intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức môn học, rèn luyện nâng cao kiến thức môn GDCD, nâng cao khả năng ghi nhớ để các em nắm được toàn bộ kiến thức học kì 1. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ TỔ XàHỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 NĂM HỌC 2022 – 2023 A. TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN:  Bài 1:  CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Sản xuất của cải vật chất: a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để  tạo  ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất  ­ Là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. ­ Quyết định mọi hoạt động của xã hội. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất a. Sức lao động: Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng   vào quá trình sản xuất. b.  Đối tượng lao động: Là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động  vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. ­ Phân loại:+ Loại có sẵn trong tự nhiên. + Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều.  c.  Tư liệu lao động :Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự  tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành   sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. ­ Gồm: + Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất), là yếu tố quan trọng nhất. + Hệ thống bình chứa của sản xuất. + Kết cấu hạ tầng của sản xuất 3. Phát triển kinh tế  và ý nghĩa của phát triển kinh tế  đối với cá nhân, gia   đình và xã hội: a. Phát triển kinh tế b.Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội ­ Đối với cá nhân  ­ Đối với gia đình 1
  2. ­  với xã hội                      Bài 2 :   HÀNG HÓA ­ TIỀN TỆ ­ THỊ TRƯỜNG 1. Hàng  hoá: a. Hàng hoá là gì ?: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể  thoả mãn một nhu cầu   nào đó của con người thông qua trao đổi mua ­ bán. b. Hai thuộc tính của hàng hóa *Giá trị sử dụng của hàng hóalà công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó  của con người. *Giá trị của hàng hóa  là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng  hóa. 2. Tiền tệ : a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ ( học sinh tự học) b.Các chức năng của tiền tệ *Thước đo giá trị    + Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH.(giá cả).  *Phương tiện lưu thông Theo công thức: H ­ T ­ H (tiền là môi giới trao đổi)   *Phương tiện cất trữ   Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng;   * Phương tiện thanh toán      Tiền dùng để  chi trả  sau khi giao dịch, mua bán (trả  tiền mua chịu HH, trả  nợ, nộp   thuế...)           * Tiền tệ thế giới     Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, việc trao đổi tiền  nước này với nước khác theo tỉ giá hối đoái.  3. Thị trường a. Thị trường là lĩnh vực (hay quá trình) trao đổi mua bán, mà ở đó các chủ thể kinh tế  tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. b.Các chức năng cơ bản của thị trường ­ Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa ­ Chức năng thông tin ­ Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng 2
  3. CHỦ ĐỀ : MỘT SỐ QUY LUẬT KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU  THÔNG HÀNG HÓA I/QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG  HÀNG HÓA 1. Nội dung của quy luật giá trị * ND : Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên  cơ sở thời gian lao động xã   hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó * Biểu hiện : ­ Trong sản xuất + Đối với 1 hàng hóa  + Đối với tổng hàng hóa  ­ Trong lưu thông hàng hoá Quy luật này yêu cầu việc trao đổi  hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc thời gian lao  động xã hội cần thiết hay ngang giá + Đối với 1 hàng hóa  + Đối với tổng hàng hóa và trên toàn xã hội 2. Tác động của quy luật giá trị: a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên. c. Phân hoá giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. 3.Vận dụng quy luật giá trị a. Về phía Nhà nước ( học sinh tự học) b. Về phía công dân  II/ CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh a. Khái niệm cạnh tranh: Là sự ganh đua ,đấu tranh của các chủ thể kinh tế  giành   những điều kiện thuận lợi nhằm mục đích thu nhu nhiều lợi nhuận . b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh: Do các chủ  sở  hữu tồn tại với tư  cách là  những đơn vị  độc lập trong sx,kinh doanh: họ  có điều kiện và lợi ích khác nhau   nên giữa họ tất yếu sẽ cạnh tranh với nhau. 3
