intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên

Chia sẻ: Starburst Free | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:32

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên

  1. TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I. MÔN LỊCH SỬ LỚP 12. NĂM HỌC 2018 – 2019. ­ Hình thức: 100% Trắc nghiệm ­  Số câu: 40 (10 điểm) Bài 1, 2, 4, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 16. Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945­ 1949) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai  A. bùng nổ.                                               B. đã kết thúc. C. đang diễn ra ác liệt.                              D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 2.  Vấn đề nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra trước các nước Đồng minh  khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc? A. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á. B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. D. Phân chia thành quả chiến thắng. Câu 3.  Nhân vật nào không có mặt tại Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Đờ Gôn.              B. Sơcsin.                     C. Xtalin.                        D. Rudơven.  Câu 5.  Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế  giới thứ hai là A. Hội nghị Ianta.                                             B. Hội nghị Oasinhtơn.                                 C. Hội nghị Véc xai.                                         D. Hội nghị Pốtxđam. Câu 6.  Trật tự hai cực Ianta “xói mòn” là do nhiều yếu tố, ngoại trừ A. một số nước tư bản rút khỏi tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. sự vươn lên mạnh mẽ của các trung tâm kinh tế Tây Âu, Nhật Bản. C. sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật. D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
  2. Câu 7. Mục đích của tổ chức của Liên hợp quốc được Hiến chương quy định như thế  nào? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào? C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Bình đẳng  chủ quyền giữa các quốc gia. Câu 8.Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên  hợp quốc? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn. Câu 9.Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. B. Hiến chương đã nêu rõ nguyên tắc của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và  an ninh thế giới… C. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. D. Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. Câu 10. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế  giới mới được hình thành sau Chiến tranh   thế giới thứ hai là một trật tự thế giới A. hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. B. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. C. được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với  các nước bại trận. D. được thiết lập trên cơ sở  các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để  thống trị, bóc   lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa. Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945­1991). Liên bang Nga(1991­2000 ) Câu 1. Một trong những ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử  là A. tạo điều kiện về kĩ thuật để Liên Xô xây dựng đất nước. B. đánh dấu bước phát triển về khoa học­kĩ thuật của Liên Xô. C. làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự giữa Liên Xô với Mĩ.
  3. Câu 2.  Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.                B. chế tạo thành công bom nguyên  tử . C. phóng tàu vũ trụ .                                            D. xây dựng thành công nhà máy điện  hạt nhân. Câu 3.  Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết  thúc là A. đầu tư cho khoa học­kĩ thuật. B. xây dựng chính quyền. C. khôi phục kinh tế. D. chạy đua vũ trang với Mĩ. Câu 4. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) là  thành tựu của giai đoạn nào? A. Khôi phục kinh tế (1946 ­ 1950). B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 ­ nửa đầu những năm 70). C.Khủng hoảng chế độ Xã hội chủ nghĩa (những năm 70 ­ 1991). D. Putin lên nắm quyền từ năm 2000. Câu 5.  Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là A.  “quốc gia kế tục Liên Xô”, có vai trò là trung gian hòa giải tranh chấp giữa các  nước. B. “quốc gia kế tục Liên Xô”, có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh  chấp quốc tế. C. “quốc gia kế tục Liên Xô”,có vai trò là trụ cột của phong trào cách mạng thế  giới. D.  “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo  an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. Câu 6. Từ 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga  A. kém phát triển và suy thoái. B. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. C.có sự phục hồi và phát triển.
