intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân" để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ­ Khối 12 ­ Môn SỬ Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI  SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945­1949) 1/ Đầu 1945 trong phe Đồng minh xuất hiện nhiều vấn đề quan trọng (Nguyên nhân dẫn đến Hội nghị Ianta) A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. 2/ Hội nghị Ianta họp tại Liên Xô từ ngày 4 đến 11/2/1945 với sự tham gia của Xtalin (Liên Xô), Rudơven (Mĩ),  Sơcsin (Anh). 3/ Quyết định của Hội nghị Ianta là  A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà binh, an ninh thế giới. C. thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. 4/ Từ 25/4 đến 26/6/1945, hội nghị quốc tế tại Xan Phranxixcô (Mĩ) với đại biểu 50 nước để thông qua bản  Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. 5/ Ngày 24/10/1945, bản Hiến chương được các nước phê chuẩn­chính thức có hiệu lực. Ngày 24/10 được coi  như ngày thành lập Liên hợp quốc. 6/ Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hoà bình và an ninh thế giới; phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa   các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự  quyết của các dân tộc. 7/ Nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là  A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. E. Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
  2. 8/ Các cơ quan của Liên hợp quốc là Đại hội đồng→ Hội đồng Bảo an→ Ban Thư kí→ Các tổ chức quốc tế khác  … 9/ Vai trò của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay là trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh  nhằm duy trì hoà bình an ninh thế giới; giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực; thúc đẩy  mối quan hệ hữu nghị­hợp tác quốc tế và giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục. y tế, nhân đạo… 10/ Từ tháng 9/1977, Việt Nam là thành viên 149 của Liên hợp quốc. Đến 2006, Liên hợp quốc có 192 thành  viên. Bài 2. LIÊN XÔ­ĐÔNG ÂU (1945­1991). LIÊN BANG NGA (1991­2000)  1/ Khó khăn lớn nhất của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá. B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu huỷ. C. Hơn 1.710 thành phố đổ nát. D. Hơn 27 triệu người chết. 2/ Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước? A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh. B. Sự ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng. D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú. 3/ Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là A/ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B/ Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C/ Năm 1961, Liên Xô là nước phóng thành công tàu vũ trụ. D/ Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau  Mĩ). 4/ Đến năm 1970, Liên Xô trở thành trụ cột của hệ thống XHCN, là chỗ dựa cho hoà bình và phong trào cách  mạng thế giới. 5/ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Thành tựu này có ý nghĩa là giúp Liên Xô đạt thế cân  bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân nói riêng với Mĩ và các nước tư  bản phương tây.
  3. 6/ Chính sách đối ngoại của Liên Xô là hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 7/ Trong tiến trình của Chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm giúp  nhân dân các nước này tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. 8/ Nhiệm vụ chính trị của các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là xây dựng chính quyền dân chủ  nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ. 9/ Ngày 8/1/1949, Liên Xô, Anbani, Ba Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc, Rumani thành lập Hội đồng tương  trợ kinh tế (khối SEV). Mục đích là tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN và thúc đẩy sự tiến bộ KHKT­ thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên. 10/ Ngày 14/5/1955, Liên Xô, Anbani, Ba Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc, Rumani, CHDC Đức thành lập Tổ  chức Hiệp ước Vacsava nhằm tăng cường sức mạnh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước thành  viên. 11/ Cả Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đều ngưng hoạt động vào 1991 khi Liên Xô tan  rã. 12/ Hạn chế trong hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế là “khép kín cửa” không hoà nhập với nền kinh tế  thế giới. 13/ Liên bang Nga (1991­2000) A. Kinh tế luôn ở chỉ số âm. B. Tháng 12/1993, thông qua Hiến pháp mới; quy định thể chế Tổng thống Liên bang. C. Đối ngoại: ngả về phương Tây; khôi phục  và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. D. Khó khăn: tình trạng không ổn định (do tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc (phong   trào li khai vùng Trecxnia…) Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á 1/ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. 2/ Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đã giành được độc lập.