  4. c. Mục đích của cạnh tranh  Mục đích cuối cùng của cạnh tranh  là giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người   khác. ­Thể hiện : + Cạnh tranh các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản xuất khác + Giành ưu thế về khoa học ­ công nghệ + Giành thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư, đơn đặt hàng, các hợp đồng. + Giành  ưu thế  về  chất lượng và giá cả  hàng hoá, bảo hành, sửa chữa, phương   thức thanh toán 2. Tính hai mặt của cạnh tranh a. Mặt tích cực Cạnh tranh gắn với pháp luật gọi là cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh giữ  vai trò là một động lực kinh tế  của sản xuất và lưu thông hanhg   hóa. Biểu hiện : b. Mặt hạn chế Kìm hãm sự phát  triển kinh tế(Cạnh tranh phi pháp­ cạnh tranh không lành mạnh)  III/ CUNG ­ CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ 1. Khái niệm cung ­ cầu  a. Khái niệmCầu: ­ Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong   một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. ­ b. Khái niệm Cung  Cung là khối lượng hàng hóa dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường   trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản   xuất xác định b. Khái niệm Cung  2.Mối quan hệ cung­ cầu trong SX và lưu thông hàng hóa * Nội dung của quan hệ cung  ­ cầu    _Thể  hiện : + Cung ­ cầu tác động lẫn nhau: cầu tăng thì sx mở  rộng dẫn đến  cung tăng và ngược lại + Cung ­ cầu ảnh hưởng đến giá cả: .                      . khi cung > cầu, giá cả 
  5.                          .Khi giá tăng, cung tăng nhưng cầu lại giảm                          .Khi giá giảm, cung giảm nhưng cầu lại tăng * Vai trò của quan hệ cung cầu( học sinh tự học) 3.Vận dụng quan hệ cung­ cầu * Về phía nhà nước ­ Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN. ­ Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực. ­ Điều tiết cung – cầu trên thị trường bằng pháp luật, chính sách..   *Đối với người sản xuất, kinh doanh:  ­  Điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách linh hoạt: ­ Khi Cung > cầu: thu hẹp sản xuất, kinh doanh. ­ Khi Cung 
  6. * Tác dụng to lớn và toàn diện của CNH, HĐH. + Tạo điều kiện để phát triển sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy tăng   trưởng và phát triển kinh tế + Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất XHCN,  tăng cường vai trò của nhà nước XHCN + Tạo tiền đề để hình thành và phát triển nền văn hóa mới XHCN 2.Nội dung cơ bản của CNH­HĐH ở nước ta a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuấl:  Cơ khí hóa nền sx xã hội :  Áp dụng những thành tựu khoa hoc­công nghệ tiên tiến hiện đại. Phát triển nguồn lực con người , nền kinh tế tri thức. b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN và tiến tới xác lập địa   vị thống trị của QHSX XHCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân                 ( học sinh tự học ) 3. Trách nhiệm của công dân đối với sự  nghiệp CNH­HĐH.( học sinh thực   hành) CHỦ ĐỀ: CNXH VÀ THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ HIỀU THÀNH PHẦN Ở  NƯỚC TA I/ THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG  VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. a. Khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan của nềnkinh tế  nhiều  thành phần. * Khái niệm thành phần kinh tế: Là kiểu quan hệ  kinh tế dựa trên một hình thức sở  hữu nhất định về  tư  liệu sản  xuất. *Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta + Do vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước đây. + Trong quá trình xây dựng quan hệ sản xuất mới lại xuất hiện thêm một số thành phần  kinh tế mới: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể. 6
