intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây

  1. HỌ TÊN HS:…………………………………… LỚP:……………………………………………. Năm học: 2021 - 2022
  2. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI PHẦN MỘT KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ Bài 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG A. PHẦN LÝ THUYẾT: I. Vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống : 1. Đối với sản xuất : Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, nhiều công nghệ mới đã xuất hiện làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm : + Chế tạo máy. + Trong ngành luyện kim. + Trong nhà máy sản xuất xi măng. + Trong công nghiệp hoá học. + Trong thăm dò khai thác. + Trong nông nghiệp. + Trong ngư nghiệp. + Trong ngành giao thông vận tải. + Trong bưu chính viễn thông. + Ngành phát thanh truyền hình. 2. Đối với đời sống Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người : + Trong ngành khí tượng thuỷ văn. + Trong lĩnh vực y tế. + Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . . . + Các thiết bị điện tử thông dụng. II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử : + Trong tương lai kĩ thuật điện tử đóng vai trò là « bộ não » cho các thiết bị và các quá trình sản xuất. + Tạo thiết bị thay thế công việc con người không trực tiếp làm được. + Thu nhỏ thể tích, giảm khối lượng và chất lượng càng cao.  HÃY TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU: 1. Hãy nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất mà em biết ? 2. Hãy nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống mà em biết ? 3. Nêu các thiết bị điện tử có ưu điểm thu nhỏ thể tích mà chức năng và chất lượng càng cao mà em biết ? III. CỦNG CỐ: Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực: a. Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống b. Thông tin liên lạc và bưu chính - viễn thông c. Truyền thanh, truyền hình d. Công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp. Câu 2: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như: A. TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv… B. Nồi cơm điên, máy giặt. C. Lò vi sóng. D. Tủ lạnh. Câu 3: Máy giặt (hiện đại) là loại a. Thiết bị cơ khí. b. Thiết bị điện. c. Thiết bị cơ – điện. d. Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo chương trình lập sẵn. Câu 4: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì: a. Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng của nó ngày càng nhỏ. Tổ Lý - Công Nghệ Trang 1
  3. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI b. Công nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ lại. c. Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy cao mà nó có thể thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp d. Tất cả các yếu tố trên. B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực: A. Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống B. Thông tin liên lạc và bưu chính - viễn thông C. Truyền thanh, truyền hình D. Công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Câu 2: Máy giặt (hiện đại) là loại: A. Thiết bị cơ khí B. Thiết bị điện C. Thiết bị cơ - điện D. Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo chương trình lập sẵn Câu 3: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì: A. Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng của nó ngày càng nhỏ B. Công nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ lại C. Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy cao mà nó có thể thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp D. Tất cả các yếu tố trên Câu 4: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như: A. TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv... B. Nồi cơm điên, máy giặt C. Lò vi sóng D. Tủ lạnh Câu 5: Điền vào chỗ trống: Trong tương lai kĩ thuật điện tử đóng vai trò....................cho các thiết bị và các quá trình sản xuất A. đảm nhiệm B. bộ não C. quan trọng D. mũi nhọn -HẾT BÀI 1- Tổ Lý - Công Nghệ Trang 2
