intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý năm 2013-2014

Chia sẻ: Thuc2by@gmail.com Thuc2by@gmail.com | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

124
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh 11 cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý năm 2013-2014 để hệ thống lại kiến thức môn học, rèn luyện kỹ năng giải đề và tự đưa ra phương pháp ôn tập hiệu quả nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý năm 2013-2014

Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056<br /> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br /> <br /> ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (2013 – 2014)<br /> Khối 11<br /> (Thầy Nguyễn Văn Dân biên soạn)<br /> ========<br /> Phần 1: Câu hỏi lý thuyết<br /> 1/ Phát biểu định luật Cu_lông ? Biểu thức?<br /> - Phát biểu : Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với<br /> đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ<br /> lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng<br /> - Biểu thức : F  k<br /> <br /> q1 q 2<br /> <br />  .r 2<br /> Trong đó : r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m)<br /> : Hằng số điện môi (Trong chân không  = 1)<br /> k = 9.109 (N.m2/C2)<br /> <br /> 2/ Điện tích điểm là gì ? Phân loại điện tích?<br /> Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét<br /> Có hai loại điện tích :<br /> - Điện tích dương (+) và điện tích âm (-)<br /> - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.<br /> - Đơn vị của điện tích là : Cu_lông (C)<br /> 3/ Trình bày nội dung của thuyết electron?<br /> - Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện<br /> tượng điện và các tính chất điện của các vật<br /> - Điện tích của electron : - 1.6.10-19C ,<br /> - Điện tích của proton :+1.6.10-19C,<br /> - Bình thường tổng đại số các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hòa về<br /> điện<br /> - Nếu nguyên tử mất electron thì trở thành ion dương<br /> - Nếu nguyên tử nhận electron thì trở thành ion âm<br /> - Vật nhiễm điện dương thì thiếu electron, vật nhiễm điện âm thì thừa electron<br /> Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện<br /> + Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều hạt mang điện tự do;<br /> + Vật cách điện (điện môi) là vật chứa rất ít hạt mang điện tự do<br /> 4/ Có mấy cách nhiễm điện của các vật?<br /> Có 3 cách<br /> - Nhiễm điện do cọ xát : Hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau  nhiễm điện trái dấu<br /> - Nhiễm điện do tiếp xúc : Cho vật không nhiễm điện tiếp xúc với vật nhiễm điện  nhiễm điện<br /> cùng dấu<br /> - Nhiễm điện do hưởng ứng : Cho vật không nhiễm điện lại gần một vật nhiễm điện  đầu gần<br /> vật nhiễm điện sẽ nhiễm điện trái dấu, đầu xa sẽ nhiễm điện cùng dấu<br /> 5/ Điện trường là gì ? Tính chất của điện trường?<br /> <br /> Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056<br /> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br /> <br /> 1/ Điện trường :<br /> - Định nghóa : Điện trường là một dạng vật chất (môi trường)bao quanh điện tích và gắn liền<br /> với điện tích<br /> - Tính chất : Tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó<br /> 6/ Cường độ điện trường là gì? Đơn vị?<br /> - Định nghĩa : Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của<br /> điện trường tại điểm đó.<br /> <br /> E<br /> <br /> F<br /> q<br /> <br /> - Cường độ điện trường của một điện tích điểm :<br /> * Nếu Q > 0 thì hướng xa Q<br /> * Nếu Q < 0 thì hướng về Q<br /> 7/ Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường?<br /> Các điện trường, đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và<br /> điện tích chịu tác dụng của điện trường tổng hợp :<br /> EM  E1M  E2M<br /> <br /> 8/ Đường sức điện trường là gì? Đặc điểm đường sức<br /> Đường sức điện : Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của<br /> vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.<br /> Các đặc điểm của đường sức điện :<br /> - Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức và chỉ một mà thôi<br /> - Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm<br /> đó.<br /> - Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi từ điện tích dương<br /> và kết thúc ở điện tích âm.<br /> - Ở chỗ cường độ điện trường mạnh thì các đường sức điện sẽ mau, còn ở chỗ cường độ điện<br /> trường yếu thì các đường sức điện sẽ thưa.<br /> 9/ Điện trường đều là gì ?<br /> - Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng<br /> phương, chiều và cùng độ lớn<br /> - Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều<br /> nhau<br /> 10/ Tụ điện là gì ? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?<br /> - Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện<br /> - Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngan cách nhau bằng lớp<br /> điện môi<br /> - Trong mạch điện, tụ điện được biểu diễn bằng ký hiệu :<br /> 11/ Điện dung của tụ điện là gì ? Biểu thức ? Điện dung của tụ điện phụ thuộc những yếu<br /> tố nào?<br /> - Điện dung của tụ điện<br /> <br /> Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056<br /> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br /> <br /> - Biểu thức :<br /> <br /> Q  C.U<br /> <br /> hay<br /> <br /> C<br /> <br /> Q<br /> U<br /> <br /> - Đơn vị của điện dung : Fara (F)<br /> Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng :<br /> C<br /> <br />  .S<br /> <br /> 9.10 9.4. .d<br /> <br /> 12/ Dòng điện là gì ? Cường độ dòng điện là gì ? Chiều của dòng điện được xác định như<br /> thế nào ? Tác dụng của dòng điện?<br /> - Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng, chiều quy ước của<br /> dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.