intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Quyền, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Quyền, Thái Nguyên" để hệ thống kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn học. Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Quyền, Thái Nguyên

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN GDCD LỚP 12 I.LÝ THUYẾT BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 1. Khái niệm pháp luật. 1a. Pháp luật là gì? - Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. 1b. Các đặc trưng của pháp luật. * Pháp luật có tính quy phạm phổ biến. - Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu, được áp dụng nhiều lần, ở mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân, trong đời sống xã hội. * Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung. - Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi tổ chức, cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật. * Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. - Hình thức thể hiện của pháp luật là các “văn bản quy phạm pháp luật”. - Thẩm quyền ban hành “văn bản quy phạm pháp luật " được quy định trong Hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. - Văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái với văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; nội dung của các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp vì Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước. 2. Bản chất của pháp luật. 2a. Bản chất giai cấp của pháp luật. - Pháp luật do nhà nước ban hành, phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. - Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao động. 2b. Bản chất xã hội của của pháp luật. - Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi. - Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác trong xã hội. - Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. 3c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. - Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội, nhất là pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hóa, xã hội, giáo dục. - Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. - Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật - công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới. 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. 4a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
  2. - Nhà nước công bố công khai, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, tiến hành nhiều biện pháp thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật. 4b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. - Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. (Các văn bản quy phạm pháp luật về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.) - Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 1. Khái niệm, các hình thức, các giai đoạn thực hiện pháp luật. 1a. Khái niệm thực hiện pháp luật. - Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. 1b. Các hình thức thực hiện pháp luật * Sử dụng pháp luật. - Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép làm. * Thi hành pháp luật. - Các cá nhân, tổ chức thực hiện những nghĩa vụ của mình bằng hành động tích cực, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. *Tuân thủ pháp luật. - Các cá nhân, tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm. * Áp dụng pháp luật. - Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật, ban hành các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Có hai trường hợp như sau: + Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành. + Thứ hai, cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức. 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. 2a. Vi phạm pháp luật. - Vi phạm pháp luật: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. * Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật phải có đủ 3 dấu hiệu cơ bản sau: - Dấu hiệu 1: Là hành vi trái pháp luật. + Dạng hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cấm. + Dạng không hành động: Cá nhân, tổ chức không làm những việc theo quy định của pháp luật. - Dấu hiệu 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
  3. (Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe - tâm lí) Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải là: + Người đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự. + Người có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình ( không bị bệnh về tâm lí làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức về hành vi) - Dấu hiệu 3: Người có hành vi trái pháp luật có lỗi. Lỗi được thể hiện dưới 2 hình thức: lỗi cố ý; lỗi vô ý 2b. Trách nhiệm pháp lí. - Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. - Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm: + Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật. + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật. 2c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. * Vi phạm hình sự. - Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự. - Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Tòa án. * Vi phạm hành chính. - Là hành vi do cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm hại các qui tắc quản lí nhà nước. - Người vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính, như: bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm… * Vi phạm dân sự. - Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. - Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự, như: bồi thường thiệt hại về vật chất và đôi khi còn có trách nhiệm bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần. * Vi phạm kỉ luật. - Là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp. - Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc. BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. - Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. - Bất kì công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân. - Ngoài việc hưởng quyền, công dân còn phải thực hiện các nghĩa vụ một cách bình đẳng theo quy định của pháp luật.