  4. 3/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch (với sự giúp đỡ của Mĩ) đã phát động cuộc nội  chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc. 4/ Ngày 1/10/1949, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa: A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ; chầm dứt hơn 100 năm thống trị của đế quốc. B. Xoá bỏ tàn dư của chế độ phong kiến. C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và đi lên CNXH. D. CNXH vượt khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống thế giới (từ châu Âu sang châu Á). 5/ Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. 6/ Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra Đường lối chung để xây dựng CNXH với nhiệm vụ: lấy phát triển kinh tế  làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn nhằm  hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu   mạnh, dân chủ và văn minh. 7/ Thành tựu của Trung Quốc (1978­1998): A. GDP tăng trung bình hằng năm trên 8%. B. 15/10/2003 tàu Thần Châu 5 (Dương Lợi Vĩ điều khiển) bay vào vũ trụ. C. Bình thường hoá quan hệ với Việt Nam, Mông Cổ, Liên Xô. D. Từng bước thu hồi chủ quyền các vùng đất Hồng Kông (7/1997), Ma Cao (12/1999). Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ 1/ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của thực dân phương Tây. 2/ Tháng 8/1945, khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh thì Inđônêxia, Việt Nam đã giành được chính quyền. 3/ Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở  thành các nước độc lập. 4/ Ngày 2/12/1975, nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ra đời và đưa nước Lào bước vào thời kì xây dựng  đất nước, phát triển kinh tế­xã hội. 5/ Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc. Sau đó  Campuchia bước và thời kì chống tập đoàn phản động Khơ me đỏ (có quân tình nguyện Việt Nam giúp đỡ) đến   ngày 7/1/1979 thì thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng và nước Cộng hoà nhân dân Campuchia được thành lập.   Đất nước bước vào giai đoạn hồi sinh và phát triển.
  5. 6/ Nguyên nhân ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là A. nhiều nước cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. B. hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. C. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều 7/ Ngày 8/8/1967, tổ chức ASEAN thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm Inđônêxia, Philippin, Xinhgapo, Thái  Lan, Malayxia. 8/ Hoạt động của tổ chức ASEAN gồm 2 giai đoạn: * Từ 1967 đến 1975: tổ chức còn non yếu, hợp tác giữa các nước còn lỏng lẻo, chưa có vị thế trên trường  quốc tế. * Từ 1976 đến nay: sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao tại Bali (2/1976). 9/ Nội dung Hiệp ước Bali đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước gồm A. Tôn trọng chủ quyền và  toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối  với nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội. 10/ Quá trình kết nạp thành viên: 1984 kết nạp thêm Brunây; 7/1995 Việt Nam được kết nạp; 9/1997 kết nạp Lào   và Mianma; 4/1999 kết nạp Campuchia. 11/ Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh dưới sự lãnh  đạo của Đảng Quốc đại.  Đến 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hoà. 7/1/1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Bài 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH  1/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Ai Cập đã lật đổ Vương triều Pharuc (chỗ dựa của thực dân Anh) dẫn đến  nước Cộng hoà Ai Cập ra đời vào ngày 18/6/1953. 2/ Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì có 17 quốc gia giành độc lập. 3/ Sự kiện đánh dấu mốc sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi là 1975 với thắng lợi của nhân dân  Ănggôla và Môdămbich trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha.
  6. 4/ Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là chủ nghĩa  Apacthai. 5/ Lãnh đạo phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là Nenxơn Mađêla. 6/ Nenxơn Mađêla trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã kéo  dài ba thế kỉ. 7/ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ la tinh là những nước cộng hoà nhưng trên thực tế là thuộc  địa kiểu mới của Mĩ. 8/ “Lục địa bùng cháy” dùng để chỉ phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh. 9/ Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ la tinh sau 1945 giải quyết nhiệm vụ chính là dân tộc­dân chủ dưới  hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ trang. 10/ Sự kiện mở đầu cho cách mạng Cuba là cuộc tấn công trại lính Môncađa (26/7/1953) dưới sự lãnh đạo của  Phiđen Caxtơrô. 12/ Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài phản động Batixta do Mĩ dựng lên ở Cuba sụp đổ và nước Cộng hoà Cuba ra  đời. 13/ Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ la tinh diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú như bãi công của công   nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường… Bài 6. MĨ  1/ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế­tài chính của thế giới. 2/ Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng là  A. Lãnh thổ rộng lớn; tài nguyên thiên nhiên phong phú; nguồn nhân lực đồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng  động, sáng tạo. B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu (thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh…) C. áp dụng thành tựu của cách mạng KHKT để nâng cao năng suất lao động­hạ giá thành sản phẩm­ điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất. D. Các tổ hợp công nghiệp­quân sự, các công ti­tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất­cạnh tranh lớn,  hiệu quả ở trong và ngoài nước. E. Các chính sách –biện pháp điều tiết của Nhà nước (giữ vai trò quan trọng).
