intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Phước Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Phước Hưng” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Phước Hưng

  1. TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC: 2021-2022 A. KIẾN THỨC TRONG TÂM CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó . - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ . I(A) I R A A B V O U (V) 2. Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm - Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây . U Công thức: I= . R U - Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : R = . I - Trong mạch điện điện trở được kí hiệu là hay 3. Đoạn mạch mắc nối tiếp (gồm 2 điện trở) - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp , cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : I = I 1 = I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần : U = U1 + U2 - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần Rtd = R1 + R2 - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U1 R = 1 U2 R2 1
  2. 4. Đoạn mạch song song (gồm 2 điện trở) - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 1 1 1 - Điện trở tương đương của đoạn mạch tính theo công thức: = + Rtd R1 R2 I1 R2 - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: = I 2 R1 5. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn và vào vật liệu làm dây dẫn . - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây dẫn . - Điện trở dây dẫn có cùng chiều dài và được làm cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện dây - Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt . - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài  của dây dẫn , tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn :  R = . S Trong đó :  là điện trở suất , đơn vị là ôm.met (.m).  là chiều dài dây dẫn , đơn vị là met (m) . S là tiết diện của dây dẫn , đơn vị là mét vuông (m2) . 2 d2 Lưu ý: Tiết diện S = r =  4 ; Chu vi 1 vòng dây: C = π.d d: đường kính dây dẫn, r: bán kính dây dẫn 6. Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật - Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Kí hiệu biến trở: 2
  3. 7. Công suất điện - Số oat ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó , nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. Ví dụ : Đ ( 220v – 100w )  Đèn hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V (hiệu điện thế định mức), lúc đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 100W. - Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó . P = U.I Trong đó : P đo bằng oat (W) U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) và : 1W = 1V.A 8. Điện năng – Công của dòng điện - Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng . Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng . - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó . A = P.t = U.I.t Trong đó : A là công của dòng điện (J) P là công suất của dòng điện (W) t là thời gian dòng điện thực hiện công (s) 1J = 1W .1s = 1V .1A .1s . - Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện . Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilooat giờ. 1KW.h = 3 600 000 J = 3 600 KJ 9. Định luật Jun - Len-xơ - Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua: Q = I2.R.t Trong đó : Q là nhiệt lượng tỏa ra (J) hoặc calo (cal) 1J = 0,24 cal I: là cường độ dòng điện qua dây dẫn, đơn vị Ampe(A) R là điện trở dây dẫn , đơn vị là ôm () . t là thời gian dòng điện chạy qua điện trở , đơn vị là giây (s). 3
  4. - Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị cal thì hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ là Q = 0,24. I2.R.t CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC 1. Nam châm vĩnh cửu - Kim (hay thanh) nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. 2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. - Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử ) để nhận biết từ trường. 3. Từ phổ - Đường sức từ - Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. - Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm , chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam. 4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm thẳng. - Qui tắc nắm tay phải : Nắm tay phải , sao cho 4 ngón tay nắm lại hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra 90o chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. 5. Sự nhiễm từ của sắt thép – Nam châm điện - Không những sắt, thép mà các vật liệu sắt từ như niken , côban … đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. - Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép giữ được từ tính lâu dài. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. 4
