intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ là tài liệu ôn thi rất hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 11, giúp các em củng cố kiến thức, trau dồi thêm kỹ năng làm bài thi để hoàn thành tốt nhất bài thi Sinh học trong kì thi hết học kì 1 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. Sở GD & ĐT Hà Nội ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Trường THPT Phúc Thọ Môn : Sinh học 11 Năm học: 2019 ­ 2020 I.CẤU TRÚC ĐỀ THI: 1. Trắc nghiệm khách quan(6 điểm): 12 câu 2. Tự luận (4đ): 2 câu 3.Thời gian làm bài: 45 phút II. NỘI DUNG ÔN TẬP  A/HỆ THỐNG LÝ THUYẾT CHƯƠNG I : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ: ­ Cơ chế hấp thu nước và ion khoáng ở rễ.  Nước (Thẩm thấu ) ()     Đất                 Tế bào lông hút       (Do chênh lệch thế nước )     Các ion khoáng ( vc thụ động )                       Đất                    Tế bào lông hút                            (Theo chiều građien nồng độ)      Các ion khoáng ( vc chủ động) ))                  Đất                Tế bào lông hút                       (Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP)  ­  Dòng nước và ion khoáng từ lông hút  vào mạch gỗ của rễ      ­ Gồm 2 con đường:  Con đường gian bào: Từ lông hút  khoảng gian bào các TB vỏ  Đai caspari Trung trụ  Mạch gỗ.  Con đường tế bào: Từ lông hút  các tế bào vỏ  Đai caspari Trung trụ   mạch gỗ. 2. Vận chuyển các chất trong cây: Mạch gỗ Mạch rây Cấu tạo ­ Là những tế  bào chết là quản bào và  ­   Là   những  tế   bào   sống  ống   rây   (tế   bào  mạch ống. hình rây)và tế bào kèm. ­ Thành tế bào chứa lihin. ­ Thành tế bào chứa ít lihin ­ Các tế  bào nối với nhau thành những  ­  Các  ống   rây  nối   đầu   với   nhau   thành  ống   dài   từ   rễ   đến   lá,   giữa   chúng   là  những ống dài đi từ lá xuống rễ. những lỗ nhỏ. Thành phần dịch Nước, muối khoáng và các chất  được  Là   các   sản   phẩm   được   đồng   hóa   ở   lá:   tổng hợp ở rễ. saccarozơ, axit amin…; một số  ion khoáng  được sử dụng lại.
  2. Động lực Là sự phối hợp của 3 lực: Là sự  chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa   ­ Áp suất rễ. cơ quan nguồn và cơ quan chứa. ­ Lực hút do thoát hơi nước ở lá. ­ Lực liên  kết  giữa các  phân tử  nước  với nhau và với thành mạch. 3. Thoát hơi nước *Hai con đường thoát hơi nước ở lá là: qua khí khổng và qua lớp cutin.       Cơ chế đóng mở khí khổng ­Khi no nước, thành mỏng của khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo  khí khổng mởthoát hơi  nước mạnh ­Khi mất nước,thành mỏng hết căng,thành dày duỗi thẳngkhí khổng khép lạithoát hơi nước yếu       Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá. Lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại * Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thốt hơi nước. ­Nước,ánh sáng,nhiệt độ,gió,các ion khoáng...điều tiết hàm lượng nước trong tế bào khí khổng,làm tăng hay  giảm độ mở khí khổng ảnh hưởng đến thoát hơi nước ­ Sự thoát hơi nước còn chịu ảnh hưởng của đặc điểm sinh học của loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển   của cây. 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng:   *  Nguyên   tố   dinh   dưỡng   khoáng   thiết   yếu   trong   cây   và   vai   trò   chủ   yếu   của   một   số   nguyên   tố   dinh   dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.(Tham khảo bảng 4, trang 22 SGK “N,P,CA,P,S”).  ­  Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu được chia làm 2 nhóm: +Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. +Nguyên tố vi lượng gồm: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật: * Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ: Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. ­  Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật. ­  Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, enzim,côenzim, axit nuclêic, diệp lục, ATP ... ­ Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP... * Nguồn cung cấp nitơ trong tự  nhiên cho cây:  Nitơ trong không khí: Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây : * Các dạng nitơ trong đất: Nitơ trong  đất                              Nitơ  Nitơ hữu cơ                                                     khoáng (xác sinh vật)                                              VSV phân giải                                   NH+4 , NO3­ * Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