  4. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI Bài 2: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM A. PHẦN LÝ THUYẾT: I. Điện trở 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a. Công dụng Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. b. Cấu tạo Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ. c. Phân loại: Theo : + Công suất: + Trị số: + Trị số điện trở thay đổi theo tác động : d. Kí hiệu : .................................................................................................................................. 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở: a. Trị số điện trở + Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. + Đơn vị: Ôm (  ) + 1k  =103  + 1M  =106  b. Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W. II. Tụ điện: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu: a. Công dụng: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. b. Cấu tạo: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... c. Phân loại: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... a. Kí hiệu : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tổ Lý - Công Nghệ Trang 3
  5. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI 2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện: a. Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. - Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số : + 1  F =10-6F + 1 nF =10-9F + 1 pf = 10-12F. b) Điện áp định mức: ( Uđm) c) Dung kháng của tụ điện: 1 XC  2fc III. Cuộn cảm: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a. Công dụng Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. b. Cấu tạo Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm. c. Phân loại Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. d. Kí hiệu: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 2. Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm: a. Trị số điện cảm : + Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. + Đơn vị là Henry ( H ).Các ước số : - 1 mH =10-3H - 1  H =10-6H b. Hệ số phẩm chất: 2fL Q r c. Cảm kháng: XL= 2  fL IV. VẬN DỤNG: 1. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động bình thường. Đáp án: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 2. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng. Tổ Lý - Công Nghệ Trang 4
  6. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. Đáp án: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM Câu 1: Điện trở có công dụng: A. Phân chia điện áp B. Ngăn cản dòng một chiều C. Ngăn cản dòng xoay chiều D. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp Câu 2: Đơn vị đo điện trở là: A. Ôm B. Fara C. Henry D. Oát Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Tụ điện ngăn cản dòng xoay chiều, cho dòng một chiều đi qua. B. Cuộn cảm ngăn cản dòng một chiều, cho dòng xoay chiều đi qua. C. Tụ điện ngăn cản dòng một chiều và xoay chiều đi qua. D. Cuộn cảm ngăn cản dòng xoay chiều, cho dòng một chiều đi qua. Câu 4: Kí hiệu của tụ hóa là: A. B. C. D. Câu 5: Trong các tụ sau, tụ nào phân cực: A. Tụ xoay B. Tụ giấy C. Tụ hóa D. Tụ mica Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở của điện trở đối với dòng điện chạy qua nó. B. Trị số điện dung cho biết mức độ cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó. C. Trị số điện cảm cho biết mức độ cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó. D. Cả 3 đáp án đều đúng. Câu 7: Trong các tụ sau, tụ nào khi mắc vào mạch nguồn điện phải đặt đúng chiều điện áp: A. Tụ mica B. Tụ hóa C. Tụ nilon D. Tụ dầu Câu 8: Công thức tính dung kháng là: A. XC = 2πƒC B. XL = 2πƒL C. XL = 1/2πƒL D. XC = 1/2πƒC Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai: A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số. B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì R tăng. C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì R tăng D. Đối với quang điện trở, khi ánh sáng rọi vào thì R giảm Câu 10: Công thức tính hệ số phẩm chất: A. Q = 2ƒL/r B. Q = (2L/r)π C. Q = (2ƒL/r)π D. Q = 2πƒL -HẾT BÀI 2- Tổ Lý - Công Nghệ Trang 5
  7. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI Bài 3: THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM I - CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ, vật liệu 2. Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc Các loại điện trở cố định, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt và xấu): 20 chiếc Các loại tụ điện: không có cực tính và có cực tính (tụ hóa) loại tốt và xấu: 10 chiếc Các loại cuộn cảm: lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ (loại tốt và xấu): 6 chiếc II - NHỮNG KIẾN THỨC LIÊN QUAN a) Ôn lại bài 2 b) Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở Các vòng màu sơn trên điện trở (hình 1) tương ứng với các chữ số như sau: Theo qui ước các vòng màu thì: - Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất - Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai - Vòng thứ ba chỉ những "số không" đặt tiếp sau hai chữ số trên - Vòng thứ tư chỉ mức sai số với các màu tương ứng như sau: + Không ghi vòng màu: sai số ± 20% + Ngân nhũ (nhũ bạc): sai số ± 10% + Kim nhũ (nhũ vàng): sai số ± 5% + Nâu: sai số ± 1% + Đỏ: sai số ± 2% + Xanh lục: sai số ± 0.5% Ví dụ: Một điện trở có các vòng màu là nâu, đen, nâu, kim nhũ: Tổ Lý - Công Nghệ Trang 6