  4. D. phát triển với tốc độ cao. Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả  về  phương Tây, khôi phục và phát triển các mối quan hệ với A. các nước châu Phi. B. các nước ở khu vực Trung Đông. C. các nước châu Á.         D. các nước khu vực Mĩ Latinh. Câu 8. Tổ chức hiệp ước Vácsava là A. một liên minh chính trị ­ quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN  châu Âu. B. một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu do Mĩ tập hợp. C. liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu  chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. hội đồng tương trợ kinh tế của các nước XHCN. Câu 9. Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt  nào so với các nước Phương Tây? A. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế.  B. Chịu tác động của cuộc cách  mạng khoa học­kĩ thuật. C. Chịu chi phối của trật tự hai cực Ianta.                 D. Bị Mĩ bao vây, cô lập. Câu 10. Liên xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì đã A. đưa con người lên sao Hỏa. B. đưa con người lên Mặt Trăng. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất..                                    Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. các nước đế quốc châu Âu.       B. các nước đế quốc châu Mĩ. C. các nước đế quốc Âu – Mĩ.       D. chủ nghĩa phát xít Nhật. Câu 2.Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.       B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia.     D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 3. Sau khi giành được độc lập nhóm năm nước sáng lập ra Asean đã thực hiện  chiến lược phát triển kinh tế nào? A. chiến lược kinh tế hướng nội. B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. C. Chiến lược: hiện đại hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. D. Chiến lược: tập trung phát triển công nghiệp nhẹ đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng  trong nước. Câu 4. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ra Asean  là A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế phát triển. C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. D. nhanh chóng xóa bỏ đói nghèo, xây dựng nền kinh tế phát triển. Câu 5. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để  giành và bảo vệ độc lập vì A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.            B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.            D. thực dân Âu ­  Mĩ xâm lược trở lại. Câu 6. Nội dung nào là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành  độc lập của các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8/1945?   A. Phát xít Nhật  đầu hàng Đồng minnh.      B. Quân Đồng minh tiêu diệt phát xít Đức.  C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc..
  6.   D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của phát xít Nhật. Câu 7. Biến đổi lớn nhât cua cac n ́ ̉ ́ ươc Đông Nam A t ́ ́ ừ sau Chiến tranh thế giới thứ  hai là A. trở thanh cac qu ̀ ́ ốc gia độc lập. B. trở thanh khu v ̀ ực năng đông va phat triên. ̣ ̀ ́ ̉ C. trở thanh khu v ̀ ực hoa binh, h ̀ ̀ ợp tac, h ́ ưu nghi. ̃ ̣ D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. Câu 8. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Vừa giành được độc lập, đòi hỏi các nước phải tăng cường hợp tác, giúp đỡ  lẫn   nhau. B. Bị các nước đế quốc bao vây, cấm vận về mọi mặt. C. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới có ảnh hưởng đến các   nước trong khu vực. D. Các nước Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh tế, văn hóa đòi hỏi phải   tăng cường hợp tác, muốn ảnh hưởng hạn chế của các cường quốc bên ngoài đối với  khu vực và được cổ vũ bởi sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu. Câu 9. Tổ chức ASEAN được thành lập với mục tiêu A. Hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền  tự quyết của các dân tộc B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Tiến hành hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế, văn hóa trên  tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. D. Thúc đẩy quan hệ giữa các nước thành viên. Câu 10. Các nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN vào năm 1967 là 
  7. A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.   B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.   D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 11. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ? A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa. B. Nêru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại. C. Thục dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ. D. Phương án Maobáttơnbị phá sản.  Câu 12.Tháng 8 năm 1967, hiệp hội các quốc gia đông nam á (Asean) được thành lập là  biểu hiện rõ nét của xu thế nào ? A. Toàn cầu hóa                                            B. Liên kết khu vực C. Hòa hoãn đông­tây                                    D. Đa cực, nhiều trung tâm.  Câu 13. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong  năm 1945 chứng tỏ A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. C. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. Câu 14.  Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á đều tập trung A. xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội và đạt  được nhiều thành tựu to lớn B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại C. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường D. ổn định tình hình chính trị và thiết lập quan hệ ngoại giao.                                                                                                                   Bài 6: Nước Mĩ                                     