  7. + Nước ta LLSX thấp kém, nhiều trình độ khác nhau. b. Các thành phần kinh tế ở nước ta * Kinh tế Nhà nước: Khái niệm, vai trò, * Kinh tế tập thể: Khái niệm, vai trò * Kinh tế tư nhân: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư  liệu sản xuất + Kinh tế cá thể, tiểu thủ: Khái niệm, vai trò + Kinh tế tư bản tư nhân: Khái niệm, vai trò * Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Khái niệm, vai trò C.Trách nhiệm của công dân đối với  việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành  phần                    (học sinh thực hành) 2. Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước ( học sinh tự học) II/ CHỦ NGHĨA XàHỘI 1. Chủ nghĩa XH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN a. CNXH là giai đoạn đầu của XH Cộng sản chủ nghĩa  (học sinh tự học) b. Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN + Là một xã hội: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. + Do nhân dân lao động làm chủ. + Kinh tế  phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ  phát  triển của LLSX. + Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. + Giải phóng khỏi áp bức bóc lột bất công, có cuộc sống  ấm no tự  do hạnh phúc, phát  triển toàn diện. + Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. + Nhà nước pháp quyền, của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. + Quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới 2.Quá độ lên CNXH ở nước ta a.Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở VN * VN quá độ lên CNXH mang tính tất yếu khách quan: * Nước ta lựa chọn con đường lên CNXH bỏ qua TBCN là đúng đắn vì: + Chỉ có đi lên CNXH đất nước ta mới thực sự có độc lập. + Đi lên CNXH xóa bỏ áp bức bóc lột. 7
  8. + Đi lên CNXH để  có cuộc sống  ấm no, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển   toàn diện. b.Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta. (học sinh tự học) B. CÂU HỎI THAM KHẢO Câu 1: Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội được gọi là gì? A. Quá độ trực tuyến và quá độ gián tiếp   B. Quá độ trực tiếp và quá độ trung gian C. Quá độ trực tiếp và qua độ trực tuyến     D. Quá độ trực tiếp và quá độ gián  tiếp. Câu 2: Trong tư liệu lao động thì yếu tố nào quan trọng nhất dưới đây? A. Tư liệu sản xuất   B. Hệ thống bình chứa    C. Công cụ lao động     D. Kết cấu  hạ tầng. Câu 3: Đâu là đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên? A. Sợi để dệt vải           B. Sát để chế tạo máy C. Quặng trong lòng đất            D. Nguyên vật liệu nhân tạo Câu 4: Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ  đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhà nước? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế nhà nước. C. Kinh tế tập  thể. D. Kinh tế cá thể. Câu 5:  Các yếu tố  cơ  bản của quá trình sản xuất gồm những yếu tố  nào dưới  đây? A.Sức lao động, đối tượng lao đông, công cụ lao động B.Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động C.Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động D.Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất Câu 6: Một sản phẩm để trở thành hàng hóa cần mấy điều kiện? A. Hai điều kiện. B. Bốn điều kiện.  C. Ba điều kiện. D. Một điều kiện. Câu 7:Giá trị của hàng hóa là gì? A. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa. B. Lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa. C. Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa. D. Lao động của người sản xuất hàng hóa. 8
  9. Câu 8: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính  bằng yếu tố nào? A. Thời gian tạo ra sản phẩm. B. Thời gian trung bình của xã hội. C. Thời gian cá biệt. D. Tổng thời gian lao động. Câu 9:Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất nào sau  đây? A. Tốt. B. Xấu. C. Trung bình. D. Đặc biệt. Câu 10: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi A. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất. B. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất. C. Thời gian lao động xã hội cần thiết. D. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa. Câu 11: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là gì? A. Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. B. Công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. C. Công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. D.Công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. Câu 12: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào? A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị số lượng, chất lượng. C. Lao động xã hội của người sản xuất.  D. Giá trị sử dụng của hàng hóa. Câu 13: Để sản xuất ra một cái áo , thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là  2 giờ, anh C là 3 giờ,. Trên thị trường xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2  giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị? A. Anh A. B. Anh B.  C. Anh C.   D. Anh A, B. Câu 14: Quy luật giá trị quy định trong lưu thông tổng sản phẩm biểu hiện như  thế nào? A. Tổng giá cả = Tổng giá trị B. Tổng giá cả > Tổng giá trị. C. Tổng giá cả 
