ­ Đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình.   ­ Tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp nhà cửa.   ­ Tăng vẽ đẹp cho nhà ở. * Em cần phải:    ­ Cần có lối sống sạch sẽ, ngăn nắp.   ­ Tham gia các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở.   ­ Thường  xuyên quét dọn, lau chùi. Câu 11: Công dụng, cách chọn tranh ảnh:   a) Công dụng:   ­ Dùng để trang trí tường nhà.   ­ Tạo thêm sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu.   b) Cách chọn tranh ảnh:    ­ Nội dung tranh ảnh:      + Tùy ý thích chủ nhân.     + Tùy điều kiện kinh tế gia đình.   ­ Màu sắc tranh ảnh:      + Phù hợp màu tường.     + Phù  hợp màu dồ đạc.   ­ Kích thước tranh ảnh: Phải cân xứng với tường. Câu 12: Công dụng, cách treo gương:   a) Công dụng:   ­ Dùng để soi và trang trí, tạo vẻ đẹp cho căn phòng.   ­ Gương tạo cảm giác căn phòng rộng rãi, sáng sủa.    b)  Cách treo gương:   ­ Treo gương rộng trên tràng kỉ, ghế dài tạo cảm giác chiều sâu cho căn phòng.
  4.    ­ Treo gương trên một phần tường hoặc toàn bộ  tường tạo cảm giác căn phòng   rộng ra.    ­ Treo gương tủ, kệ  hoặc ngay sát cửa ra vào sẽ  làm tăng thêm vẻ  thân mật,  ấm   cúng và tiện sử dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2