  8. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng Câu 1. Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiếm lược toàn cầu sau Chiến tranh   thế giới thứ 2 là    A. đàn áp phong trào cách mạng thế  giới.            B. tiêu diệt Liên xô và các nước   XHCN.   C. khống chế nô dịch các nước đồng minh           D. làm bá chủ thế giới Câu 2.   Nguyên nhân cơ  ban quyêt đinh s ̉ ́ ̣ ự  phat triên nhay vot cua nên kinh tê Mi sau ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ̃   ́ ́ ới thư hai là chiên tranh thê gi ́ ̣ ự nhiên va xa hôi thuân l A. điêu kiên t ̀ ̀ ̃ ̣ ̣ ợi. B. quân sự hoa nên kinh tê đê buôn ban vu khi, ph ́ ̀ ́ ̉ ́ ̃ ́ ương tiên chiên tranh. ̣ ́ C. áp dụng thanh t ̀ ựu cach mang khoa hoc ­ ki thuât hi ́ ̣ ̣ ̃ ̣ ện đại  ̣ ̉ ́ ̀ ̣ D. tâp trung san xuât va tâp trung tư ban cao. ̉ Câu 3. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70  là A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao. B. khủng hoảng,suy thoái kéo dài. C. Mĩ thất bại trong cuộc “chiến tranh ô tô” với Nhật Bản. D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật Bản nhằm chiếm lĩnh thị trường Chậu  Âu. Câu 4. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ  hai là A. Kinh tế bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt. B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. C. Bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
  9. Câu 5.  Sau khi Liên xô tan rã, trật tự thế giới mới mà Mĩ muốn thiết lập là gì?  A. Đa cực, một siêu cường                    B. Đơn cực, một siêu cường  C. Hai cực, một siêu cường.         D. Một siêu cường Câu 6.  Điểm nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ  giai đoạn 1945­1991? A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.           B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng   bố. C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước XHCN. D.   Khống   chế,   nô   dịch   các   nước  đồng minh Câu 7. Một trong những dấu hiệu chứng tỏ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung   tâm kinh tế­tài chính lớn nhất thế giới giới? A. Sản lượng công nghiệp của Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản   lượng công nghiệp thế giới . B. Trong khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm tới hơn  một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.. C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% sản lượng công  nghiệp toàn thế giới. D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50 tổng sản phẩm kinh tế thế giới. Câu 8. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ  hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
  10. D. Duy trì vị trí cường quốc số một trên mọi lĩnh vực. Câu 9. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới lần  thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực. B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 10. Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ  XX là biểu hiện của việc Mỹ A. Củng cố, mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh. C. Tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia. D. Từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa. Câu 11. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mỹ dưới  thời Tổng thống B.Clinton.  A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sang chiến đấu.  B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế  Mỹ.  C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các  nước  D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh và lôi kéo thêm những đồng minh mới Câu 12. Đặc điểm nổi bật về chính sách đối ngọai của Mĩ qua các đời Tổng thống từ  năm 1945­2000 là gì? A. Hình thức thực hiện khác nhau nhưng cùng có tham vọng làm bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
  11. Câu 13. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mỹ  dưới thời Tổng thống B.Clinton.  A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sang chiến đấu.  B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế  Mỹ.  C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các  nước  D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh và lôi kéo thêm những đồng minh mới Câu 14 Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu”  là bởi  A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 B. thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959  C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975 D. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979  Câu 15.  Ngày 11­7­1995, diễn ra sự kiện gì trong quan hệ Việt ­Mĩ A. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Viên Nam. B. Mĩ ký hiệp định Pari công nhận độc lập cho Việt Nam C. Mĩ công nhận Việt Nam gia nhập WTO  D. Mĩ giúp Việt Nam gia nhập ASEAN                                                                                                                                                  BÀI  8:NHẬT BẢN Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển  lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế.                                                      B. Quân sự.
  12. C. Khoa học­kỹ thuật.                                    D. Giáo dục. Câu 2. Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành  A. trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn nhất thế giới. B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới. Câu 3. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở thời điểm đầu  sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.           B. mở rộng hợp tác với các nước tư bản. C. hợp tác với Liên Xô.                    D. liên minh với CHLB Đức. Câu 4. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu  vào lĩnh vực sản xuất nào dưới đây? A. Ứng dụng công nghệ.                   B. Ứng dụng dân dụng. C. Ứng dụng quốc phòng.                 D. Ứng dụng giáo dục. Câu 5. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế  giới thứ hai? A. Thực hiện ba cuộc cải cách lớn. B. Nhờ vào sự viện trợ của Mĩ. C. Áp dụng những thành tựu khoa học­kĩ thuạt tiên tiến.  D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước Tây Âu Câu 6. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ ban nh ̉ ất quyêt đinh s ́ ̣ ự phat triên th ́ ̉ ầ n  ̉ ̣ ̉ kì cua nên kinh tê Nhât Ban sau chiên tranh th ̀ ́ ́ ứ hai? ́ ̣ ̉ A. Tac dung cua nhưng cai cach dân chu ̃ ̉ ́ ̉. ̣ ̣ ương thê gi B. Biêt xâm nhâp thi tr ́ ̀ ́ ới.