  7. 3/ Những thành tựu chủ yếu về KHKT của Mĩ là chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới;  chinh phục vũ trụ và đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. 4/ Từ 1973 đến 1982, kinh tế Mĩ bị khủng hoảng và suy thoái. Từ 1983 bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. 5/ Mĩ đang sở hữu 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.  6/ Trong giai đoạn 1945­1973, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mục tiêu của là A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế giới. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân­cộng sản quốc tế, phong trào chống  chiến tranh vì hoà bình dân chủ trên thế giới. C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. 6/ Trong giai đoạn 1991­2000, Mĩ triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng” với mục tiêu của là A. Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế. C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Bài 7. TÂY ÂU  1/ Sau 1945, các nước Tây Âu gánh chịu nhiều hậu quả nặng nề nhưng đến 1950 kinh tế dần phục hồi, đạt  được mức trước chiến tranh là nhờ “Kế hoạch Macsan” và sự cố gắng của chính bản thân mình. 2/ Đến đầu thập kỉ 70, Tây Âu đã trở thành trung tâm kinh tế­tài chính của thế giới là nhờ A. Áp dụng thành tựu của cách mạng KHKT để tăng năng suất lao động­hạ giá thành sản phẩm. B. Vai trò của Nhà nước trong việc quản lí­điều tiết­thúc đẩy nền kinh tế. C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài (viện trợ Mĩ; giá nhập nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới   thứ ba; hợp tác có hiệu quả với các nước châu Âu). 3/ Ngày 18/4/1951, Pháp, Cộng hoà liên bang Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan, Luychxămbua đã thành lập “Cộng đồng than­ thép châu Âu”. Ngày 25/3/1957, 6 nước trên đã thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng  kinh tế châu Âu” Ngày 1/7/1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu”.  Từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành “Liên minh châu Âu”.
  8. 4/ Mục đích của “Liên minh châu Âu” là hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế­tiền  tệ­chính trị­đối ngoại và an ninh chung. 5/ Tháng 6/1979, diễn ra cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. Ngày 1/1/1999, phát hành đồng tiền chung  châu Âu (EURO). 6/ Đến cuối thập kỉ 90, “Liên minh châu Âu” trở thành tổ chức liên kết chính trị­kinh tế lớn nhất thế giới  (chiếm hơn ¼ GDP thế giới). 7/ Từ 1993, Liên minh châu Âu có 15 nước thành viên; đến 2004 có 25 nước thành viên;  năm 2007 có 27 nước  thành viên. 8/ Năm 1990, “Liên minh châu Âu” thiết lập quan hệ với Việt Nam. Bài 8. NHẬT BẢN  1/ Khó khăn của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là 3 triệu người chết; 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy   móc công nghiệp bị phá huỹ; 13 triệu người thất nghiệp; đói rét đe doạ khắp cả nước. 2/ Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thực hiện 3 cuộc cải cách lớn là thủ tiêu chế độ tập trung   kinh tế (giải tán các Daibatxưi); cải cách ruộng đất; dân chủ hoá lao động.  3/ Từ 1960 đến 1973, là giai đoạn phát triển “thần kì”của nền kinh tế Nhật và trở thành trung tâm kinh tế­tài  chính của thế giới. 4/ Thành tựu của kinh tế­KHKT Nhật là tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm là 7,8% (1970­1973); đóng tàu chở  dầu có trọng tải 1 triệu tấn; xây dựng đường ngầm dưới biển dài 53,8 km; cầu đường bộ dài 9,4 km… 5/ Nguyên nhân phát triển quan trọng nhất của nền kinh tế Nhật là A. Con người là vốn quý nhất­nhân tố quyết định hàng đầu. B. Vai trò lãnh đạo­quản lí có hiệu quả của Nhà nước. C. Chế độ làm việc suốt đời; hưởng lương theo thâm niên; chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp làm cho  các công ti có sức mạnh và tính cạnh tranh cao. D. Áp dụng thành tựu của cách mạng KHKT để tăng năng suất lao động­hạ giá thành sản phẩm. E. Chi phí quốc phòng thấp (không vượt quá 1%0. G. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài (viện trợ Mĩ; những đơn hàng quân sự từ Mĩ).
