intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập học giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên" sẽ cung cấp cho bạn lý thuyết và bài tập về môn GDCD lớp 11, hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo để các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao. Chúc các bạn may mắn và thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II- LỚP 11( 2022 – 2023) BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I. LÍ THUYẾT 1. Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. a. Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. (Giảm tải – đọc thêm) b. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa hội ở Việt Nam - Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, - Do nhân dân làm chủ, - Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp về tư liệu sản xuất. - Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển. - Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. - Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước trên thế giới Những đặc trưng trên đây cho chúng ta thấy, chủ nghĩa xã hội mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng là một xã hội phát triển ưu việt hơn, tốt đẹp hơn các xã hội trước. 2. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. a. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam - Có hai hình thức quá độ: + Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. + Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua hai giai đoạn phát triển chế độ tư bản chủ nghĩa. - Nước ta lựa chọn con đường XHCN, vì + Chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới thực sự có độc lập + Đi lên chủ nghĩa xã hội mới xóa bỏ được áp bức, bóc lột + Đi lên chủ nghĩa xã hội mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển. - Nước ta đi lên chủnghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. + Bỏ qua: sự thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa. + Không bỏ qua: tiếp thu, kế thừa khoa học công nghệ, văn hoá tiên tiến… - Tính tất yếu + Là việc làm đúng, phù hợp với điều kiện lịch sử. + Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. + Phù hợp với xu thế của thời đại. Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. LÍ THUYẾT 2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng PL, do ĐCS Việt Nam lãnh đạo. b. Bản chất của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. - Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, được thể hiện tập trung ở sự lãnh đạo của ĐCS đối với nhà nước - Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, toàn bộ hoạt động của Nhà nước đều thể hiện quan điểm của giai cấp công nhân, nhằm thực hiện ý chí và nguyện vọng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc - Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta bao hàm cả tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc: 1
  2. + Tính nhân dân: Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân; Nhân dân tham gia quản lý; Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân; Là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ. + Tính dân tộc: Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc; Nhà nước có chính sách đúng đắn chăm lo lợi ích các dân tộc; Đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. c. Chức năng của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam - Chức năng 1: Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. - Chức năng 2: Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. - Hai chức năng trên của Nhà nước pháp quyền XHCN VN có mối quan hệ hữu cơ với nhau trong đó chức năng Tổ chức và xây dựng đóng vai trò quyết định. 3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. - Tích cực tham gia các hoạt động: xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật. - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch. BÀI 10:NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. LÍ THUYẾT 1. Bản chất của nền dân chủ XHCN a. Khái niệm dân chủ: SGK b. Bản chất của nền dân chủ XHCN - Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: là nền dân chủ của quảng đại quần chúng nhân dân, được thực hiện chủ yếu bằng nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản. - Biểu hiện: + Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân. + Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. + Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng Mác – lê nin làm nền tảng tinh thần của xã hội. + Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động. - Dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với pháp luật, kỷ luật, kỉ cương. 2. Xây dựng nền dân chủ xã hội ở Việt Nam a. Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực chính trị trước hết là để bảo đảm các quyền sau của công dân: + Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị-xã hội. + Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương + Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân + Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. b. Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực văn hoá được thực hiện trước hết ở việc đảm bảo những quyền sau của công dân + Quyền được tham gia vào đời sống văn hoá; + Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của mình; + Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật. 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ a) Dân chủ trực tiếp - Là hình thức dân chủ thông qua các quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, nhà nước. 2