  8. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI c) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện Trên tụ điện thường ghi hai số liệu kĩ thuật là: - Điện áp định mức, đơn vị là vôn - Trị số điện dung, đơn vị là micrôfara. Trên tụ gốm thường chỉ ghi con số mà không ghi đơn vị. Ví dụ: ghi 101 sẽ đọc là 100 picô fara; 102 đọc là 1000 picô fara; 103 đọc là 10 000 picô fara II - NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH THỰC HÀNH Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện Bước 2: Chọn ra 2 điện trở màu, lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số sau đó điền kết quả vào bảng 3, nhận xét kết quả đo và kết quả đọc Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm, lần lượt lấy ra từng cuộn cảm phân loại, nhận biết vật liệu lõi sau đó điền kết quả vào bảng 4, nhận xét kết quả Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính, để đọc và điền kết quả vào bảng 5, giải thích số liệu III – TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH 1. Học sinh hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đánh giá kết quả. 2. Giáo viên đánh giá kết quả dựa vào quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ - CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN Họ và tên: ..................................................................................................................................... Lớp: .............................................................................................................................................. 1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở STT Vạch màu ở trên điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 2. Tìm hiểu về cuộn cảm STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 2 3. Tìm hiểu về tụ điện STT Loại tụ điện Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ Giải thích số liệu 1 Tụ không cực tính 2 Tụ có cực tính 4. Đánh giá kết quả thực hành ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tổ Lý - Công Nghệ Trang 7
  9. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -HẾT BÀI 3- Tổ Lý - Công Nghệ Trang 8
  10. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC A. PHẦN LÝ THUYẾT: Tất cả các linh kiện bán dẫn và IC (vi mạch tổ hợp) đều được chế tạo từ các chất bán dẫn loại P và loại N. Tuỳ theo cách tổ hợp của các tiếp giáp P – N sẽ tạo ra các linh kiện bán dẫn khác nhau. I - ĐIỐT BÁN DẪN Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có một tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng thuỷ tinh, nhựa hoặc kim loại. Có hai dây dẫn ra là hai điện cực: anôt (A) và catôt (K) ∗ Theo công nghệ chế tạo, điôt được phân ra: - Điôt tiếp điểm: chỗ tiếp giáp P – N là một điểm rất nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua, thường được dùng để tách sóng và trộn tần - Điôt tiếp mặt: Chỗ tiếp giáp P - N có diện tích lớn, cho dòng điện lớn đi qua, được dùng để chỉnh lưu ∗ Theo chức năng, điôt được phân ra các loại chính sau: - Điôt ổn áp (điôt zene): cho phép dùng ở vùng điện áp ngược đánh thủng mà không hỏng, được dùng để ổn định điện áp một chiều - Điôt chỉnh lưu: biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều II – TRANZITO Tranzito là một linh kiện bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại. Tranzito có ba dây dẫn ra là ba điện cực, cấu tạo và kí hiệu của nó như hình 4 – 3. Tổ Lý - Công Nghệ Trang 9
  11. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI Tuỳ theo cấu tạo, người ta phân tranzito thành hai loại: Tranzito PNP và Tranzito NPN. Chiều mũi tên ở trên kí hiệu của tranzito chỉ chiều dòng điện chạy qua tranzito: từ cực E sang cực C ở bán dẫn PNP và từ cực C sang cực E ở bán dẫn NPN Tranzito là linh kiện tích cực trong mạch điện tử, nó được dùng để khuếch đại tín hiệu, để tạo sóng, tạo xung… III – TIRIXTO 1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng Tirixto là linh kiện bán dẫn có ba lớp tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại, có ba dây dẫn ra là ba điện cực: Anôt (A), Catôt (K), Điều khiển (G) Tirixto thường được dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển, bằng cách điều khiển cho UGK xuất hiện sớm hay muộn, qua đó thay đổi giá trị của điện áp ra. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật a) Nguyên lí làm việc Khi chưa có điện áp dương UGK vào cực điều khiển thì dù cực anot có được phân cực thuận UAK> 0, tirixto vẫn không dẫn điện Khi đồng thời có UAK dương và UGK cũng dương thì tirixto mới dẫn điện. Khi tirixto đã thông, UGK không còn tác dụng nữa. Lúc này tirixto làm việc như một điôt tiếp mặt, nó chỉ dẫn một chiều từ A sang K và sẽ ngưng dẫn khi UAK< 0. b) Số liệu kĩ thuật Khi dùng Tirixto cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là: IAK định mức; UAK định mức; UGK định mức; IGK định mức. Tổ Lý - Công Nghệ Trang 10