  10. Câu 16:Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào? A. Quy luật cung cầu. B. Quy luật cạnh tranh. C. Quy luật giá trị. D. Quy luật kinh tế. Câu 17: Cạnh tranh là gì? A. Là sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh  doanh hàng hoá B. Là sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và  kinh doanh hàng hoá C. Là sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh  doanh hàng hoá D. Là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất kinh doanh  hàng hoá Câu 18: Cạnh tranh xuất hiện từ khi nào? A. Khi xã hội loài người xuất hiện. B. Khi con người biết lao động. C. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện. D. Khi ngôn ngữ xuất hiện. Câu 19: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì? A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu. B. Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi đơn vị kinh tế là khác nhau. C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. D. tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. Câu 20: Trường hợp nào sau đây không được gọi là cầu? A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp   B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu  đồng. C. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền   D. Chị M đã mua được máy láp  top Câu 21: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu? A. Giá cả, thu nhập B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu    D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong  tục tập quán. Câu 22: Trường hợp nào sau đây không  được gọi là cung? A. Công ty A đã bán ra 1 triệu sản phẩm. B. Công ty A còn trong kho 1 triệu sản phẩm. 10
  11. C. Dự kiến công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm D. Công ty A bày bán tại cửa hàng. Câu 23: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất? A. Giá cả B. Nguồn lực C. Năng suất lao động D. Chi phí sản xuất Câu 24: Một trong những nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta là A. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí B. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất Câu 25: Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành   phần là vì A. Để giải quyết việc làm cho người lao động. B. Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước C. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể còn yếu D. Nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu Câu 26: Nguyên nhân nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội là do đâu? A. Xuất phát từ ý định chủ quan của con người. B. Là một yếu tố khách quan. C. Do tình hình thế giới tác động. D. Do mơ ước của toàn dân. Câu 27:Bạn N học xong lớp 12, tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng  em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số  lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào quyết định? A. Thị trường. B. Người làm dịch vụ. C. Người sản xuất. D. Nhà nước. Câu 28: Hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam là gì? A. Quá độ trực tiếp. B. Quá độ gián tiếp.  C. Thông qua  một giai đoạn trung gian. D. Theo quy luật khách quan. Câu 29:  Những tiểu thương bán hàng  ở  chợ  thuộc thành phần kinh tế  nào dưới   đây? A. Kinh tế nhà nước B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài C. Kinh tế tư nhân D. Kinh tế tập thể Câu 30: Y cho rằng về  việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là do nước ta   đang học hỏi các nước Tư bản. K, H có ý kiến do nước ta còn tồn tại nhiều hình  11