  3. b) Dân chủ gián tiếp - Là hình thức dân chủ thông qua các quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện, thay mặt mình quyết định các công việc của cộng đồng, nhà nước. - Ví dụ: Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho nhân dân. BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM I. LÍ THUYẾT 1. Chính sách dân số a. Tình hình b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. - Mục tiêu: + Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. + Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý. + Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. - Phương hướng: + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ trung ương đến cơ sở. + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục. + Nâng cao sự hiểu biết của người dân. + Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực. 2. Chính sách giải quyết việc làm. a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay - Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là vấn đề bức xúc ở thành thị và nông thôn b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm. * Mục tiêu: + Tập trung sức giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn. + Phát triển nguồn nhân lực. + Mở rộng thị trường lao động. + Giảm tỷ lệ thất nghiệp và tăng tỷ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề. * Phương hướng: + Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ + Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục và phát triển nghề truyền thống + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đặc biệt là lao động đã qua đào tạo nghề + Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động Bài 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay 2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường - Mục tiêu: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển KT- XH bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Phương hướng cơ bản: + Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước + Thường xuyên gd, tuyên truyền, xd ý thức trách nhiệm về bảo vệ TN, MT cho toàn dân + Coi trong công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu + Chủ động phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện MT, bảo tồn thiên nhiên + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm TN, TN + Áp dụng công nghệ hiện đại 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường - Chấp hành chính sách, PL về bảo vệ TN, MT. 3
  4. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ TN, MT - Vận động mọi người cùng thực hiện; chống lại các hành vi vi phạm PL về tài nguyên và bảo vệ môi trường. II. CÂU HỎI TNKQ Câu 1: Để phát huy quyền làm chủ của mọi người dân, Đảng ta xác định XHCN mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã hội do A. dân tộc Kinh làm chủ. B. giai cấp công nhân làm chủ C. nhân dân làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ. Câu 2: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã hội tốt đẹp có nền kinh tế phát triển cao dựa trên A. lực lượng sản xuất hiện đại. B. lực lượng sản xuất nông nghiệp. C. giai cấp công nhân làm chủ. D. giai cấp nông dân làm chủ. Câu 3: Trên lĩnh vực kinh tế, Đảng ta xác định chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã hội tốt đẹp có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại gắn với quan hệ sản xuất A. tiến bộ, phù hợp. B. lạc hậu, chậm tiến. C. tiến bộ cao. D. hiện đại và văn minh. Câu 4: Đảng ta xác định, trong quá trình xây dựng CNXH, con người luôn được đặt ở vị trí trung tâm, xã hội XHCN phải tạo điều kiện để con người được A. phát triển toàn diện. B. đời sống vất vả. C. mưu cầu lợi ích cá nhân. D. điều kiện tham nhũng. Câu 5: Trên lĩnh vực đối ngoại, Đảng ta xác định xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một chế độ xã hội có quan hệ như thế nào với các nước trên thế giới? A. Hữu nghị và hợp tác. B. Tự lực tự cường. C. Chia bè, kéo cánh. D. Đoàn kết nội bộ. Câu 6: Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào dưới đây? A. Quá độ trực tiếp. B. Quá độ gián tiếp. C. Quá độ nhảy vọt D. Quá độ nửa trực tiếp Câu 7: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và Nhà nước ta đã lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ A. Tư bản chủ nghĩa B. Phong kiến lạc hậu. C. Thuộc địa.D. Nông nghiệp lạc hậu. Câu 8: Chủ trương “hoà nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hoá thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta ? A. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. B. Do nhân dân làm chủ. C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. D. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 9: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu như thế nào: A. Bỏ qua toàn bộ sự phát triển trong giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. B. Bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Bỏ qua việc sử dụng thành quả khoa học kĩ thuật. D. Bỏ qua phương thức quản lí. Câu 10: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta: A. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. B. Do nhân dân làm chủ. C. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công. Câu 11: Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng A. thói quen. B. tín ngưỡng. C. pháp luật. D. tập quán. Câu 12: Nhà nước Pháp quyền Xã hội chủ nghĩa là Nhà nước A. của dân, do dân, vì dân. B. của giai cấp thống trị. C. của đảng viên và công chức nhà nước. D. của tầng lớp tiến bộ. Câu 13: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào sau đây? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Địa chủ. D. Nông nô. Câu 14: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước Việt Nam bao hàm cả tính dân tộc và 4
  5. A. sự độc đoán. B. tính chuyên quyền. C. tính nhân dân. D. sự bảo thủ. Câu 15: Tính dân tộc của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện ở việc kế thừa và phát huy A. truyền thống tốt đẹp của đất nước. B. mọi tập quán địa phương. C. hệ tư tưởng của các tổ chức tôn giáo. D. tất cả phong tục vùng miền. Câu 16: Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta được thể hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của tổ chức nào sau đây? A. Hội nông dân. B. Đảng Cộng sản. C. Mặt trận Tổ quốc. D. Hội chữ thập đỏ. Câu 17: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về A. một nhóm người. B. người có chức quyền. C. nhân dân. D. số đông. Câu 18: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính A. văn minh, tiến bộ. B. nhân dân và dân tộc. C. khoa học đại chúng. D. quần chúng rộng rãi. Câu 19: Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm nào dưới đây của Nhà nước ta ? A. Tính giai cấp. B. Tính quần chúng. C. Tính nhân dân. D. Tính xã hội. Câu 20: Nội dung nào sau đây là một trong những chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Sùng bái quyền lực cá nhân. B. Bảo vệ địa vị thống trị. C. Đàn áp bóc lột nhân dân. D. Đảm bảo an ninh chính trị. Câu 21: Chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam không được biểu hiện ở nội dung nào sau đây? A. Giữ vững an ninh chính trị. B. Đàn áp nhân dân lao động. C. Đảm bảo an toàn xã hội. D. Tổ chức và xây dựng chính quyền. Câu 22: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam không ngừng đấu tranh ngăn chặn mọi âm mưu chống phá của các thế lực thù địch chính là thực hiện tốt chức năng nào dưới đây? A. Đảm bảo an ninh chính trị. B. Xây dựng và quản lý giáo dục. C. Bảo đảm thực hiện tự do dân chủ. D. Tổ chức và xây dựng pháp luật. Câu 23: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện đồng bộ các biện pháp làm thất bại âm mưu diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch là thực hiện tốt chức năng nào dưới đây? A. Đảm bảo an ninh chính trị. B. Xây dựng và quản lý giáo dục. C. Bảo đảm thực hiện tự do dân chủ. D. Tổ chức và xây dựng pháp luật. Câu 24: Chức năng quan trọng nhất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. bạo lực và xây dựng. B. xây dựng và trấn áp. C. tổ chức và xây dựng. D. bạo lực và trấn áp. Câu 25: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của A. các cơ quan. B. mọi công dân. C. Nhà nước. D. lực lượng vũ trang. Câu 26: Nội dung nào sau đây là chức năng của Nhà nước pháp quyền XHCN? A. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. B. Bảo đảm lợi ích của đảng viên. C. Bảo vệ lợi ích của người cầm quyền. D. Bảo đảm lợi ích của tầng lớp trí thức. Câu 27: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Cổ vũ đánh bạc. B. Chạy xe vào đường cấm. C. Chiếm dụng hành lang giao thông. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 28: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Hút thuốc lá nơi công cộng. B. Khai thác tài nguyên trái phép. C. Từ chối cách li y tế tập trung. D. Đấu tranh tố giác tội phạm. Câu 29: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh. B. Trì hoãn nộp thuế thu nhập. 5