  12. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI IV - TRIAC VÀ ĐIAC 1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng Triac là linh kiện bán dẫn được kí hiệu như hình 4 – 6. Triac có 3 điện cực là: A1, A2 và G. Điac có cấu tạo hoàn toàn giống như triac nhưng không có cực điều khiển G. Triac và điac được dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều. 2. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật a) Nguyên lí làm việc ∗ Triac - Khi cực G và A2có điện thế âm hơn so với A1 thì Triac mở. Cực A1 đóng vai trò anôt, còn cực A2 đóng vai trò catôt. Dòng điện đi từ A1 về A2. - Khi cực G và A2 có điện thế dương hơn so với A1 thì Triac mở. Cực A2 đóng vai trò anôt, còn cực A1 đóng vai trò catôt. Dòng điện đi từ A2 về A1. Triac có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được cực G điều khiển lúc mở. ∗ Điac Điac không có cực điều khiển nên được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực b) Số liệu kĩ thuật: Triac, điac có số liệu kĩ thuật giống như tirixto. Tổ Lý - Công Nghệ Trang 11
  13. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI V – QUANG ĐIỆN TỬ Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng, được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. Ví dụ, loại quang điện tử khi cho dòng điện chạy qua, nó bức xạ ra ánh sáng, được gọi là LED (Light emitting Diode). VI - VI MẠCH TỔ HỢP Là mạch vi điện tử tích hợp, được chế tạo bằng công nghệ đặc biệt hết sức tinh vi chính xác. Trên chất bán dẫn Si làm nền, người ta tích hợp, tạo ra trên đó các loại linh kiện cần thiết như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt, tranzto, tirixto…. Chúng được mắc nối với nhau theo từng nguyên lí làm việc cụ thể từng mạch điện. Do đó mỗi IC có kí hiệu và chân khác nhau. Người ta chia IC ra làm hai nhóm: - IC tương tự được dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp, thu phát sóng vô tuyến điện, … - IC số được dùng trong các thiết bị tự động, xung số, xử lí thông tin…. Khi sử dụng các linh kiện bán dẫn và IC cần tra cứu sổ tay IC để chọn và lắp mạch cho đúng. Thông thường IC được bố trí chân theo kiểu hình răng lược có một hàng chân hoặc kiểu chân rết có hai hàng chân. Cách đếm chân IC theo quy ước như hình 4 – 9 Đối với IC một hàng chân, nhìn theo mặt bên phải, tức là mặt có ghi các chữ số kí hiệu của IC, ta đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều từ trái sang phải. Tổ Lý - Công Nghệ Trang 12
  14. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI Đối với IC hai hàng chân, nhìn từ trên IC xuống, đếm từ số 1 đến số cuối theo chiều ngược kim đồng hồ, bắt đầu từ bên có đánh dấu trên thân IC. Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án hay khác: PHẦN TRẮC NGHIỆM: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC Câu 1: Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có: A. 1 tiếp giáp P – N. B. 2 tiếp giáp P – N. C. 3 tiếp giáp P – N. D. Các lớp bán dẫn ghép nối tiếp. Câu 2: Linh kiện điôt có: A. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A, K B. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A, G C. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: K, G D. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A1, A2 Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai: A. Điôt tiếp điểm chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua B. Điôt tiếp mặt chỉ cho dòng điện lớn đi qua C. Điôt ổn áp dùng để ổn định điện áp xoay chiều D. Điôt chỉnh lưu biến đổi dòng xoay chiều Câu 4: Đâu là kí hiệu điôt bán dẫn: A. B. C. D. Câu 5: Tirixto cho dòng điện đi qua khi: A. UAK > 0, UGK > 0 B. UAK > 0, UGK < 0 C. UAK < 0, UGK > 0 D. UAK < 0, UGK < 0 Câu 6: Tranzito PNP có: A. B. C. D. Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song, cùng chiều. B. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song nhưng ngược chiều. C. Triac khác điac ở chỗ triac không có cực điều khiển. D. Điac khác triac ở chỗ điac có cực điều khiển. Câu 8: Nối ý cột A1 với ý cột B1: A1 B1 Tổ Lý - Công Nghệ Trang 13
