TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN<br />
TỔ TOÁN - NHÓM TOÁN 6<br />
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 - HỌC KÌ I<br />
Năm học: 2017 – 2018<br />
<br />
SỐ HỌC<br />
DẠNG 1 : THỰC HIỆN PHÉP TÍNH<br />
Kiểm tra các kiến thức về quy tắc tính của các phép tính như lũy thừa, nhân, chia,<br />
cộng, trừ cũng như thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có ngoặc hoặc không<br />
ngoặc. Kiểm tra kỹ năng sử dụng các tính chất của phép toán cộng và nhân để tính toán. Ví<br />
dụ :<br />
Thực hiện phép tính :<br />
a) [ 125 - ( 23 – 13 )2 ]:5 + 15<br />
b) 48 + [ 120 – ( 32. 5 + 32. 8)]<br />
c) |-120| - 315. 3 : 313<br />
3<br />
3<br />
d) 32 64 3 .19 3 .17 <br />
<br />
35<br />
32<br />
32<br />
e) 5 : 5 .9 5 .16 <br />
<br />
f)<br />
<br />
15 .2 42 15<br />
<br />
0<br />
g) 210 : 25.7 25.5 2017 <br />
<br />
DẠNG 2 : TÌM X<br />
Kiểm tra kỹ năng tìm các giá trị chưa biết là số tự nhiên hoặc số nguyên. Ví dụ :<br />
Tìm số tự nhiên x, biết :<br />
a)<br />
<br />
2. x 3 17 45<br />
<br />
2 x1<br />
7<br />
b) 16.2 2<br />
<br />
c) – x – 15 = – 10<br />
d) 4(x – 2) – 2 = 18<br />
<br />
Tìm số nguyên x, biết :<br />
a) 3 x 1 3 x <br />
<br />
b) | x + 3 | – 3 = 5<br />
<br />
DẠNG 3 : CÁC BÀI TOÁN TÌM ƯC, BC, ƯCLN, BCNN<br />
Kiểm tra hiểu biết và kỹ năng vận dụng quy tắc tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. Ví dụ :<br />
Đề cương chỉ mang tính chất tham khảo về hệ thống kiến thức, đề cương dựa trên cấu trúc<br />
đề thi học kỳ I qua các năm học và tham khảo các tài liệu của các ngân hàng đề tham khảo.<br />
<br />
a)<br />
b)<br />
c)<br />
d)<br />
e)<br />
<br />
Tìm số tự nhiên x, biết : 70 x ; 84 x và x 5<br />
Tìm ƯCLN (120, 150, 90) và BCNN (225, 135, 375).<br />
Tìm số tự nhiên x, biết : x B(12) và 0 < x < 50<br />
Tìm số tự nhiên x, biết : 30 ⋮ x và 6 ≤ x < 15<br />
Tìm số tự nhiên x, biết : 112⋮ x, 140⋮ x và 10 < x < 20<br />
<br />
DẠNG 4 : DẠNG TOÁN CÓ LỜI GIẢI<br />
Kiểm tra kỹ năng vận dụng quy tắc tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN để giải các bài toán<br />
thực tế. Ví dụ :<br />
a) Số học sinh khối 6 của một trường nằm trong khoảng từ 280 đến 320 em. Tìm số học<br />
sinh đó biết rằng mỗi khi xếp hàng 10, 12, 15 luôn thiếu 2 em.<br />
b) Có 120 quyển vở, 48 bút chì, 72 tập giấy. Người ta chia vở, bút chì, giấy thành các<br />
phần thưởng đều nhau, mỗi phần gồm 3 loại. Tính xem có nhiều nhất bao nhiêu phần<br />
thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu vở, bút chì và tập giấy?<br />
c) Cô tổng phụ trách dự định chia 42 bạn học sinh nam và 56 bạn học sinh nữ thành các<br />
tổ sao cho số nam, số nữ trong các tổ đều bằng nhau. Có thể chia được nhiều nhất<br />
mấy tổ? Khi đó, mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?<br />
d) Số học sinh khối 6 của một trường từ 300 đến 350. Mỗi lần ra xếp hàng 3; hàng 4;<br />
hàng 5 thì đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?<br />
DẠNG 5 : MỘT SỐ BÀI TOÁN NÂNG CAO<br />
Kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức đã học ở mức độ nâng cao. Ví dụ :<br />
a) Tìm số tự nhiên n để biểu thức<br />
<br />
n 5 32<br />
không là số nguyên tố cũng không là hợp số.<br />
211<br />
<br />
b) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 2017 và tích của chúng bằng<br />
8721.<br />
c) So sánh 20142015 20142014 và 20152015 .<br />
d) Hãy kiểm tra xem S = 4 + 42 + 43 + 44+ ... + 499 + 4100 có chia hết cho 5 hay không.<br />
e) Cho ƯCLN(a, b) = 1. Chứng minh rằng ab và a + b nguyên tố cùng nhau.<br />
DẠNG 6 : MỘT SỐ BÀI TOÁN THỰC TIỄN<br />
1) Một năm ánh sáng gấp mấy lần đường xích đạo của Trái Đất ? Biết vận tốc ánh sáng<br />
khoảng 300000 km/giây và không kể năm nhuận còn chiều dài xích đạo khoảng<br />
40000 km ?<br />
2) Minh tập luyện để chuẩn bị dự thi hội khỏe Phù Đổng. Minh chạy đều 1 vòng sân<br />
trường hết 150 giây. Hỏi nếu chạy trong 15 phút thì được mấy vòng sân?<br />
3) Trên một đoạn đường dài 4800m, có các cột điện được trồng cách nhau 60m, nay<br />
được trồng lại cách nhau 80m. Biết rằng ở cả hai đầu đoạn đường đều có trồng cột<br />
điện. Như vậy số cây cột điện không cần phải trồng lại là bao nhiêu cây?<br />
<br />
Đề cương chỉ mang tính chất tham khảo về hệ thống kiến thức, đề cương dựa trên cấu trúc<br />
đề thi học kỳ I qua các năm học và tham khảo các tài liệu của các ngân hàng đề tham khảo.<br />
<br />
HÌNH HỌC<br />
1) Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 6cm.<br />
a) Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại, vì sao? Tính độ dài đoạn<br />
thẳng AB?<br />
b) Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng AH?<br />
c) Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng OH?<br />
2)<br />
a)<br />
b)<br />
c)<br />
<br />
Trên cùng tia Ox, lấy hai điểm A, B sao cho OA = 6cm, OB = 9cm.<br />
Chứng tỏ rằng A nằm giữa hai điểm O và B.<br />
Tính độ dài đoạn thẳng AB.<br />
Trên tia Ox, lấy điểm C sao cho OC = 3cm. Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng<br />
BC.<br />
3) Trên cùng một tia Oa, lấy hai điểm M và N sao cho OM = 6 cm, ON = 4cm.<br />
a) Chứng tỏ rằng N nằm giữa O và M.<br />
b) Vẽ tia Ob là tia đối của tia Oa, trên tia Ob lấy điểm K sao cho OK = 4 cm. Chứng tỏ<br />
O là trung điểm của đoạn thẳng KN.<br />
<br />
Đề cương chỉ mang tính chất tham khảo về hệ thống kiến thức, đề cương dựa trên cấu trúc<br />
đề thi học kỳ I qua các năm học và tham khảo các tài liệu của các ngân hàng đề tham khảo.<br />
<br />