  9. 6/ Hạn chế của nền kinh tế Nhật là lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, phụ thuộc vào các nguồn nguyên  liệu­nhiên liệu nhập từ bên ngoài vào; cơ cấu vùng kinh tế mất cân đối; sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Tây  Âu, các nước công nghiệp mới và cả Trung Quốc. 7/ Chính sách đối ngoại của Nhật từ 1945 đến 1973 là liên minh chặt chẽ với Mĩ. 8/ Chính sách đối ngoại của Nhật từ 1973 đến 1991 là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, vắn hoá, xã hội với  các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. 9/ Chính sách đối ngoại của Nhật từ 1991 đến 2000 là coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rông quan hệ với các  đối tác khác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH  1/ Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là do 2 cường quốc Xô­Mĩ chuyển sang thế đối đầu nhau (đó là sự đối  lập về mục tiêu và chiến lược). 2/ Mục tiêu và chiến lược của Liên Xô là chủ trương duy trì hoà bình an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả  của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. 3/ Mục tiêu và chiến lược của Mĩ là ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng  nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. 4/ Biểu hiện của Chiến tranh lạnh là A. Ngày 12/3/1947, trong bài diễn văn đọc trước Quốc hội Mĩ thì Tổng thống Truman khẳng định sự  tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ. B. Tháng 6/1947, “Kế hoạch Macsan” ra đời (Mĩ viện trợ 17 tỉ USD cho Tây Âu phục hồi kinh tế và tập  hợp Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu). Trong khi đó Liên Xô và các nước  Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế vào 1/1949. C. Tháng 4/1949, Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Liên  Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava. Đến đây Chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới. 5/ Xu thế hoà hoãn Đông­Tây được biểu hiện  A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (9/11/1972). B. Các Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Xô­Mĩ trong năm 1972. C. Tháng 8/1975, Định ước Henxinhki ra đời. D. Các cuộc gặp gỡ cấp cao Xô­Mĩ trong năm 1985.
  10. 6/ Tháng 12/1989, Goocbachôp và Busơ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. 7/ Ý nghĩa khi Chiến tranh lạnh chấm dứt: tạo điều kiện để giải quyết hoà bình các vụ tranh chấp­xung đột ở  nhiều nới trên thế giới. 8/ Xu thế phát triển của thế giới Chiến tranh lạnh A. Trật tự “hai cực” sụp đổ, trật tự “đa cực” đang hình thành. B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển: lấy kinh tế làm trung tâm. C. Mĩ tham vọng thiệt lập trật tự thế giới “đơn cực”. D. Nội chiến­xung đột quân sự vẫn kéo dài ở nhiều nơi trên thế giới. Bài 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỈ XX  1/ Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học­công nghệ là do A. Những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất­tinh thần ngày càng cao  của con người. B. Sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. C. Bệnh thế kỉ, ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động­giao thông tăng nhanh. D. Nhu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai (vũ khí giết người hàng loạt, phương tiện chỉ huy hiện  đại, thông tin chính xác­nhanh chóng…). 2/ Đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học­công nghệ là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 3/ Xu thế toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ; những ảnh hưởng tác động lẫn  nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực­quốc gia­dân tộc trên thế giới. 4/ Biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá là A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế­thương mại­tài chính quốc tế và khu vực.