  13. C. Nhân tố con người.                                 ̣ D. Áp dung nhưng thanh t ̃ ̀ ựu khoa hoc ­ ki thuât. ̣ ̃ ̣ Câu 7. Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Phát triển xen lẫn suy thoái.         B. Có bước phát triển nhanh. C. Bước đầu suy thoái.                      D. Cơ bản được phục hồi. Câu 8. Sự  kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh   thế giới thứ hai? A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.    B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. C. Hiệp ước an ninh Mĩ­ Nhật được kí kết.     D. Mĩ xây dựng căn cứ  quân sự  trên đất  Nhật Bản. Câu 9. Một trong những biểu hiện chứng tỏ sự phát triển “thần kì” của kinh tế  Nhật   Bản trong giai đoạn 1960­1973 là A. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). B. Năm 1968, Nhật Bản có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). C. Năm 1968, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế­tài chính lớn của thế  giới. D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế­tài chính lớn nhất thế giới. Câu 10.  Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và  Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) D. Đối đầu với Mĩ.
  14.                          Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Câu 1.Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh hai cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh  chóng A. chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. B. thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. C. kí kết các hiệp ước để phát triển. D. Kí kết các văn bản hợp tác về kinh tế, văn hóa. Câu 2: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”? A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. D.  Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. Câu 4. . Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm  đối đầu giữa hai cực Xô – Mỹ? A. Đức.                B.Pháp.                           C. Anh.                                        D.Hy Lạp. Câu 5. Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng nửa sau thế kỉ XX là A. một mục tiêu của Chiến lược toàn cầu. B. một chiêu bài của Chiến lược toàn cầu. C. một biện pháp của Chiến lược toàn cầu. D. một âm mưu của Chiến lược toàn cầu. Câu 6. Khối quân sự NATO ra đời nhằm mục đích gì? A.  Chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới.                    B. Giúp đỡ các nước Tây  Âu. C. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu  D. Đàn áp phong trào cách  mạng ở Tây Âu. Câu 7. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN, các  nước châu Âu đã
  15. A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC). B. kí Định ước Henxinki. C. rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu. D. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế. Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt thời kì chiến tranh lạnh? A. Từ khi Liên Xô tan rã (25/12/1991).  B. Từ 1972 – 1991: LX và Mĩ đã kí nhiều hiệp ước, hiệp định về hạn chế và thủ tiêu  vũ khí hạt nhân. C. Từ khi liên minh phòng thủ Vác sava ngừng hoạt động (1/7/1991). D. Từ cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng thống Mĩ Buso và người lãnh đạo  Liên Xô Goócba chốp (12/1989).  Câu 9. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để A. giải quyết tình trạng đối đầu giữa Liên xô và Mĩ. B. duy trì hòa bình và an ninh Châu Âu. C. giải quyết các vấn đề có tính chất toàn cầu. D. giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên  thế giới.   Câu 10. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược  lược phát triển như thế nào? A. Tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng thực lực của mỗi quốc gia. B. Hình thành các liên minh khu vực để bảo vệ chủ quyền quốc gia và phát triển kinh   tế. C. Các quốc gia tiến hành nhất thể  hóa các tổ  chức khu vực để  hình thành các liên  minh chính trị, quân sự.