  15. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI 1. Điôt bán dẫn 5. Có 3 tiếp giáp P – N, có 3 điện cực 2. Tirixto 6. Dòng điện đi từ cực C sang cực E 3. Tranzito 7. Có 3 điện cực A1, A2, G 4. Triac 8. Có 1 tiếp giáp P - N A. 1-7; 2-5; 3-6; 4-8 B. 1-8; 2-5; 3-6; 4-8 C. 1-7; 2-6; 3-5; 4-8 D.1-8; 2-6; 3-7; 4-5 Câu 9: Công dụng của tirixto: A. Dùng để tách sóng, trộn tần B. Dùng để khuếch đại tín hiệu C. Dùng để điều khiển thiết bị trong mạch điện xoay chiều D. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. IC có một hàng chân B. IC có hai hàng chân C. IC có một hàng chân hoặc có hai hàng chân D. IC không có hàng chân -HẾT BÀI 4- Tổ Lý - Công Nghệ Trang 14
  16. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI BÀI 5: THỰC HÀNH: ĐIÔT - TIRIXTO- TRIAC I - NỘI DUNG THỰC HÀNH Bước 1: Quan sát, nhận biết các loại linh kiện Căn cứ vào hình dạng, cấu tạo bên ngoài của linh kiện để chọn riêng ra: điôt tiếp điểm, điôt tiếp mặt, tirixto, triac. - Điôt tiếp điểm có hai dây điện cực, dây dẫn nhỏ. - Điôt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to. - Tirixto và triac đều có 3 điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100Ω. Kiểm tra, chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0Ω khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý: - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược của các linh kiện a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của điôt theo sơ đồ hình 5 - 1. Ghi vào bảng báo cáo. Ghi kết quả vào bảng 1. Cột nhận xét cần ghi: cực anôt ở đâu? Điôt tốt hay xấu? b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa hai đầu của tririxto trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK ⟩ 0V theo hình 5 - 2. Ghi kết quả vào bảng 2 (báo cáo thực hành). Cột nhận xét cần ghi: tririxto dẫn điện hay không dẫn điện, cực anôt ở đâu? c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5 - 3a. - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5 - 3b. Ghi kết quả vào bảng 3. Chỗ nhận xét cần ghi: dẫn điện hay không dẫn điện. II. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên: ..................................................................................................................................... Lớp: ............................................................................................................................................. 1. Kiểm hiểu và kiểm tra điôt Hs trình bày vào bảng dưới đây: Các loại điôt Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Tổ Lý - Công Nghệ Trang 15
  17. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI 2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto Hs trình bày vào bảng dưới đây: UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac Hs trình bày vào bảng dưới đây: UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét giữa cực A1 và cực A2 giữa cực A1 và cực A2 4. Đánh giá kết quả thực hành ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tổ Lý - Công Nghệ Trang 16
  18. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -HẾT BÀI 5- Tổ Lý - Công Nghệ Trang 17
  19. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI BÀI 6: THỰC HÀNH: TRANZITO I. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH THỰC HÀNH Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản PNP, NPN; cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. Tranzito công suất lớn có kích thước lớn, có phiến tỏa nhiệt dính liền cực colectơ. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100Ω. Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0Ω khi chập hai đầu que đo lại. Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito Đo điện trở để xác định loại, chất lượng của tranzito theo hình 6 – 1 và hình 6 – 2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành. Mẫu báo cáo thực hành II. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH TRANZITO Họ và tên: ..................................................................................................................................... Lớp: ............................................................................................................................................. 1. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito 2. Đánh giá kết quả thực hành ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tổ Lý - Công Nghệ Trang 18
  20. Trường THPT Đào Sơn Tây Đề cương Công nghệ K12-HKI ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -HẾT BÀI 6- Tổ Lý - Công Nghệ Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2