  11. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945­2000) Chuyên đề: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945­2000) Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt. D. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc. Câu 2. Nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta, ngoại trừ việc A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. phân chia thành quả thắng lợi giữa các nước thắng trận. D. hợp tác để phát triển kinh tế. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc. C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 4. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau. B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập trong những năm 1945­1949. D. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu của Mĩ. Câu 5. Một trong những nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Ianta là A. đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận. B. các nước thắng trận thoả thuận việc phân chia nước Đức thành hai quốc gia Đông Đức và Tây Đức. C. ba cường quốc phe Đồng minh bàn bạc thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát  xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. các nước phát xít kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 6. Vấn đề nước Đức được thoả thuận tại Hội nghị Pôtxđam (tháng 8/1945) như thế nào? A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác  nhau. B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, vĩnh viễn và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng của quân đội Đồng minh.
  12. D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia thống nhất, hoà bình và dân chủ. Câu 7. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau 1945 là A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các  nước bại trận. B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. D. trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước  bại trận, các dân tộc thuộc địa. Câu 8. Cơ quan nào của LHQ có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một kì? A. Ban Thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Quản thác. D. Đại hội đồng. Câu 9. Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc gồm những quốc gia A. Liên Xô (Liên bang Nga)­Mĩ­Anh­Pháp­Trung Quốc. B. Mĩ­Anh­Pháp­Đức­Nhật. C. Trung Quốc­Nhật Bản­Ấn Độ­Hàn Quốc­Canađa. D. Anh­Pháp­Nhật Bản­Mĩ­Đức. Câu 10. Mục đích của tổ chức Liên hiệp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. B. duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế  giữa các nước. C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 11. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc  lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế vế kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ  chính của A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Ngân hàng thế giới (WB). D. Liên hiệp quốc (UN). Câu 12. Việc Liên Xô (Liên bang Nga) là một trong năm nước Uỷ viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hiệp  quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình an ninh thế giới. B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hiệp quốc. C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hiệp quốc. D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong “đời sống chính trị” của quốc tế sau Chiến tranh  thế giới thứ hai. Câu 13. UNESCO là tên viết tắt tiếng Anh của tổ chức  A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc. C. Tổ chức Thương mại Thế giới. D. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên  hiệp quốc. Câu 14. WHO là tên viết tắt tiếng Anh của tổ chức  A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc. C. Tổ chức Y tế Thế giới. D. Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc.
  13. Câu 15. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc vào A. tháng 8/1967. B. tháng 9/1977. C. tháng 10/1977. D. tháng 9/1967. Câu 16. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc nhiệm kì A. 2008­2009. B. 2009­2010. C. 2010­2011. D. 2011­2012. Câu 17. Sự kiện nào sau đây đánh dấu mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ? A. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945). B. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh (tháng 3/1947). C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (tháng 5/1955) D. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (tháng 4/1949). Câu 18. Thế nào là Chiến tranh lạnh là A. cuộc chiến không có tiếng súng nhưng ráo riết chạy đua vũ trang, làm cho quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng  căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi. B. cuộc chạy đua quân sự giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chuẩn bị gây ra một  cuộc chiến tranh thế giới mới. C. dùng sức mạnh kinh tế để đe doạ đối phương. D. dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước. Câu 19. Mục tiêu của Mĩ trong Chiến tranh lạnh là  A. lôi kéo các nước đồng minh của Mĩ chống Liên Xô. B. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô với các nước Á­Phi­Mĩ la tinh. C. phá hoại phong trào cách mạng thế giới. D. Mĩ và các nước đồng minh thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN. Câu 20. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ vì A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang. C. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp. D. mô hình XHCN tan rã ở Liên Xô. Câu 21. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là A. hoà bình, hợp tác, phát triển. B. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại. D. tiến hành khủng bố để đối đầu với chiến lược “bá chủ” của các nước lớn. Câu 22. Chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (1972). B. Định ước Henxinki được kí năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ­Goocbachôp (1989). D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991). Câu 23. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh lạnh là 
  14. A. “đơn cực”. B. “hai cực”. C. “ba cực”. D. “đa cực”. Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển của KHKT và xu thế toàn cầu hoá. B. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt. C. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc thế giới. D. Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ và trở thành đối thủ của Mĩ.  Câu 25. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô. C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự. D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại. Câu 26. Xu thế hoà hoãn Đông­Tây xuất hiện vào thời gian A. đầu những năm 70. B. giữa những năm 70. C. đầu những năm 80. D. giữa những năm 80. Câu 27. Mối quan hệ giữa CHLB Đức và CHDC Đức được cải thiện thông qua sự kiện A. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT­1) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972. D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. Câu 28. Biểu hiện đầu tiên cho xu thế hoà hoãn Đông­Tây là A. CHLB Đức và CHDC Đức kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Hiệp định đình chiến giữa hai nước trên bán đảo Triều Tiên được kí kết. C. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Liên Xô và Mĩ thoả thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. Câu 29. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí tại A. Beclin. B. Oasinhtơn. C. Bon. D. Ianta. Câu 30. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN, châu Âu cùng với Mĩ và Canađa đã A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC). B. kí Định ước Henxinki. C. thành lập tổ chức Liên hiệp quốc. D. thoả thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. Câu 31. Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu là A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972. B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô năm 1972. C. Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975). D. cuộc gặp không chính thức giữa G. Busơ và M.Goocbachôp trên đảo Manta (1989). Câu 32. Định ước Henxinki năm 1975 được kí giữa Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu nhằm mục đích A. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế. B. trao đổi những thành tựu KHKT.