  4. - Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội. 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. - Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, kỉ luật), không bị phân biệt đối xử. 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. - Nhà nước ta không những bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình mà còn xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. - Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, của nhà nước và xã hội. BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. 1a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. - Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ,công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. 1b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. * Bình đẳng giữa vợ và chồng. - Trong quan hệ nhân thân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. - Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. + Quyền chiếm hữu: Tài sản chung phải đăng kí sở hữu với tên cả vợ và chồng trong giấy chứng nhận quyền sở hữu. + Quyền sử dụng và định đoạt: Giao dịch dân sự (mua, bán, đổi, cho, vay mượn,…) liên quan đến tài sản chung – có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình - phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng. - Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng bao gồm: Quyền sở hữu tài sản, quyền thừa kế, quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng. - Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung: + Tài sản có giá trị phải đứng tên trong giấy chứng nhận sở hữu cả vợ và chồng. + Việc sử dụng,định đoạt tài sản chung phải được cả vợ và chồng bàn bạc, thỏa thuận. - Ngoài ra, pháp luật còn thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng… 2. Bình đẳng trong lao động. 2a. Thế nào là bình đẳng trong lao động. - Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người
  5. lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. 2b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động. * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. - Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế. * Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. - Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua hợp đồng lao động. - Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. - Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn; độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác. 3. Bình đẳng trong kinh doanh. 3a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh. - Quyền bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn nghành nghề, địa điểm kinh doanh, lực chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. 3b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh. - Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện đều có quyền tự do lực chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo điều kiện và khả năng của mình. - Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những nghành, nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài. - Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. - Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh. 3c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh. (Không dạy) BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO 1. Bình đẳng giữa các dân tộc. 1a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da… đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. 1b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc. (Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên 4 lĩnh vực)
  6. * Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị. - Quyền này được thể hiện ở quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội (tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận góp ý các vấn đề chung của cả nước), được thực hiện theo 2 hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. * Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế. - Quyền này được thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước, không có sự phân biệt đối với dân tộc đa số hay thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển về kinh tế. * Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục. - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. - Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được Nhà nước tạo mọi điều kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập. 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo. 2a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo. - Tôn giáo: là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy. - Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo: được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuân khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. 2b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. * Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. - Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. - Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo; phải tôn trọng lẫn nhau. - Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. - Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuân khổ pháp luật. II. THỰC HÀNH A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Tổ chức hội nghị khách hàng. C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo. D. Tham gia bào hiểm nhân thọ. Câu 2: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X là ông Q có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng nên đã làm đơn tố cáo tới ủy ban nhân dân huyện. Sau đó thanh tra huyện kết luận đơn tố cáo là đúng và đã thi hành kỷ luật ông Q. Khi con ông A là anh M đến UBND xã làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động, anh H cán bộ tư pháp là con trai ông Q đã không xác nhận
  7. vào hồ sơ với lý do gia đình ông A chưa nộp các khoản đóng góp theo quy định. Những ai dưới đây đã chưa thực hiện tốt hình thức thi hành pháp luật? A. Ông A và ông Q. B. Anh H và gia đình ông A. C. Ông Q và anh H. D. Anh H và anh M. Câu 3: Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã viết đơn li hôn gửi Tòa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để lăng mạ, xúc phạm gia đình thông gia. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh T và bà Q. B. Anh T và chị M. C. Anh T, bà Q và chị M. D. Chị X, anh T và chị M. Câu 4: Anh T nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở đại lí phân phối xe mô tô. Anh T đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Nâng cấp phương thức quản lí. B. Tích cực tuyển dụng chuyên gia. C. Lựa chọn hình thức kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô. Câu 5: Căn cứ vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm việc. Anh D đã chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng như được hướng dẫn về phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật.. A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Đại diện. B. ủy nhiệm. C. Trung gian. D. Trực tiếp. Câu 7: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính trừng phạt của pháp luật. B. Tính nghiêm minh của pháp luật. C. Tính giáo dục của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 8: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 9: Bạn A là người dân tộc Kinh, bạn X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều đã tốt nghiệp trung học cơ sở và nộp hồ sơ theo học chương trình vừa học vừa làm tại một trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Sau khi xem xét hồ sơ, nhà trường quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này trường X đã thực hiện chưa đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Tôn giáo. D. Văn hóa. Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
  8. D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. Câu 11: Các bạn T, H, M, N cùng thảo luận về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. T cho rằng tính quy phạm phổ biến đã làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật. M đồng ý với T nhưng khi nghe N nói tính quyền lực bắt buộc chung mới tạo sự công bằng được thì M lại ủng hộ N. H thì phân vân không hiểu ai nói đúng. Q ngồi cạnh bên nghe được thì cho rằng cả hai đặc trưng đó đều giống nhau. Trường hợp này ai chưa hiểu đúng về đặc trưng của pháp luật? A. M, N và Q B. M và N. C. T, Q và H. D. M, N, H và Q. Câu 12: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn. B. tài sản có trong gia đình. C. tài sản được cho riêng sau khi kết hôn. D. Tài sản được thừa kế riêng. Câu 13: Hai cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống của bà Y, bà D cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Là người nhà của bà D và đã nhận tiền trước của ông P nên khi cùng đoàn kiểm tra đến xử lí vi phạm của ba cơ sở kinh doanh trên, ông N trưởng đoàn chỉ lập biên bản nhắc nhở đối với cơ sở kinh doanh của bà D và ông P và xử phạt bà Y. Bà Y thắc mắc và gửi đơn lên ông T giám đốc cơ quan ông N để giải quyết. Những ai vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, bà D, bà Y. B. Bà Y, ông P và ông T. C. Ông P, bà D, bà Y. D. Bà D, ông P và ông N. Câu 14: Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình, sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là bình đẳng A. về nghĩa vụ giữa vợ, chồng. B. về quyền giữa vợ, chồng. C. trong quan hệ tài sản của vợ, chồng. D. trong quan hệ nhân thân của vợ, chồng. Câu 15: Doanh nghiệp X đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Doanh nghiệp X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. Câu 16: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C với ý định chiếm đoạt số tiền đó, ông đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Ông D đồng thời phải chịu các loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Dân sự và hình sự B. Dân sự và hành chính. C. Hành chính và hình sự. D. Hành chính và dân sự. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng. B. Tham gia bảo hiểm xã hội. C. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm. D. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động.