  6. C. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường. D. Tuyên truyền mọi người thực hiện pháp luật. Câu 30: Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của Ủy ban nhân dân và cán bộ công chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân được làm sáng tỏ. Việc làm này thể hiện chức năng nào dưới đây của nhà nước ta? A. Tính nhân dân.B. Tính quyền lực.C. Tính dân tộc.D. Bản chất giai cấp công nhân. Câu 31: Chính quyền phường T tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây dựng nếp sống văn minh đô thị và phân loại rác thải tại nguồn. Xét về bản chất nhà nước, việc lấy ý kiến của người dân là thể hiện bản chất nào của nhà nước ta? A. Bản chất giai cấp công nhân.B. Tính nhân dân.C. Tính dân tộc.D. Tính Đảng. Câu 32: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, đội trật tự của phường X - Thành phố VT đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Việc làm này là biểu hiện của việc thực hiện chức năng nào dưới đây của nhà nước ta? A. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội. B. Tổ chức thực hiện quyền công dân. C. Xây dựng và phát triển kinh tế. D. Đảm bảo quyền của công dân. Câu 33: Nhà máy sản xuất chì mới được xây dựng gần khu dân cư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và nhiễm độc chì cho trẻ em. Xét về mặt trách nhiệm của công dân thì hành động nào dưới đây góp phần tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam ? A. Đe dọa công nhân làm việc trong nhà máy.B. Gửi kiến nghị của mình lên Ủy ban nhân dân địa phương. C. Yêu cầu nhà máy ngừng hoạt động.D. Chặn các phương tiện ra vào nhà máy. Câu 34: Hiện nay các thành phố lớn không ít người bất chấp quy tắc giao thông, ngang nhiên đi lên đường cao tốc, băng qua đường đi xuống lòng đường, gây ra nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Từ thực tế trên, pháp luật có những quy định tăng mức xử phạt đối với người đi bộ nếu vi phạm quy định về giao thông đường bộ. Quy định này thể hiện chức năng nào dưới đây của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? A. Tổ chức thực hiện quyền công dân. B. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội. C. Đảm bảo quyền của công dân. D. Xây dựng và phát triển kinh tế. Câu 35: Trong cuộc họp ở thôn X, khi ông A trưởng thôn đang lấy ý kiến về việc làm đường bê tông ở thôn thì chị C và chị M nói chuyện phiếm. Bực mình vì hai chị làm ồn, ông Y đề nghị ông A đuổi hai chị ra khỏi cuộc họp. Do nể mọi người nên ông A buộc phải đuổi hai chị ra ngoài. Qúa bức xúc, chị M đã về kể cho chồng là anh T, rồi hai vợ chồng cùng đến trụ sở thôn quậy phá làm cho cuộc họp bị hoãn lại. Những ai chưa thực hiện tốt trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Ông A, chị C, chị M và anh T. B. Ông A, chị M và anh T. C. Ông A, ông Y, chị C và chị M. D. Chị M, anh T và ông Y Câu 36: Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp A. quần chúng nhân dân.B. những người quản lý.C. giai cấp công nhân.D. giai cấp nông dân. Câu 37: Bản chất giai cấp công nhân của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở sự lãnh đạo của A. quần chúng nhân dân.B. những người quản lý.C. Đảng Cộng Sản.D. giai cấp nông dân. Câu 38: Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về A. tư liệu sản xuất. B. tài sản công. C. việc làm. D. thu nhập. Câu 39: Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ A. tư hữu về quá trình sản xuất. B. công hữu về quá trình sản xuất. C. tư hữu về tư liệu sản xuất D. công hữu về tư liệu sản xuất. Câu 40: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là A. Pháp luật,nhà tù.B. Pháp luật, kỷ luật. C. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.D. Pháp luật, quân đội. Câu 41: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với A. đạo đức. B. truyền thống. C. phong tục. D. pháp luật. Câu 42: Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện là A. nền dân chủ của giai cấp công nhân. B. nền dân chủ của quảng đại quần chúng nhân dân. C. nền dân chủ được thực hiện bằng nhà nước. D. nền dân chủ của nhân dân lao động. 6
  7. Câu 43: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được A. xây dựng nguồn quỹ xã hội. B. lựa chọn giao dịch dân sự. C. đăng kí tư vấn nghề nghiệp. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 44: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được A. thực hiện chính sách tương trợ. B. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. C. thống nhất địa điểm cư trú. D. ứng cử hội đồng nhân dân xã. Câu 45: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được A. thành lập quỹ bảo trợ xã hội. B. thay đổi địa bàn cư trú. C. bí mật xác lập di chúc thừa kế. D. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. Câu 46: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được A. giám sát giải quyết khiếu nại. B. tìm hiểu loại hình dịch vụ. C. lựa chọn loại hình bảo hiểm. D. tiếp cận các giá trị văn hóa. Câu 47: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng của dân tộc mình.. B. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. C. tham gia công tác bầu cử. D. ứng cử đại biểu Quốc hội. Câu 48: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được A. phê bình văn học nghệ thuật. B. đăng kí tư vấn nghề nghiệp. C. lựa chọn giao dịch dân sự. D. xây dựng nguồn quỹ xã hội. Câu 49: Theo quy định của pháp luật, nội dung cơ bản của dân chủ trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được A. tham gia lễ hội truyền thống. B. thay đổi địa bàn cư trú. C. thỏa mãn tất cả nhu cầu. D. thực hiện chính sách tương trợ. Câu 50: Nhân dân có quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền giám sát các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là dân chủ trên lĩnh vực A. xã hội. B. văn hoá. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 51: Quyền nào dưới đây là một trong các nội dung dân chủ trong các lĩnh vực chính trị? A. Quyền sáng tác văn học.B. Quyền lao động.C. Quyền tự do báo chí.D. Quyền bình đẳng nam nữ. Câu 52: Thấy anh Y đang chặt trộm gỗ ở rừng phòng hộ, X liền tố cáo anh Y. Vậy X đang thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Trong lĩnh vực kinh tế.B. Trong lĩnh vực chính trị.C. Trong lĩnh vực văn hoá.D. Trong lĩnh vực XH. Câu 53: Học sinh tham gia làm báo tường kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam là hoạt động thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực A. lao động. B. học tập. C. giải trí. D. văn hóa. Câu 54: Anh A tố cáo người có hành vi trộm cắp tài sản Nhà nước là thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Hợp pháp. B. Trực tiếp. C. Gián tiếp. D. Thống nhất. Câu 55: Nhân dân thôn X tổ chức cuộc họp toàn dân trong đó có nội dung thảo luận về việc tu sửa đường giao thông liên xóm. Trong trường hợp này nhân dân thôn X thực thi hình thức dân chủ nào sau đây? A. Gián tiếp. B. Toàn dân. C. Đại diện. D. Trực tiếp. Câu 56: Trong đợt sửa đổi Hiến pháp 2013, nhân dân được tham gia góp ý xây dựng sửa đổi, bổ sung Hiến pháp. Việc làm này của nhân dân được thực hiện thông qua hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Tự do. B. Trực tiếp. C. Gián tiếp. D. Công khai. Câu 57: Anh M đang viết phiếu bầu cử Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp của mình và vợ thì chị N là người trong tổ bầu cử đến hướng dẫn anh M nên gạch tên người này, để lại người kia nhưng 7
  8. anh M không làm theo. Chị G đã quay được clip đó và yêu cầu chị N phải đưa cho 10 triệu đồng nếu không sẽ công khai lên mạng. Lo sợ, chị N đã nhờ anh K khống chế chị G, buộc chị phải xóa clip đó. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền dân chủ trên lĩnh vực chính trị? A. Anh M và vợ. B. Anh M. C. Chị N. D. Anh M và chị N. Câu 58: Đầu năm học các bạn học sinh lớp 10 được cô giáo chủ nhiệm hướng dẫn bầu lớp trưởng, bí thư, tổ trưởng. Vậy các bạn đã thực hiện hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ hình thức. B. Dân chủ trực tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ gián tiếp. Câu 59: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định canh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Xã hội. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 60: Bà con nhân dân khu phố 5 phường X họp bàn xây dựng quy ước khu phố là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây? A. Dân chủ hình thức. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ giả hiệu. D. Dân chủ trực tiếp. Câu 61: Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách dân số là nhằm góp phần thực hiện tốt việc A. ổn định quy mô dân số. B. chấm dứt mọi quan hệ dân sự. C. tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi. D. đề nghị thay đổi giới tính. Câu 62: Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách dân số là nhằm góp phần thực hiện tốt việc A. từ bỏ sở hữu mọi tài sản. B. yếu tố phát triển thể lực. C. ổn định cơ cấu dân số. D. kế hoạch điều tra nhân lực. Câu 63: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện tốt chính sách dân số ở nước ta hiện nay đó là triển khai tốt nội dung nào dưới đây? A. Nâng cao hiểu biết của người dân. B. Xóa bỏ hiện tượng đầu cơ. C. Cản trở phản biện xã hội. D. Bảo trợ trẻ em khuyết tật. Câu 64: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện tốt chính sách dân số ở nước ta hiện nay đó là triển khai tốt nội dung nào dưới đây? A. Giúp đỡ nhau cùng phát triển. B. Giám hộ trẻ em khuyết tật. C. Giám hộ trẻ vị thành niên. D. Tăng cường đầu tư cho công tác dân số. Câu 65: Bộ luật Lao động nâng mức thời gian nghỉ thai sản dành cho lao động nữ là góp phần thực hiện mục tiêu nào dưới đây của chính sách dân số? A. Giảm tốc độ gia tăng dân số. B. Ổn định quy mô dân số C. Ổn định cơ cấu dân số D. Nâng cao chất lượng dân số. Câu 66: Học sinh tích cực tham gia truyền thông tư vấn sức khỏe sinh sản vị thành niên là góp phần thực hiện phương hướng nào sau đây của chính sách dân số? A. Tăng cường công tác lãnh đạo quản lý. B. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số C. Tổ chức bộ máy làm công tác dân số. D. Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền. Câu 67: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là A. tiếp tục giảm quy mô dân số. B. tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. C. tiếp tục giảm mật độ dân số. D. tiếp tục giảm cơ cấu dân cư. . Câu 68: Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của nước ta? A. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. B. Đông con hơn nhiều của. C. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. Câu 69: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là A. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. B. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực. C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực. D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực. Câu 70: Mục tiêu của chính sách dân số là A. giảm mật độ dân số. B. đảm bảo qui mô dân số, cơ cấu dân số. C. giảm tốc độ gia tăng dân số. D. nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. 8
  9. Câu 71: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. phân bố lại dân cư hợp lí. B. khuyến khích tăng dân số. C. giảm nhanh việc tăng dân số. D. có chính sách dân số đúng đắn. Câu 72: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là A. sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số. B. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số. C. sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số. D. sớm ổn định mức tăng tự nhiên. Câu 73: Việc đẩy mạnh xuất khẩu lao động là góp phần thực hiện mục tiêu nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? A. Phát triển nguồn nhân lực. B. Mở rộng thị trường lao động. C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. D. Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ. Câu 74: Việc mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện mục tiêu nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? A. Mở rộng thị trường lao động. B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp. C. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo. D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. Câu 75: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay đó là triển khai tốt nội dung nào dưới đây? A. Chia đều lợi nhuận thường niên. B. Độc quyền phân loại hàng hóa. C. Làm trái thỏa ước lao động tập thể. D. Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. Câu 76: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm nước ta là A. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng quy mô sản xuất. B. mở rộng thị trường lao động, khai thác tối đa nguồn tài nguyên. C. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động. D. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. Câu 77: Vợ chồng M sinh được hai cô con gái nên anh K - chồng của M, muốn sinh thêm con trai để nối dõi tông đường. Nhưng chị lại không muốn vì cho rằng dù con gái hay con trai thì chỉ hai là đủ. Bà C là mẹ đẻ anh K đã nhờ chị X là cán bộ dân số đến giải thích cho anh K hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm con. Ai là người thực hiện tốt chính sách dân số? A. Anh K.B. ChịM,. Xvà bà C. C. Bà C và chị X. D. Bà C và chị M. Câu 78: Nhà nước khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên là phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm nước ta? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ.D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. Câu 79: Gia đình anh H sinh được hai người con gái và không có ý định sinh thêm. Biết chuyện này bà M (mẹ chồng chị H) đã gây sức ép để vợ chồng anh H phải sinh thêm bằng được con trai. Trước sức ép của gia đình chồng, chị H đã nhờ chị E cán bộ làm công tác dân số kế hoạch hóa gia đình đến thuyết phục giải thích để mẹ chồng hiểu. Tuy nhiên, do ngại va chạm chị E đã từ chối khéo với lý do việc sinh con do gia đình tự quyết định. Trong trường hợp này, những ai đã thực hiện chưa tốt chức năng quản lý nhà nước về công tác dân số? A. Anh H. B. Chị H. C. Chị E. D. Bà M. Câu 80: Vợ chồng anh D và chị T sinh được bốn người con, sau 10 năm chung sống cuộc sống của hai vợ chồng gặp rất nhiều khó khăn. Được sự giúp đỡ của hội phụ nữ xã, gia đình anh D đã vay được 50 triệu đồng để phát triển nghề trồng nấm nhờ vậy mà đời sống gia đình anh đã từng bước ổn định. Gia đình anh D đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm của nhà nước ta? A. Xuất khẩu lao động. B. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. C. Tự do hành nghề kinh doanh. D. Phát triển sản xuất và dịch vụ. Câu 81: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta? A. Bảo tồn đa dạng sinh học. B. Khôi phục làng nghề truyền thống. C. Đốt rừng làm nương rẫy. D. Mở rộng việc phủ xanh đồi trọc. 9