  15. C. tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh ở châu Âu. D. giải quyết vấn đề Campuchia. Câu 33. Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công  chiến lược nhằm A. giảm chi phí quân sự. B. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. C. hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự. D. khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên. Câu 34. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện xu thế hoà hoãn Đông­Tây A. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án. B. Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực. C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian củng cố lực lượng. D. Liên Xô không còn đủ sức viện trợ quân sự cho các nước XHCN. Câu 35. Thoả thuận Đông­Tây trong giai đoạn M. Goocbachôp nắm quyền ở Liên Xô xoay quanh những vấn đề cơ  bản nào? A. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu và cắt giảm vũ khí chiến lược. B. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ trang. C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, ngăn chặn sự đe doạ về kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu. D. Cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 36. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong thập kỉ đầu tiên  của thế kỉ XXI? A. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn. B. Tạo ra sự đối đầu giữa lực lượng khủng bố và chống khủng bố. C. Quan hệ các nước ngày càng căng thẳng. D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang trên thế giới. Câu 37. Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày cáng trầm trọng. B. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới. D. chủ nghĩa khủng bố hoành hành. Câu 38. Nhận định phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là A. quan hệ quốc tế được mở rộng­đa dạng hoá, các quốc gia cùng tồn tại hoà bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. B. sự tham gia của các nước Á­Phi­Mĩ la tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. C. quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. D. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng KHKT hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ giữa các nước. Câu 39. Sự phát triển của xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác, cùng phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là A. nhiệm vụ chung của nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI. B. trách nhiệm của các nước đang phát triển. C. trách nhiệm của các nước phát triển. D. thời cơ và thách thức đối với các quốc gia, dân tộc ở thế kỉ XXI. Câu 40. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỉ XXI, Việt Nam có thuận lợi A. ứng dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất. B. nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
  16. C. có thị trường rộng lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá. D. hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KHKT. Chuyên đề: LIÊN XÔ, ĐÔNG ÂU (1945­1991). LIÊN BANG NGA (1991­2000) Câu 1. Về kinh tế, các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu đã thực hiện chính sách nào đối với Liên Xô sau  Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chống cộng. B. Bao vây. C. Chiến tranh lạnh. D. Bao vây, chống cộng. Câu 2. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau 1945 là A. thu được nhiều chiến phí. B. chiếm được nhiều thuộc địa. C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. Câu 3. Thuận lợi nào chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. D. tính ưu việt của CNXH. Câu 4. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa là A. lực lượng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ cân bằng, Mĩ không thể đe doạ thế giới bằng vũ khí hạt nhân. B. đánh dấu bước phát triển về KHKT của Liên Xô C. cân bằng sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Mĩ không còn đe doạ thế giới bằng vũ khí nguyên tử được nửa. Câu 5. Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945­1950) có ý nghĩa là A. tạo điều kiện về vật chất, kĩ thuật cho Liên Xô xây dựng CNXH. B. thể hiện tính ưu việt của CNXH. C. đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ. D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 6. Liên Xô tiếp tục tiến hành công cuộc xây dựng cơ sở vật chất­kĩ thuật của CNXH trong giai đoạn từ A. năm 1950 đến giữa năm 1960. B. năm 1950 đến nửa đầu năm 1970. C. năm 1950 đến giữa 1970. D. năm 1950 đến cuối 1970. Câu 7. Lĩnh vực đi đầu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất­kĩ thuật của CNXH là công nghiệp A. vũ trụ, điện hạt nhân. B. chế tạo máy móc. C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. quốc phòng.  Câu 8. Năm 1957, Liên Xô đạt thành tựu A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. đưa chú chó Laika bay vào không gian. D. phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái đất.