  9. Câu 18: Vợ anh A là chị B giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và yêu cầu chị phải dừng theo học lớp trung cấp chính trị và đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây A. Hợp tác và đầu tư B. Tài sản và nhân thân C. Lao động và công vụ. D. Tải sản chung của vợ chồng. Câu 19: Ông T là giám đốc, chị L là nhân viên kế toán cơ quan X. Nhận thấy công việc ông T giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức giận, ông T đã chuyển chị L sang làm ở phòng tạp vụ. Ông T đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Thay đổi vị trí việc làm. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Xác lập quy trình quản lí. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. B. Bình đẳng giữa người trong dòng tộc. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. Câu 21: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động mở rộng thị trường. B. Tuyển dụng lao động trực tuyến. C. Chia đều lợi nhuận thường niên. D. San bằng tỉ lệ thất nghiệp. Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế. C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư. Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật? A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ. C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền. Câu 24: Bác U mở cửa hàng bán bánh kẹo, hàng năm bác đều nộp thuế đầy đủ và không bán hàng giả, hàng nhái. Như vậy bác U đã thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật. Câu 25: Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về hành vi khai thác cát trái phép gây sạt lở làm thiệt hại hoa màu của một số hộ dân. Công ty tư nhân X đã phái chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật. C. Dân sự và hình sự. D. Kỉ luật và hành chính. Câu 26: Anh T đã cho bà con trong khu dân cư nơi mình ở mượn lâu dài ngôi nhà anh được thừa kế riêng làm điểm sinh hoạt văn hóa dù vợ anh muốn cho thuê ngôi nhà đó để trang trải cuộc sống. Anh T không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây? A. Thừa kế. B. Kinh tế. C. Nhân thân. D. Tài sản.
  10. Câu 27: Dù hợp đồng giữa chị O và công ty Z còn thời hạn, nhưng sau khi nghỉ thai sản 6 tháng, chị O đi làm lại thì giám đốc thông báo đã tìm được người thay thế và chấm dứt hợp đồng lao động với chị. Chị O bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động? A. Hợp đồng lao động. B. Tìm kiếm việc làm. C. Quyền lao động. D. Lao động nam và nữ. Câu 28: Cảnh sát giao thông huyện X tăng cường kiểm tra và xử phạt đối với những học sinh không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện. Việc làm của cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 29: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hợp đồng kinh doanh. B. Hợp đồng lao động. C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc. Câu 30: Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P lập tức gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. B. Bà K và chồng chị V. C. Bà K và bà P. D. Bà K, chồng chị V và bà P. Câu 31: Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 32: Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và A. phòng thương binh xã hội. B. người sử dụng lao động. C. ủy ban nhân dân quận. D. Tòa án nhân dân. Câu 33: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Anh A đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Cải tiến quy trình đào tạo. B. Thay đổi phương thức quản lí. C. Chủ động giao kết hợp đồng. D. Tự chủ đăng kí kinh doanh Câu 34: Trong cuộc họp với các gia đình trong bản, ông H trưởng bản đã động viên khen ngợi gia đình anh M, đã sử dụng có hiệu có nguồn vốn vay của nhà nước để thoát nghèo, từng bước vươn lên làm giàu. Ngoài ra ông cũng phê bình và nhắc nhở gia đình ông D cần thay đổi phương thức làm ăn để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhà nước hỗ trợ đồng bào dân tộc. Gia đình anh M đã thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc của nhà nước ta trên phương diện A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Tôn giáo. D. Văn hóa. Câu 35: Đến hạn nộp tiền điện mà X vẫn không nộp. Vậy X không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
  11. Câu 36: Khi đi tuần tra, nghi ngờ anh B là đối tượng trộm cắp nên công an xã đã bắt trói và giải về trụ sở để tra xét hỏi rồi giam giữ đến 2 ngày sau mới cho anh B về. Quá bức xúc, anh B đã gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch xã yêu cầu được bồi thường danh dự. Việc làm của anh B thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật? A. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội. B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm. C. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông. D. Là phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp. Câu 37: Chị K kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị K. Khi chị K đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập biên bản xử phạt chị K về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật? A. Ông Q và chị K. B. Ông T và ông Q. C. Ông T, ông Q và chị K. D. Ông T, ông Q và chị H. Câu 38: Trường hợp bạn A đủ 16 tuổi nhưng không sử dụng xe trên 50cm 3 là hình thức thực hiện nào của pháp luật? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 39: Trường hợp nào dưới đây là hình thức áp dụng pháp luật? A. Xử phạt hành chính trong giao thông. B. Đăng kí kết hôn theo luật định. C. Xử lí thông tin liên ngành. D. Sử dụng dịch vụ truyền thông. Câu 40: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự. Câu 41: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận. C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật. Câu 42: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. áp đặt mọi quan điểm riêng. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. C. sở hữu tài sản chung. D. lựa chọn hành vi bạo lực. Câu 43: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh G, anh K và ông N. B. Chị H, anh K và ông N. C. Anh K, chị H, ông N và anh G. D. Anh K, anh G, ông N và chị M. Câu 44: Ông D viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống tai nạn thương tích cho người dân. Ông D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
  12. Câu 45: Ông K là giám đốc công ty, chị Q là trưởng phòng còn chị H và chị T cùng là nhân viên. Do biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực yêu cầu ông K phải bổ nhiệm mình vào vị trí trưởng phòng thay cho chị Q và được ông K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê người chặn đường đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó đem hết mọi chuyện kể cho bà N là vợ ông K nghe. Vì vậy, bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với hai người. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Ông K, chị T và chị Q. B. Ông K và chị T. C. Ông K, chị T và bà N. D. Ông K, chị H và chị T. Câu 46: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong A. lựa chọn, ngành nghề. B. tìm kiếm việc làm. C. quyền làm việc. D. lựa chọn việc làm. Câu 47: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. B. tham gia xây nhà tình nghĩa, C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên, D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp. Câu 48: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. Văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội. Câu 49: Ông A trốn thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 50: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. văn hóa. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. giáo dục. Câu 51: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân A. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. B. tổ chức truy bắt tội phạm. C. Tham gia hoạt động tôn giáo D. Khiếu nại về chính sách hỗ trợ lao động. Câu 52: Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 53: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối A. sử dụng vũ khí trái phép. B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử. C. bảo vệ an ninh quốc gia. D. nộp thuế đầy đủ theo quy định. Câu 54: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. B. Nghỉ việc không có lí do chính đáng C. Từ chối công khai danh tính người bệnh. D. Tham gia bảo về Tổ quốc Câu 55: Bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân. B. dự ngày hội đoàn kết. C. góp ý kiến với đại biểu quốc hội . D. nhận hỗ trợ học tập
  13. Câu 56: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 57: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuyên truyền pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thực hiện quy chế. Câu 58: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. quyền lực nhà nước. B. ý chí nhân dân. C. thế lực chính trị. D. sức ép chính quyền. Câu 59: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính công khai. B. Tính dân chủ. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 60: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 61: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của A. giáo hội. B. pháp luật. C. đạo pháp. D. hội thánh. Câu 62: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý xã hội của pháp luật A. Tổ chức hội nghị hiệp thương. B. Công khai hồ sơ ứng cử viên. C. Thông báo về tranh chấp dân sự D. Cưỡng chế công trình sai phạm . Câu 63: Làm cùng một cơ quan, lại là bà con với nhau nên trong giờ làm việc, bảo vệ H đã nhiều lần tự ý mở cổng cho anh V ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ H và anh V đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 64: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 65: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 66: Bác D làm bảo vệ cho công ty X, trong ca trực đã tự ý bỏ đi đánh bạc nên kẻ gian đã xâm nhập và lấy một số tài sản của công ty, trường hợp này bác D phải chịu trách nhiệm pháp lí nào ? A. Kỉ luật - hình sự. B. Hành chính - dân sự. C. Dân sự - kỉ luật. D. Lao động - dân sự.