  5. 6. Lực điện từ - Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa , hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. 7. Động cơ điện một chiều - Động cơ điện hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. - Động cơ điện có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và + khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Khi động cơ điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng. - II/ BÀI TẬP THAM KHẢO: 1- PHẦN ĐIỆN HỌC: Câu 1. Một ấm điện có ghi (220V – 1000W) được mắc vào hiệu điện thế 220V, dùng để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ 250C. Biết hiệu suất của ấm là 85%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Tính: a) Nhiệt lượng cần thiết cho nước thu vào để sôi, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. b) Thời gian đun sôi lượng nước trên. Câu 2: Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của quy trình đun là 80%. a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K. b. Nếu mỗi ngày đều đun sôi 21ít nước bằng bếp điện trên đây, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h. Câu 3: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp. Câu 4: Một ấm điện sử dụng với hiệu điện thế 220V thì cho công suất tiêu thụ là 1100W trong 15phút. Tính: a/ Cường độ dòng điện chạy qua dây nung khi đó. b/ Lượng điện năng mà ấm tiêu thụ trong thời gian trên. Câu 5: 5
  6. Cho mạch điện như hình 3.3. Biết hiệu điện giữa hai đầu đọan mạch AB là UAB= 10V cố định; R1 = 30  , R2 = 20  , R3 = 10  . a. Tính điện trở tương đương của đọan mạch AB. b. Tính cđ dđ qua mỗi điện trở 2– PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC Câu 5: N S a/ Treo một kim nam châm gần ống dây Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng K _ khoá K? + b/ Xác định tên các từ cực của ống dây trong A B hình vẽ. I I c/ Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau: a) + – + – – + h×nh 3 a) b) c) Câu 6: Xác định chiều lực điện từ(h.a), chiều dòng điện(h.b) từ cực của nam châm(h.c) trong các hình sau: N F S N I I F S h.a h.b h.c Câu 7: Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau: 6 a) b) c)
  7. ĐỀ THI HK 1 MÔN VẬT LÍ 9 (THAM KHẢO) (Hình thức trắc nghiệm khách quan 50% và tự luận 50%) I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1. Gọi R là điện trở dây dẫn, l là chiều dài của dây, S là tiết diện và ρ là điện trở suất. Công thức tính điện trở của dây dẫn là 𝑙 A. 𝑅 = 𝜌. 𝑆 𝑙 B. 𝑅 = 𝑠. 𝜌 𝑆 C. 𝑅 = 𝜌. 𝑙 D. 𝑅 = 𝜌. 𝑙. 𝑆 Câu 2. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì dòng điện I1 qua R1 và dòng điện I2 qua R2 liên hệ với cường độ dòng điện I trong mạch chính qua công thức nào? A. I1 + I2 = I B. I1 – I2 = I C. I1 = I2 = I D. I1 x I2 = I Câu 3. Trong đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = 30Ω mắc song song với nhau thì điện trở tương đương R có giá trị nào dưới đây? A. R = 30Ω B. R = 90Ω C. R = 60Ω D. R = 10Ω Câu 4. Một bóng đèn dây tóc có số vôn và số oát như hình bên, được sử dụng ở lưới điện có hiệu điện thế 220V. Trung bình mỗi ngày thắp sáng 4 giờ. Tính tiền điện trung bình phải trả trong 1 tháng (30 ngày). Biết giá tiền điện là 2000 đồng / 1 kWh. A. 6000 đồng B. 12000 đồng 220V – 100W C. 24000 đồng D. 36000 đồng Câu 5. Một thanh nam châm có đường sức từ như hình vẽ 1. Hãy xác định các cực từ của thanh nam châm. A. P là cực Bắc, Q là cực Nam. B. P là cực Nam, Q là cực Bắc. C. P là cực Đông, Q là cực Tây. D. P là cực Tây, Q là cực Đông. 7
  8. Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Câu 7: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép. Câu 8: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm. Câu 9: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn. C. Chiều chuyển động của dây dẫn. D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 10: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng ? A. Bàn ủi điện và máy giặt. C. máy khoan điện và mỏ hàn điện. B. Quạt máy và nồi cơm điện. D. Quạt máy và máy giặt. II. Tự luận (5 điểm) Câu 11: Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên? Câu 12. a. Nêu nội dung quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. b. Áp dụng: - Hãy vẽ và xác định chiều của đường sức từ của ống dây dẫn ở hình vẽ 3. c. d. - Hãy xác định các cực từ của nam châm ở hình vẽ 4. Trong đó F là lực điện từ, I là dòng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng AB đặt giữa hai cực từ của một nam châm. - + A I (H3) B F (H4) 8
  9. Câu 13. a.Nêu nội dung định luật Ohm. Viết biểu thức và ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức. A1 b. Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R1 = R2 = R3 = 30Ω. Hiệu điện thế U = 20V. Điện trở các ampe kế không đáng kể.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi K1 và K2 cùng đóng. A2 Câu 14. Một ấm điện có ghi (220V – 1000W) được mắc vào hiệu điện thế 220V, dùng để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Biết hiệu suất của ấm là 85%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Tính: a) Nhiệt lượng cần thiết cho nước thu vào để sôi, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. b) Thời gian đun sôi lượng nước trên. ***********HẾT************** CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT! 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2