  17. Câu 9. Từ năm 1950 đến những năm 1970, sản xuất công nghiệp của Liên Xô chỉ thua A. Mĩ. B. Anh. C. Đức. D. Pháp.  Câu 10. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. vệ tinh Sputnich thoát khỏi sức hút của Trái đất. C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ. D. nhà du hành Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng. Câu 11. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp từ những năm  A. 50 của thế kỉ XX. B. 60 của thế kỉ XX. C. 70 của thế kỉ XX. D. 80 của thế kỉ XX. Câu 12. Quốc gia phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới là A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Liên Xô. Câu 13. Thành tựu nào sau đây không phải là của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH? A. Sản lượng nông nghiệp những năm 60 tăng 16%. B. Sản lượng công nghiệp năm 1970 tăng 73% so với trước 1945. C. Chiếm hơn 56% tỉ trọng sản xuất công nghiệp thế giới vào năm 1948. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 14. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970, xã hội Liên Xô có những biến đổi là A. Tỉ lệ công nhân chiếm 50% số người lao động trong cả nước. B.Trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao. C. Tệ nạn xã hội được đẩy lùi. D. Tình trạng bất ổn kéo dài do mâu thuẫn các giai cấp. Câu 15. Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên. C. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái đầu tiên. D. trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới. Câu 16. Nội dung chủ yếu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô (1945­1970) là A. muốn là “bạn” với tất cả các nước. B. chỉ quan hệ với các nước lớn. C. hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. chỉ làm “bạn”với các nước XHCN. Câu 17. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô với các nước XHCN là A. Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế. B. Liên minh châu Âu. C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 18. Tổ chức liên minh về chính trị, quân sự giữa Liên Xô với các nước XHCN được thành lập năm 1955 là A. khối NATO. B. Tổ chức Hiệp ước Vacsava. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập. D. khối SEATO. Câu 19. Đến những năm 79 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản nào để thể hiện sự cạnh tranh với  Mĩ và Tây Âu? A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế. B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân. C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ. D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế. Câu 20. Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1950­1970) là
  18. A. thể hiện tính ưu việt của CNXH. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.  Chuyên đề: CÁC NƯỚC Á­PHI­MĨ LA TINH (1945­2000) Câu 1. Trước năm 1945, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Hàn Quốc. D. Nhật Bản. Câu 2. Đâu là đặc điểm chung nhất của khu vực Đông Bắc Á? A. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Là khu vực rộng lớn nhất thế giới, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên thiên nhiên. C. Là khu vực rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên. D. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 3. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được những thành tựu A. chính trị ổn định, kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện. B. sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân dược cải thiện rõ rệt. C. kinh tế vươn lên nhanh chóng, đời sống nhân dân phát triển mọi mặt. D. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân ổn định. Câu 4. Quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây không thuộc khu vực Đông Bắc Á  A. Trung Quốc, Nhật Bản. B. Hàn Quốc, Đài Loan. C. Triều Tiên, Nhật Bản. D. Mông Cổ, Ấn Độ Câu 5. Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia ở Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn­đứng thứ hai thế giới là A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản.  D. Triều Tiên. Câu 6. Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới vào khoảng thời gian A. những năm 80, 90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI. B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. những năm 50, 70 của thế kỉ XX. D. những năm 70, 80 của thế kỉ XX. Câu 7. Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, trong những năm 1946­1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến  giữa A. Quốc dân đảng và Quân giải phóng Trung Quốc. B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.  C. Quốc dân đảng và Đảng Dân chủ Trung Quốc. D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng hoà Trung Quốc. Câu 8. Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, lực lượng Quốc dân đảng đã thực hiện âm mưu A. phát động nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc. B. cấu kết chặt chẽ với Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