  14. Câu 67: Những hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, vi phạm đến các quy tắc quản lý của nhà nước là gì? A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm hình sự. Câu 68: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động. C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 69: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong A. tìm kiếm việc làm. B. tuyển dụng lao động. C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực. Câu 70: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề A. phù hợp với nhu cầu B. do mình lựa chọn C. pháp luật không cấm D. mình có sở thích Câu 71: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đức. C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán. Câu 72: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý xã hội của pháp luật A. Xử phạt hành chính về thuế . B. Công bố quy hoạch đất đai. C. Tiếp nhận đơn tố cáo. D. Niêm yết danh sách cử tri Câu 73: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân A. Thực hiện tố cáo nặc danh B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. C. Thông báo tuyển dụng nhân sự. D. Khiếu nại vì đền bù chưa thỏa đáng. Câu 74: Công dân thi hành pháp luật khi A. Độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. Tổ chức nhập cảnh trái phép. C. Khai báo y tế khi đi về từ vùng dịch. D. Tố cáo người nhập cảnh trái phép. Câu 75: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối A. nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử. C. nhập cảnh trái phép. D. khai báo tạm trú. Câu 76: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật? A. Công khai danh tính người tố cáo. B. Điều chỉnh pháp luật. C. Dự thảo văn bản pháp luật D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn. Câu 77: Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ A. công vụ Nhà nước. B. xã hội. C. nhân thân. D. tài sản công dân. Câu 78: Người bị coi là tội phạm nếu A. vi phạm hình sự B. vi phạm dân sự C. vi phạm hành chính D. vi phạm kỷ luật Câu 79: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?
  15. A. Răn đe người khác. B. Giáo dục pháp luật. C. Điều chỉnh hành vi. D. Bảo mật danh tính. Câu 80: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm dân sự ? A. Thuê xe không trả đúng thời hạn. B. Tài trợ hoạt động khủng bố C. Tổ chức mua bán nội tạng người. D. Sử dụng điện thoại khi lái xe. Câu 81: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. bình đẳng. B. tự do. C. và nghĩa vụ. D. phát triển. Câu 82: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nâng cao trình độ là góp phần thực quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. tự do tín ngưỡng. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa, giáo dục. Câu 83: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh. Câu 84: Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây? A. Cổ vũ đánh bạc. B. Lấn chiếm vỉa hè. C. Sử dụng ma túy. D. Tự ý nghỉ việc. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Xây dựng trường dân tộc nội trú. B. Thực hiện chế độ cử tuyển . C. Tuyên truyền từ bỏ hủ tục. D. Hỗ trợ kinh phí học tập. Câu 86: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. B. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. C. bảo tồn trang phục dân tộc . D. tổ chức lễ hội truyền thống. Câu 87: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực A. xã hội. B. nhà nước. C. cộng đồng. D. tập thể. Câu 88: Sinh viên T điều khiển xe mô tô phóng nhanh vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ tử vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hình sự, dân sự. B. Dân sự, hành chính. C. Hành chính kỷ luật. D. Kỉ luật, hình sự. Câu 89: Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 90: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 91: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ? A. Tự chuyển quyền nhân thân B. Nộp thuế theo quy định. C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Công khai gia phả dòng họ.