  3. Vật chất hữu cơ  VK amôn hoá   amôni.  VK nitrat hoá  Nitrat ­ Ngoài ra trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hoá  :  NO­3     vsv kị khí       N2     gây mất nitơ trong đất.       ( MT yếm khí,pH thấp) * Quá trình cố định nitơ phân tử: ­Là quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 .  N2 + H2                     NH3 ­Con đường sinh học cố định nitơ :                  Nitrogenaza N2+ H2                                     NH3   (VK lam, VK nốt sần rễ cây họ đậu chi Rhizobium) * Vai trò quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học? ­ Biến nitơ trong khí quyển thành dạng nitơ mà cây trồng cố thể hấp thu được. Quá trình này xảy ra ở khắp  mọi nơi trên trái đấy trong điều kiện bình thường, nhờ vậy nó bù đắp lại cho đất lượng nitơ hàng năm bị mất  do cây trồng lấy đi * Điều kiện : ­ Có các lực khử mạnh ­ Được cung cấp năng lượng ATP ­ Có sự tham gia của Enzim nitrogennaza ­ Thực hiện trong điều kiện kị khí. 6. Quang hợp ở thực vật: a.Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ (glucozo) từ các chất vô cơ từ năng  lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi hệ sắc tố thực vật. ­ Phương trình QH :  6CO2+6H2O Ánh sáng+ DLục  C6H12O6 + 6O2 b.Vai trò của quang hợp:  ­ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật và là nguồn nguyên liệu cho công  nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người. ­ Quang năng đã được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học của sản phẩm quang hợp.Đây là  nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. ­ Quang hợp điều hòa không khí: giải phóng oxi(là dưỡng khí cho sinh vật hiếu khí) và hấp thụ CO2( góp phần  ngăn chặn hiệu ứng nhà kính). c.Lá là cơ quan thực hiện quang hợp: *Hình thái lá thích nghi với chức năng quang hợp ­ diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng  ­ có nhiều khí khổng giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến  lục lạp . ­ có các tế bào mô giậu chứa các lục lạp * Lục lạp là bào quan quang hợp: ­ Hạt grana gồm các tilacoit tạo thành chứa hệ sắc tố, các chất truyền điện tử và các trung tâm phản ứng. ­ Chất nền (stroma) ở thể keo và độ nhớt cao trong suốt chứa nhiều enzim cacboxi hóa. *Hệ sắc tố  quang hợp:            ­  Các nhóm sắc tố: + Nhóm chính gồm diệp lục a và diệp lục b. + Nhóm phụ (carotenloit): gồm caroten vaø xantophyl.
  4.           ­ Vai trò của hệ sắc tố: + Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng cho phân tử diệp lục a ở trung tâm  phản ứng quang hợp Carotenloit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a ở trung tâm phản ứng.Sau đó quang năng chuyển hóa  thành hóa năng trong ATP và NADPH. 7. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:  Quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối. Các nhóm thực vật C3,C4, CAM khác nhau ở pha tối. a.Thực vật C3: Gồm nhiều loài sống khắp nơi trên trái đất, điều kiện khí hậu ôn hòa xảy ra ở nhu mô thịt lá. *Pha sáng: Xảy ra ở màng tilacoit trong hạt grana. Quá trình quang phân li nước: là phân tử nước bị phân li dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được  diệp lục hấp thụ tạo thành hóa năng trong ATP, NADPH. Pt :   Quang phân ly nước :   2H2O  4H  +  4e  +  O2               Tạo chất khử mạnh :  H+   +  NADP      NADPH               Tạo chất giàu năng lượng :   ADP  +  Pi   ATP        Tạo e bù cho diệp lục đã bị mất e. * Pha tối: pha cố định CO2  ­Xảy ra ở stroma, quá trình cố định CO2 gồm chu trình Canvin  b.Thực vật C4:  _ Gồm thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: ngô, mía, rau dền, cao lương.  _ Nơi có cường độ ánh sáng mạnh, CO2 thấp, nhu cầu nước giảm, có năng suất cao hơn thực vật C3.  _ Quá trình cố định CO2 gồm 2 giai đoạn: +Giai đoạn 1: xảy ra ở tế bào nhu mô thịt lá lấy CO2 có nhiều enzim PEP. +Giai đoạn 2: cố định CO2 trong chu trình Canvin tạo thành chất hữu cơ (glucozo) ở tế bào bao bó mạch. c.Thực vật CAM:  _ Gồm những loài mọng nước sống ở vùng hoang mạc khô hạn, khí khổng đóng vào ban ngày và mở ra  vào ban đêm, chỉ có 1 lục lạp nhu mô lá, gồm 2 giai đoạn. + Giai đoạn 1: cố định CO2 thực hiện vào ban đêm lúc khí khổng mở. + Giai đoạn 2: tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, tổng hợp glucozo thực hiện vào ban ngày lúc khí  khổng đúng. 8.Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp: a.Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp về 2 mặt: cường độ ánh sáng và quang phổ ánh sáng. * Cường độ ánh sáng: ­ Điểm bù ánh sáng: là khi cường độ quang hợp = cường độ hô hấp. ­ Điểm bảo hòa ánh sáng: là điểm cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp cực đại. * Quang phổ ánh sáng: ­ Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp. ­ Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh, tím và đỏ (tia xanh tím kích thích tổng hợp axit amin, protein   tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành carbohidrat). ­ Trong môi trường nước, thành phần ánh sáng biến động nhiều theo độ  sâu, theo thời gian trong ngày (buổi  sáng và chiều nhiều tia đỏ ; buổi trưa nhiều tia xanh tím) b. Nồng độ CO2: ­ Tăng nồng độ CO2 à tăng cường độ quang hợp, sau đó tăng chậm đến trị số bảo hoà CO2 .