  19. C. đưa 50 vạn quân lính sang Mĩ để huấn luyện quân sự. D. huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất khi nước CHND Trung Hoa ra đời là A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến. B. cấu kết chặt chẽ với Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc. C. tăng cường sức mạnh hệ thống XHCN trên thế giới. D. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 10. Sau 1945, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều chuyển biến khác với giai đoạn  trước? A. Sự giúp đỡ của Liên Xô. B. lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng. C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới. D. Vùng giải phóng được mở rộng. Câu 11. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng Việt Nam? A. Tăng cường lực lượng phe XHCN và động viên, giúp đỡ, để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng  Việt Nam. B. Tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam sang du học ở Trung Quốc, học hỏi kinh nghiệm về lãnh đạo cách mạng  Việt Nam. C. Giúp Việt Nam tập trung phát triển kinh tế. D. Giúp đỡ Việt Nam trong việc giao lưu, phát triển văn hoá dân tộc. Câu 12. Bước vào thời kì xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập, nhiệm vụ hàng đầu của Trung Quốc là A. đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá và giáo dục. B. liên kết chặt chẽ với Mĩ, nhờ vào sự viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế, đưa cách mạng Trung Quốcthoát khỏi  nghèo nàn, lạc hậu. C. giao lưu, hợp tác với tất cả các nước trên thế giới, học hỏi những tiến bộ về KHKT của các nước tiên tiến trên  thế giới. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. Câu 13. Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12/1978  là A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. B. đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế. C. nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế. D. phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN. Câu 14. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” là A. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và chính trị. B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. Câu 15. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. B. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
  20. C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhiều nước trên thế giới. D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô. Câu 16. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, những vùng lãnh thổ nào đã “trở về” với chủ quyền của Trung Quốc?  A. Hồng Công, Đài Loan. B. Hồng Công, Ma Cao. C. Đài Loan, Ma Cao. D. Hồng Công, Tây Tạng. Câu 17. Ngày 15/10/2003, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện A. phóng thành công tàu “Thần Châu 4”. B. phóng thành công 4 con tàu “Thần Châu” với chế độ tự động. C. chính thức thực hiện chương trình thám hiểm không gian. D. phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào không gian. Câu 18. Nước CHND Trung Hoa chính thức bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào A. đầu thập niên 90 của thế kỉ XX. B. giữa thập niên 90 của thế kỉ XX. C. cuối thập niên 90 của thế kỉ XX. D. đầu thế kỉ XXI. Câu 19. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau 1945 là A. gia nhập ASEAN. B. phát triển kinh tế. C. giành độc lập dân tộc. D. chống lại đế quốc Âu­Mĩ. Câu 20. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 là A. Uỷ ban Mặt trận dân tộc thống nhất. B. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Chính phủ kháng chiếnCampuchia. Câu 21. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Nhật. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. các nước đế quốc Âu­Mĩ. Câu 22. Sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (tháng 8/1945) những nước nào sau đây đã giành được độc lập  trong năm 1945? A. Inđônêxia, Philippin, Việt Nam.  B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Brunây.  D. Việt Nam, Campuchia, Lào. Câu 23. Sự kiện nổi bật đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương kết thúc thắng  lợi là A. Hiệp định Giơnevơ. B. Hiệp định Viêng Chăn. C. chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Hiệp định Pari. Câu 24. Đường lối cách mạng của Campuchia giai đoạn 1954­1970 là A. chống Pháp. B. chống Mĩ. C. chống lực lượng Khơme đỏ. D. hoà bình trung lập. Câu 25. Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanuc, ngày 9/11/1953, Pháp đã kí Hiệp ước A. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia. B. công nhận độc lập của Campuchia và rút hết quân về nước. C. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng một phần lãnh thổ nước này. D. trao quyền tự trị cho Campuchia. Câu 26. Quốc gia của Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2