  16. Câu 92: Mặc dù biết mình bị nhiễm HIV, nhưng ông A vẫn cố ý lây truyền HIV cho người khác. Hành vi này của ông A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Kỉ luật. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Dân sự. Câu 93: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp. B. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu. C. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh. D. Tham gia bảo vệ môi trường Câu 94: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Nghiên cứu tiểu sử ứng viên. B. Sàng lọc giới tính thai nhi. C. Tham gia hoạt động tôn giáo. D. Bổ sung hồ sơ kinh doanh. Câu 95: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các A. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. B. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Câu 96: Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chậm thanh toán tiền lương cho người lao động, theo hợp đồng đã thỏa thuận là vi phạm pháp luật nào dưới đây ? A. Hình sự . B. Hành chính . C. Kỷ luật . D. Dân sự . Câu 97: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại. C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người. Câu 98: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. che dấu hành vi bạo lực. C. kế hoạch hóa gia đình. D. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. Câu 99: Theo quy định của pháp luật, để giao kết hợp đồng lao động các bên cần phải tuân thủ vào nguyên tắc nào? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, văn minh. C. Tích cực, chủ động, hội nhập. D. Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm. Câu 100: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Tổ chức mua bán nội tạng người. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế. C. Hủy bỏ giao dịch dân sự. D. Từ chối trợ giúp pháp lý. Câu 101: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. B. Bí mật giải cứu con tin. C. Đề xuất người giám hộ bị can. D. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh. Câu 102: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế. C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư. Câu 103: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật? A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ. C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
  17. Câu 104: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. thực hiện chính sách tương trợ. C. thay đổi cơ chế quản lí. D. tham gia quản lí xã hội. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Hoàn thiện thủ tục nhận khoán rừng. B. Khai báo điều tra nhân khẩu. C. Tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh. D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. Câu 106: Cá nhân tổ chức áp dụng pháp luật là các cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định làm phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các A. quyền và nghĩa vụ. B. Trách nhiệm pháp lí. C. ý thức công dân. D. Nghĩa vị công dân. Câu 107: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện quyền, không thực hiện cũng không bị ép buộc phải thực hiện? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 108: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội. C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. quan hệ tài sản và nhân thân. B. TỰ LUẬN Câu 1. Gia đình bác Hoa mở cửa hàng kinh doanh mặt hàng điện tử. Từ khi mở cửa hàng đến nay, bác Hoa luôn đóng thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật và kinh doanh đúng mặt hàng đã đăng ký. 1) Theo em, việc làm của bác Hoa là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? Vì sao? 2) Trong cuộc sống hàng ngày, em đã thực hiện đúng quy định của pháp luật chưa? Nêu ví dụ cụ thể về hành vi thực hiện pháp luật của em. Câu 2. Theo em, việc pháp luật thừa nhận quyền sở hữu tài sản riêng của vợ, chồng có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng không? Câu 3. Gia đình bác Hoa mở cửa hàng kinh doanh mặt hàng điện tử. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên việc kinh doanh bị đóng cửa dẫn đến thua lỗ. Mặc dù đã có quy định đóng cửa để phòng chống dịch, nhưng do hám lợi bác đã thuê nhân công bí mật gia công khẩu trang tế đã qua sử dụng để cung cấp ra thị trường 1) Theo em, việc làm của bác Hoa là chưa thực hiện tốt hình thức thực hiện pháp luật nào. Vì sao? 2) Trong cuộc sống hàng ngày, em đã thực hiện đúng quy định của pháp luật chưa? Nêu ví dụ cụ thể về hành vi thực hiện pháp luật của em. (giống câu 1) Câu 4. Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động? Thực hiện đúng nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì cho người lao động và người sử dụng lao động? Câu 5: Gia đình anh A, anh C và chị D cùng sinh sống tại địa phương X. Anh A đề nghị và được anh C đồng ý sử dụng thẻ bảo hiểm y tế của anh C để khám bệnh. Khi chị D đe dọa tố cáo sự việc trên, anh A đã ném chất thải làm bẩn tường nhà chị D. Không những thế, vợ anh A