  10. Câu 82: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta? A. Nâng cao chất lượng môi trường. B. Xả thải trực tiếp ra môi trường. C. Phổ cập mô hình du canh du cư. D. Thu hẹp diện tích rừng để làm thủy điện. Câu 83: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Tăng cường công tác quản lý của nhà nước. B. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. C. Phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. D. Kiểm tra việc sử dụng các loại phí. Câu 84: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền. B. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội. C. Ngăn chặn việc góp ý, phê bình.D. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. Câu 85: Việc làm nào sau đây của công dân là góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Đào cây cổ thụ trong rừng để làm cảnh. B. Chặt đào rừng để về chơi tết. C. Sử dụng nhiều túi ni lông. D. Hưởng ứng chương trình Giờ trái đất. Câu 86: Việc làm nào sau đây của công dân là góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Đổ hóa chất xuống lòng sông. B. Tái chế rác thải sinh hoạt. C. Săn bắt động vật quý hiếm. D. Xả rác không đúng quy định. Câu 87: Nội dung nào dưới đây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường. B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp. C. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường. D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề. Câu 88: Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lí rác thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là thực hiện phương hướng nào của chính sách tài nguyên bảo vệ môi trường ? A. Đổi mới trang thiết bị sản xuất. B. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải. C. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường.D. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất. Câu 89: Việc bạn T báo cho cơ quan cảnh sát môi trường biết hành vi thường xuyên xả nước thải chưa qua xử lý ra sông của công ty X là thể hiện A. trách nhiệm của công dân đối với bảo vệ môi trường. B. phản ánh thực trạng môi trường bị ô nhiễm hiện nay. C. quyền khiếu nại của công dân về bảo vệ môi trường. D. chủ động cải thiện môi trường nước hiện nay. Câu 90: Hành động của em Nguyễn Nguyệt Linh (cựu học sinh trường Marie Curie- Hà Nội) viết thư, tìm địa chỉ email và gửi đến 40 hiệu trưởng ở Hà Nội với mong muốn trường không thả bóng bay dịp lễ khai giảng để bảo vệ môi trường. Hành động này thể hiện công dân biết A. tiết kiệm tài nguyên. B. nâng cao chất lượng môi trường. C. phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường. D. tiết kiệm tiền bạc. Câu 91: Do có quan hệ bạn bè nên anh Qcán bộ phòng tài nguyên môi trường huyện X đã bỏ qua một số thủ tục đề hồ sơ đánh giá tác động môi trường của anh B bạn mình được thông qua. Phát hiện sự việc, chị H nhân viên dưới quyền báo cáo sự việc lên anh Y trưởng phòng. Do vội đi công tác nên anh Y đã giao cho anh D trực tiếp xử lý và báo cáo. Những ai trong trường hợp này đã thực hiện chưa tốt chưa tốt chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Anh Q. B. Chị H. C. Anh B. D. Anh Y. Câu 92: Anh H là lao động tự do, nhờ mối quan hệ anh có quen biết với anh T làm công tác phụ trách thuốc nổ mìn khai thác đá tại công ty X, nên được anh T cho một lượng thuốc nổ và hướng dẫn làm mìn tự chế. Sau khi được hướng dẫn, anh H cùng anh D đã dùng mìn để đánh cá trên sông nên bị anh Y cảnh sát môi trường lập biên bản xử phạt. Những ai đã vi phạm chính sách bảo vệ tài nguyên và môi trường của nhà nước? A. Anh H và anh D.B. Anh Y, anh H và anh D. C. Anh H và anh T.D. Anh H, anh T và anh D. 10
  11. Câu 93: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Cải tạo môi trường đất. B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng. C. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. Giám sát quy hoạch đô thị. Câu 94: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Hình thành ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền. C. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo D. Phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo. Câu 95: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên. B. Khai thác cạn kiệt khoáng sản. C. Chiếm hữu tài nguyên thiên nhiên. D. Tăng cường nhập khẩu phế liệu. Câu 96. Nội dung nào sau đây không thuộc về mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay? A. Sử dụng hợp lí tài nguyên. B. Bảo tồn đa dạng sinh học. C. Nâng cao chất lượng môi trường. D. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho nhân dân. Câu 97. Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm A. hình sự. B. hành chính. C. môi trường. D. dân sự. Câu 98. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. C. Thống nhất địa điểm cư trú. D. Thực hiện việc san bằng lợi nhuận. Câu 99: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động ngăn chặn ô nhiễm môi trường. B. Khôi phục làng nghề truyền thống. C. Khai thác đồng loạt các nguồn tài nguyên. D. Phổ cập mô hình du canh du cư. Câu 100: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Khai thác hợp lý tài nguyên. B. Chiến lược phân bố dân cư. C. Đảm bảo an sinh xã hội. D. Mở rộng dịch Homestay. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2