  12. thức sở  hữu, M nói đó là do sự  lựa chọn của chính phủ  ta. Bạn nào trên đây có   nhận thức đúng? A. Cả Y,K và H. B. Y và M. C. K và H. D. K,H và M. Câu 31: Gia đình ông A mở  cơ  sở  sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia   đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô   sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ  giúp xản xuất. Vậy theo em, cơ  sở  sản   xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào? A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế cá thể, tiểu chủ. D. Kinh tế tư bản nhà nước. Câu 32: Tại buổi họp lớp nhân kỷ niệm 10 năm ra trường, anh A khoe với cả lớp  hiện mình đang làm bộ phận kỹ thuật của công ty điện tử  Sam sung Thái Nguyên   với mức lương 30 triệu / tháng. Anh T thì cho biết sau khi ra trường được sự giúp  đỡ về vốn của bố mẹ nên đã thành lập công ty của riêng mình. Chị M thấy vậy đã  chúc mừng các bạn A và T, đồng thời thông báo hiện mình đang làm kỹ thuật cho  hợp tác xã sản xuất rau sạch xuất khẩu và rất mong muốn chị Y hiện đang là công   nhân về  làm cùng mình. Những ai đã tham gia vào thành phần kinh tế có vốn đầu  tư nước ngoài? A. Anh A. B. Anh T. C. Chị M. D. Chị Y. Câu 33: Bà H có cơ sở sản xuất tăm tre chất lượng cao bán ra thị trường, hiện nay   nhu cầu của thị trường tăng, nên chồng bà quyết định mở  rộng quy mô sản xuất,  nhưng con bà thì sợ  không bán được dẫn đến thua lỗ, khuyên bà nên thu nhỏ  lại  cho dễ quản lí, còn bà thì muốn giữ nguyên như trước. Vậy ý kiến của ai giúp cho   bà H có lợi nhuận ? A. Không ai đúng. B. Con bà H. C. Chồng bà H. D. Bà H. Câu 34:  Bạn N học xong lớp 12, tham gia sản xuất hàng mây tre đan để  bán,  nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số  lượng và giá cả  như  thế  nào.  Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào quyết định? A. Thị trường. B. Người làm dịch vụ. C. Người sản xuất. D. Nhà nước. Câu 35: Sau khi lập gia đình vợ chồng anh H được bố mẹ đẻ tặng cho một mảnh   đất ở gần trung tâm thành phố để ra ở riêng. Sau khi bàn bạc vợ chồng anh quyết  định bán mảnh đất đó để  đầu tư  kinh doanh, số  tiền bán đất được vợ  chồng anh   12
  13. đầu tư  mua một mảnh đất  ở  xa trung tâm để  sinh sống, một phần tiền để  trả  nợ  các khoản đã mua sắm cho đám cưới, một phần thì mở một shop chuyên bán hàng  hải sản, còn lại vợ  chồng anh tham gia một gói bảo hiểm để  phòng lúc  ốm đau.  Trong trường hợp này số tiền nào đã thực hiện chức năng thanh toán. A. Tiền dung tham gia bảo hiểm B. Tiền mua đất và trả nợ đám cưới C. Tiền dùng để mở shop và bảo hiểm D. Tiền dùng để mở shop hải sản Câu 36: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. kinh tế nhà nước. `B. kinh tế tư nhân. C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế tập thể. Câu 37: Nhận thấy việc  ứng dụng các máy móc sẽ  góp phần nâng cao năng suất  lao động và giảm chi phí sản xuất. Anh X đã quyết định đầu tư mua một máy gặt   đập liên hoàn để  phục vụ  việc sản xuất nông nghiệp của gia đình và cho các hộ  dân trong khu vực. Xét về  mặt nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa, việc   trang bị máy móc của anh X là biểu hiện cho nội dung nào dưới đây? A. phát triển mạnh mẽ nhân lực. B. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. C. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn. D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. Câu 38: Chị H bán quần áo, chị liên tục cập nhật và lấy những mẫu quần áo được  giới trẻ ưa chuộng hiện nay. Chị H đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung –  cầu? A. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường. B. Vai trò của quan hệ cung – cầu. C. Cung – cầu tác động lẫn nhau. D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu. Câu 39: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện X có giá trung bình là 15.000 đồng một  kg trong khi đó ở thành phố Hà Nội có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều  người dân đã vận chuyển vải từ  huyện Xlên thành phố  Hà Nội để  bán được gía  cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng A. điều tiết lưu thông. B. thực hiện giá trị C. thông tin D. điều tiết sản xuất 13
  14. Câu 40: Sau khi trúng xổ số, chị B đã quyết định dành một phần lớn số tiền đó để  đầu tư vào sản xuất kinh doanh, trong đó chị dùng 50 triệu đồng để  tham gia một   khóa học về quản trị kinh doanh, dành 200 triệu đồng để đầu tư xây nhà xưởng và  đường xá để  vận chuyển sản phẩm, cùng với đó là đầu tư  vào trang bị  một dây  chuyền sản xuất hiện đại. Ngoài ra chị  dùng một trăm triệu đồng mua thiết bị  chăm sóc sức khỏe cho gia đình và dùng số tiền còn lại đưa cả nhà đi du lịch nước  ngoài. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ chưa được thực  hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Tiền tệ thế giới. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2