<br /> - Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Cường<br /> độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức: I =<br /> <br /> q<br /> .<br /> t<br /> <br /> - Có ba tác dụng: Nhiệt; hóa và từ<br /> 13/ Công suất của đoạn mạch là gì ? Biểu thức ?<br /> - Điện năng tiêu thụ A = UIt<br /> - Công suất điện<br /> P = UI<br /> 2<br /> <br /> - Công suất tỏa nhiệt P = RI =<br /> <br /> U2<br /> R<br /> <br /> 14/ Biểu thức công và công suất của nguồn điện?<br /> - Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch Ang = EIt<br /> - Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch<br /> <br /> Png = EI<br /> <br /> 15/ Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? Biểu thức?<br /> Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ<br /> dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó<br /> Q  R.I .t 2<br /> <br /> 16/ Định luật ôm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Viết hệ thức biểu<br /> thị đinh luật đó?<br /> * Định luật ôm đối với toàn mạch:<br /> - Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và<br /> tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.<br /> I=<br /> - Hệ thức<br /> <br /> <br /> RN  r<br /> <br /> E = IRN + Ir<br /> <br /> 17/ Khi nào điện áp hai đầu nguồn bằng suất điện động của nguồn điện ?<br /> Đó là trường hợp nguồn điện để hở mạch. Vì theo định luật Ohm toàn mạch ta có<br /> E = IRN + Ir = U + Ir<br /> Nếu nguồn hở, I = 0 thì E = U<br /> <br /> Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056<br /> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br /> <br /> 18/ Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì ?<br /> - Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở<br /> rất nhỏ.<br /> <br /> I<br /> <br /> <br /> r<br /> <br /> Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ lớn gây cháy nộ và có thể làm hỏng<br /> nguồn điện<br /> 19/ Vì sao khi dòng điện không đổi chạy qua một đoạn mạch gồm một dây dẫn và một<br /> bóng đèn thì bóng đèn cháy sáng còn dây dẫn thì không?<br /> Theo định luật Jun – Lenxơ<br /> Q = RI2t<br /> - Vì dây dẫn điện trở rất nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn hầu như không có.<br /> - Bóng đèn có điện trở lớn nên nhiệt tỏa ra lớn làm nó nóng đỏ lên.<br /> 20/ Bản chất của dòng điện trong kim loại :<br /> Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng<br /> của điện trường.<br /> Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.Mật độ của chúng rất cao nên kim loại dẫn điện<br /> tốt.<br /> 21/ Nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại<br /> Chuyển động nhiệt của mạng tinh thể cản trở chuyển động của hạt tải điện làm cho điện trở<br /> của kim loại phụ thuộc nhiệt độ.<br /> Nhiệt độ càng cao, chuyển động nhiệt càng tăng, sự cản trở tăng lên, điện trở kim loại cũng<br /> tăng theo.<br /> 22/ Điện trở của kim loại phụ thuộc nhiệt độ như thế nào?<br /> Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại tỉ lệ thuận với nhiệt độ :   0 1    t  t0  <br /> <br /> <br /> ⟹<br /> <br /> R  R0 1    t  t0  <br /> <br /> <br /> <br /> 23/ Bản chất của dòng điện trong chất điện phân ?<br /> Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion âm và ion dương<br /> ngược chiều nhau trong điện trường.<br /> 24/ Định luật Faraday? Công thức<br /> Định luật Faraday thú nhất: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực khi điện phân<br /> cho bởi công thức:<br /> m = k.q<br /> với k : đương lượng điện hóa<br /> Định luật Faraday thứ hai: Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng<br /> gam A của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là 1 , trong đó F gọi là số Faraday<br /> F<br /> <br /> m<br /> <br /> 1 A<br /> k<br /> F n<br /> <br /> với n là số mol của nguyên tố<br /> <br /> * Công thức tính khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực :<br /> <br /> Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056<br /> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1<br /> A<br /> m<br /> . I .t<br /> 96500 n<br /> <br /> =======================<br /> <br /> ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (2014 – 2015)<br /> Khối 11<br /> (Thầy Nguyễn Văn Dân biên soạn)<br /> ========<br /> Phần 2: Bài tập ôn tự luận<br /> -----------ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG<br /> Chủ đề 1: Lực tương tác tĩnh điện<br /> F k<br /> <br /> q1 .q 2<br /> <br />  .r 2<br /> Bài tập về định luật bảo toàn điện tích<br /> “ Trong moät heä coâ laäp veà ñieän, toång ñaïi soá caùc ñieän tích luoân luoân laø moät haèng soá”<br /> q1 + q2 = q’1 + q’2<br /> <br /> Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn R = 4cm. Lực<br /> đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5N. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa<br /> chúng là F' = 2,5.10-6N.<br /> ĐS: 8cm<br /> Bài 2: Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1= 3.10-6C và q2= -3.10-6C cách nhau<br /> một khoảng r = 3cm trong hai trường hợp<br /> a. Đặt trong chân không b.Đặt trong điện môi có ε = 4<br /> Đs: a. F = 90N; b. F= 22,5N<br /> Bài 3: Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 3cm<br /> trong không khí thí chúng đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 3,6.10-2N. Xác định điện tích của 2<br /> quả cầu này.<br /> Đs: q1= q2= 6. 10-8C hay q1= q2= -6. 10-8C<br /> Bài 4: Hai quaû caàu nhoû, gioáng nhau, baèng kim loaïi. Quaû caàu A mang ñieän tích 4,50 µC; quaû<br /> caàu B mang ñieän tích – 2,40 µC. Cho chuùng tieáp xuùc nhau roài ñöa chuùng ra caùch nhau 1,56<br /> cm. Tính löïc töông taùc ñieän giöõa chuùng.<br /> Ñs: 40,8 N.<br /> Chủ đề 2: Lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích<br /> F0  F  F20<br /> 10<br /> <br /> Dùng phương pháp cộng vecto tìm vecto tổng hợp lực<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2