  16. D. Tăng cường quan hệ hợp tác với Mĩ. Câu 11. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ  chức Hiệp ước Vác sa va (1955) là hệ quả trực tiếp của A. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. Xung đột vũ trang giữa Tay Âu và Đông Âu. C. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. D. Chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.  Bài 10. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa. Câu 1. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và  tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của A. xu thế toàn cầu hóa.                                 B. xu th ế c ủa th ế gi ới sau Chi ến tranh   lạnh. C. cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ. D. cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII ­ XIX. Câu 2. Từ những năm 40 (thế kỉ XX), thế giới đã diễn ra A. xu thế toàn cầu hóa. B. cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ. C. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh. D. quá trình liên kết khu vực và quốc tế. Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của khoa học ­ kĩ thuật hiện đại là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
  17. C. khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 4. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế. Câu 5. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là A. giải quyết triệt để những bất công xã hội. B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế. Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học –kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người  chuyển sang thời đại văn minh A. thương mại.       B.công nghiệp.                 C. dịch vụ.           D. trí tuệ. Câu 7. Quá trình tăng lên mạnh mẽ  những mối liên hệ, những  ảnh hưởng tác động,  phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới là  A. bản chất của toàn cầu hóa. B. bản chất của cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ. C. bản chất của xu thế phát triển thế giới sau Chiến tranh lạnh. D. biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 8. Nội dung nào phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự phát triển và xã hội hóa công cụ sản xuất.
  18. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. Sự chuyển biến của cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 9. Từ những năm 80 (thế kỉ XX), thế giới diễn ra A. xu thế toàn cầu hóa.                                       B. xu thế thế giới sau chiến tranh lạnh. C. cuộc cách mạng khoa học ­ công nghệ.           D. xu thế liên kết khu vực Câu 10. Tác động tích cực nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa? A. sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế. D. tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người.                                        Phần II Lịch sử Việt Nam ( 1919 – 2000) Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ( 1919­1925)   Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng Câu 1.Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông  Dương (1919­1929) khi A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã. B. Thế giới tư bản đang lâm và khủng hoảng thừa. C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc. D. Các nước tư bản đang trên đà phát triển.  Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  hai, thực dân Pháp đầu tư  vốn nhiều   nhất vào  ngành  A. công nghiệp .                     B. nông nghiệp. C. thương nghiệp.                  D. giao thông vận tải. 
  19. Câu 3. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế  ở Việt Nam. B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam. C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào một số nghành kinh tế Việt Nam. D. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam. ́ ới thư nhât, l Câu 4. Sau Chiên tranh thê gi ́ ́ ́ ực lượng cách mạng to lớn va đông đao nhât  ̀ ̉ ́ ̉ ̣ cua Cach mang Vi ́ ệt Nam là  giai cấp nào? A. Công nhân.             B. Nông dân. ̉ ư san C.  Tiêu t ̉ . D. Tư san dân tôc. ̉ ̣ Câu 5. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp công nhân ở các  nước tư bản Âu­Mỹ là A. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. B. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. C. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. Câu 6.  Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp. D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Câu 7. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã A. Được thực dân Pháp dung dưỡng. B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kĩm hãm. C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
  20. D. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai cho chúng. Câu 8. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, chống phong kiến, nhưng thái độ  không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của  A. giai cấp nông dân.                            B. tư sản dân tộc . C. giai cấp địa chủ phong kiến.                            D. tư sản mại bản. Câu 9. Giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật gắn  với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân đó là giai cấp A. tiểu tư sản. B. công nhân. C. tư sản. D. địa chủ. Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, những lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt   Nam đã trở thành giai cấp? A. Công nhân và tư sản.                       B. Công nhân và tiểu tư sản C. Tư sản và tiểu tư sản.                      D. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản. Câu 11. Tổ chức, đảng phái chính trị nào sau đây do  tư sản dân tộc thành lập? A. Đảng Lập hiến.                         B.  Đảng Thanh niên. C.  hội Phục Việt.                         D. Việt Nam nghĩa đoàn Câu 12. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản những năm 1919 – 1925 là  A. một số quyền lợi về kinh tế.                          B. một số quyền lợi về chính trị. C. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.           D. ruộng đất cho nông dân nghèo. Câu 13. Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản (1919 – 1925) là A. lập ra Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn. B. vận động “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919). C. chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923). D. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì (1923). Câu 14. Hoạt động nổi bật của tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 – 1925 là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2