  5. ­ Trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tuỳ thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác   (thông thường ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 sẽ thuận lợi cho quang hợp) c. Nước: ­ Khi cây thiếu nước từ 40% ­ 60 % thì quang hợp bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ. ­ Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. d. Nhiệt độ: ­ Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau:   + Thực vật vùng núi cao, ôn đới là _ 50oC,   + Thực vật nhiệt đới là 4­ 8 oC. ­ Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp ở các loài cũng khác nhau:   + Cây ưa lạnh ngừng quang hợp ở 12oC   + Thực vật ở sa mạc có thể quang hợp ở nhiệt độ 58oC e. Nguyên tố khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp:   + N, P, S : tham gia tạo thành enzim quang hợp.   + N, Mg : tham gia hình thành diệp lục.   + K : điều tiết độ đóng mở khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào lá.   + Mn, Cl : liên quan đến quang phân li nước. f. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo: ­ Là sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong   nhà hay trong phòng. ­ Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá lạnh, sâu bệnh à đảm bảo cung cấp rau  quả tươi ngay cả khi mùa đông. ­ Ở Việt Nam, áp dụng phương pháp này để trồng rau sạch, nhân giống cây trồng, nuôi cấy mô … 9.Quang hợp và năng suất cây trồng: a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng: Quang hợp quyết định 90% ­ 95 % năng suất cây trồng ­ Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ  được mỗi ngày trên 1  hecta gieo trồng trong suốt thời   gian sinh trưởng. ­ Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ  trong cơ  quan chứa sản phẩm có giá trị  kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ,. . ) b. Tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp: ­  Tăng diện tích bộ lá: ­  Tăng cường độ quang hợp: ­  Tăng hệ số kinh tế: 10. Hô hấp ở thực vật: Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể, đặc biệt là  các cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh. a.Khái quát về hô hấp ở thực vật : 
  6. * Hô hấp ở thực vật  là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó các phân tử cacbohidrat  bị phân giải đến CO2 và nước, đồng thời được tích lũy năng lượng trong ATP. * Phương trình hô hấp tổng quát: C6H12O6 + 6O2   6CO2 +6H2O +NL(nhiệt +ATP) * Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật: ­ Phần năng lượng hô hấp được thải ra ở dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt  động sống của cơ thể thực vật.  ­Năng lượng hô hấp tích lũy trong phân tử ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây như vận  chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng tổng hợp các chất hữu cơ (protein, axitnucleic...), sửa chữa những hư  hại của tế bào ...      ­Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. b.Con đường hô hấp ở thực vật : * Phân giải kị khí( đường phân và lên men): gồm có 2 quá trình:           ­ Đường phân: xảy cho trong tế bào chất phân giải đường glucozo đến 2 axit piruvic.           ­ Lên men: không có oxi axit piruvic chuyển hóa thành rượu etilic +CO2 hoặc axit lactic. *Phân giải hiếu khí:           ­ Đường phân: từ glucozo thành 2 axit piruvic.           ­ Chu trình Crep: xảy ra khi có khí oxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó axit piruvic  chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn: giải phóng CO2.           ­ Chuỗi truyền electron: Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi  truyền electron. Hiđro được truyền qua chuỗi truyền electron đến oxi để tạo ra nước và tích lũy được 36  ATP. c. Hô hấp sáng:   ­  Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tại lục  lạp của thực vật C3, lượng CO2 cạn kiệt, oxi tích lũy lại nhiều. Enzimcacboxilaza chuyển thành enzim  oxigenaza oxi hóa ribulozo­1,5­điphotphatđến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: bắt đầu từ lục lạp  qua peroxixom và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang  hợp. d.. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường:   * Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: ­ Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. ­ Quang hợp tích lũy chất hữu cơ, hô hấp phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng (ATP) dùng cho  hoạt động sống của cơ thể. ­ Quang hợp chuyển quang năng thành hóa năng trong glucozo, hô hấp chuyển hóa năng trong glucozo thành  hóa năng trong ATP. ­ Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình quan hệ chặt chẽ với nhau.  *Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường:  ­ Nước: cần cho hô hấp, mất nước làm giảm nồng độ hô hấp.Đối với cơ quan đang ở trạng thái ngủ, tăng  lượng nước thì hô hấp tăng. Muốn hạt nảy mầm cần đảm bảo đủ nước. ­ Nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn  còn bình thường. ­Oxi:cần cho hạt hô hấp ­ Hàm lượng CO2:  CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khớ cũng như của lên men etilic. Nồng độ  CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.  B. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT 1. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT: a. Tiêu hoá là gì? ­ Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ  thể  hấp thụ được. b. Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá
  7. ­ Động vật chưa có cơ  quan tiêu hoá là động vật đơn bào. Tiêu hoá thức ăn ở  động vật đơn bào diễn ra bên   trong tế bào gọi là tiêu hoá nội bào. Các enzim từ lizoxôm vào không bào tiêu hoá để thủy phân thức ăn thành   các chất dinh dưỡng đơn giản để tế bào sử dụng. c. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá ­ Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hoá ­ Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn  được tiêu hóa nội bào và ngoại bào.   Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang tiêu hóa  dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa. d. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá ­ Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau ­ Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa học  để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. ­ Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài ­ Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống e. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật * Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt ST Bộ  Cấu tạo Chức năng T phận   Miệng Răng cửa          ­ Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương    1. Răng nanh to  ­ Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi khỏe            ­ Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mãnh nhỏ để dễ  Răng trước hàm và  nuốt. răng ăn thịt        ­ Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng   Dạ dày Dạ dày đơn to, khỏe, ­ Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. có các enzim tiêu     2. ­ Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống như trong dạ dày người.  hóa                  Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin            thuỷ phân prôtêin thành các peptit   Ruột Ruột non ngắn  ­ Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật   3. Ruột già            ­ Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu trong ruột non  giống như ở người Ruột tịt ­ Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hoá thức ăn * Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật STT Bộ  Cấu tạo Chức năng phận   Miệng Tấm sừng         ­ Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm    1. Răng cửa và răng  trên để giữ chặt cỏ nanh     ­ Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ. Răng trước hàm,  răng hàm         
  8.   Dạ dày Dạ dày thỏ        ­ Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn   2. Dạ dày thú nhai lại ­ Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ              là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật  tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.             ­ Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái  hấp thu nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và  vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp  prôtêin quan trọng cho động vật.   Ruột Ruột non dài     ­  Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn     3. Manh tràng lớn  thịt Ruột già            ­ Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu giống như trong  ruột non người ­ Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu  hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất  dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng. B/ Câu hỏi định hướng ôn tập: B­ Câu hỏi tự luận. Câu 1. Trình bày một số biện pháp bảo quản nông phẩm  ? Nêu cơ sở khoa học của các biện pháp đó? Câu 2. Trình bày thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật? Nêu kết quả và nhận xét? Câu 3. Vì sao khi chiết rút diệp lục phải dùng cồn? Nêu cách tiến hành chiết rút diệp lục? Câu 4. Sự sai khác cơ bản trong thức ăn của động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt là gì? Sự sai khác đó dẫn đến  sự thích nghi về quá trình tiêu hoá của nhóm động vật ăn cỏ như thế nào? Câu 5. Động tác “nhai lại  thức ăn “ của động vật nhai lại có tác dụng gì? B­ Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước? a/ Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. b/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. d/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. Câu 2: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? a/ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất llà trong những ngày nắng nóng. b/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời. c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. d/ Làm cho cây dịu mát không bị  đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để  vận chuyển nước và   muối khoáng từ rễ lên lá. Câu 3: Sản phẩm của pha sáng gồm có: a/ ATP, NADPH và O2 b/ ATP, NADPH và CO2 c/ ATP, NADP+và O2 d/ ATP, NADPH. Câu 4: Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
  9. a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và   nhiệt đới.  c/   Sống   ở   vùng   nhiệt  đới. b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. d/ Sống ở vùng sa mạc. Câu 5: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào? a/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp. b/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. c/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao. d/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao. Câu 6: Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong: a/ Ti thể. b/ Tế bào chất. c/ Lục lạp. d/ Nhân. Câu 7: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: a/ Chuổi chuyển êlectron. b/ Chu trình crep. c/ Đường phân. d/ Tổng hợp Axetyl – CoA. Câu 9: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào? a/ Tiêu hoá hoá. b/ Chỉ tiêu hoá cơ học. c/ Chỉ tiêu hoá và cơ học. d/ Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh. Câu 10:  Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào? a/ Tiêu hoá nội bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá ngoại bào. b/ Tiêu hoá ngoại bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá nội  bào. c/ Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. d/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào. Câu 11: Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là: a/ Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. b/ Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt. c/ Nhai thức ăn trước khi nuốt. d/ Chỉ nuốt thức ăn. Lưu ý vận dụng kiến thức vào thực tiễn.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2