  18. là chị B còn đến trụ sở cơ quan nơi chị D công tác gây rối nên bị cơ quan chức năng lập biên bản xử phạt. 1. Trong tình huống trên, anh A, anh C và chị B cùng vi phạm pháp luật loại nào? Chỉ rõ từng hành vi vi phạm của những người đó. 2. Em đã dựa trên những dấu hiệu nào để xác định hành vi của những nhân vật trên là hành vi vi phạm pháp luật? Câu 6: Anh A là người kinh doanh đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ chức năng và đề nghị anh B bỏ qua việc anh A đã không nộp thuế theo đúng quy định. Tuy nhiên, anh B đã từ chối nhận tiền, đồng thời lập biên bản xử phạt anh A. Trong tình huống trên, anh A đã vi phạm những hình thức thực hiện pháp luật nào? Nếu tham gia hoạt động kinh doanh, em có định hướng như thế nào về hoạt động của bản thân. Câu 7: Chị H là người dân tộc thiểu số được xét tuyển vào trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh. Tốt nghiệp Trung học phổ thông, cộng thêm điểm ưu tiên, chị trúng tuyển vào một trường Đại học. Sau khi tốt nghiệp, trở về quê hương, chị H đã tham gia thực hiện chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn phát triển kinh tế. Chị còn cùng đoàn thanh niên phục dựng lại nhiều trò chơi dân gian của dân tộc mình. Trong kỳ bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp, chị H đã trúng cử vào Hội đồng nhân dân huyện. 1. Việc chị H được hưởng các chế độ ưu tiên về học tập, có trái với nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc không? Vì sao? 2. Em hãy chỉ ra những chi tiết chị H đã được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 8: Ông M giám đốc một tập đoàn đa quốc gia và chị B một người buôn bán nhỏ cùng vô tình tiếp xúc với một bệnh nhân nhiễm COVID 19. Sau đó, tại một điểm cách ly y tế tập trung, ông M và chị B cùng được cung cấp miễn phí các nhu yếu phẩm cần thiết. Liên tục trong hai tuần lễ, hằng ngày ông M và chị B đều thực hiện việc đo thân nhiệt và chăm sóc sức khỏe theo đúng hướng dẫn của nhân viên y tế. Nêu rõ sự bình đẳng về quyền công dân giữa ông M và chị B? Câu 9:cô giáo yêu cầu mỗi nhóm trong lớp đều phải tìm được 1-2 điều luật trong đó có thể hiện quy tắc về đạo đức. Bạn Hương đã nêu ra điều 35 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 con có bổn phận yêu quý kính trọng biết ơn hiếu thảo cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, nhân phẩm và truyền thống tốt đẹp của gia đình. Huyền chợt nghĩ: đây rõ ràng là quy định của pháp luật mà tại sao bạn Hương lại nói là có gắn với quy tắc đạo đức nhỉ? Câu hỏi 1.Theo em quy định của điều 35 luật hôn nhân và gia đình có thể hiện quy tắc đạo đức không? Tại sao? Nếu có thì thể hiện quy tắc đạo đức nào? 2. Em hãy chứng minh rằng pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau. Câu 10: Pháp luật ở nước ta hiện nay là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của giai cấp nào? Nó phản ánh quan điểm chính trị của giai cấp nào? Cho ví dụ để minh họa? Câu 11: Ông H cho ông A vay 30 triệu và ông A đã viết giấy biên nhận, trong đó có hẹn ngày sẽ trả. Đúng đến ngày hẹn, ông H đến nhà ông A đề nghị trả lại số tiền đã vay nhưng ông A không trả vì lí do chưa có và hẹn ngày khác, ông H đã đánh ông A gây thương tích nặng. Vụ việc được đưa ra toà xét xử với mức án phạt ông H 3 năm tù giam. Hỏi:
  19. 1. Hãy chỉ ra những dấu hiệu vi phạm pháp luật và loại trách nhiệm pháp lí mà ông H phải gánh chịu? 2. Mục đích việc áp dụng mức hình phạt mà ông H phải chịu có nghĩa như thế nào? Câu 12: Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Bà K đã kiện bà X lên tòa án. Em hãy chỉ ra hình thức VPPL và thực hiện pháp luật? Câu 13: Anh Toàn và chị Mỹ lấy nhau đã được 5 năm. Anh Toàn là người năng động, tháo vát, lại có một công việc ổn định với thu nhập cao. Vì vậy, anh đề nghị vợ mình thôi làm việc cơ quan để ở nhà chăm sóc con cái và nội trợ. Từ khi chị Mỹ nghỉ việc, mọi việc lớn nhỏ trong gia đình do anh Toàn quyết định mà không cần tham khảo ý kiến của vợ vì anh cho rằng mình là người làm ra kinh tế lại được đi nhiều, biết nhiều thì dĩ nhiên có quyền quyết định mọi việc liên quan đến gia đình. Chị Mỹ rất buồn nhưng không biết làm thế nào để thoát khỏi tình trạng này. (3 điểm) Câu hỏi: 1. Em có nhận xét gì về mối quan hệ trong nhà anh Toàn? 2. Theo em, chị Mỹ cần làm gì để được bình đẳng trong quan hệ vợ chồng?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2