
Đề cương ôn tập học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du
lượt xem 3
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề cương ôn tập học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du
- Khoa Học Tự Nhiên 7 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 CHỦ ĐỀ 8: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ 9: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT CHỦ ĐỀ 10: SINH SẢN Ở SINH VẬT A.HỆ THỐNG KIẾN THỨC * CHỦ ĐỀ 8: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật - Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. -Ví dụ: + Khi chạm tay vào lá cây xấu hổ, lá cây có hiện tượng khép lại. + Khi chạm tay vào cốc nước nóng thì tay rụt lại. -Vai trò: Cảm ứng là đặc trưng của cơ thể sống, giúp sinh vật thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển. 2. Cảm ứng ở thực vật - Một số hình thức cảm ứng ở thực vật bao gồm tính hướng sáng, tính hướng nước, tính hướng tiếp xúc, tính hướng hóa,… 3. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính ở động vật - Tập tính ở động vật là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. - Tập tính ở động vật được chia thành hai loại: tập tính bẩm sinh và tập tính học được. + Tập tính bẩm sinh: là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.Ví dụ: Tập tính bơi của cá, tập tính giăng tơ của nhện,… + Tập tính học được: là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.Ví dụ:Người đi đường dừng lại khi đèn đỏ, gà con thấy có diều hâu sẽ nhanh chóng trốn vào chỗ gà mẹ,… * CHỦ ĐỀ 9: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT 1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.Ví dụ: Sự tăng chiều cao và cân nặng của em bé. - Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.Ví dụ: Cây ra rễ, ra lá, ra hoa, kết trái. 2. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. - Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân, cành và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân, cành và rễ. GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 1
- Khoa Học Tự Nhiên 7 - Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành. 3. Sinh trưởng và phát triển ở động vật Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. Vòng đời của sinh vật khác nhau tuỳ thuộc vào mỗi loài. 4. Một số nhân tố chủ yếu đến sinh trưởng và phát triền của sinh vật - Một số nhân tố môi trường bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng,… - Một số nhân tố môi trường bên trong cơ thể: hormone, yếu tố di truyền, giới tính,… * CHỦ ĐỀ 10: SINH SẢN Ở SINH VẬT 1. Khái niệm sinh sản - Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - Có hai hình thức sinh sản ở sinh vật là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. + Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ. + Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ. + Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. - Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn: hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng); thụ tinh tạo thành hợp tử; phát triển phôi và hình thành cơ thể mới. - Một số yếu tố môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, gió, độ ẩm, thức ăn,… - Một số yếu tố bên trong cơ thể: hormone sinh sản, di truyền,… ----- HẾT ----- GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 2
- Khoa Học Tự Nhiên 7 B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cảm ứng ở sinh vật là a. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. b. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. c. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể. d. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 2. Cảm ứng ở thực vật có đặc điểm là a. xảy ra nhanh, dễ nhận thấy. c. xảy ra nhanh, khó nhận thấy. b. xảy ra chậm, khó nhận thấy. d. xảy ra chậm, dễ nhận thấy. Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật? a. Lá cây bàng rụng vào mùa hè. b. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh. c. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời. d. Cây nắp ấm bắt mồi. Câu 4: Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là a. tính hướng tiếp xúc. c. tính hướng hoá. b. tính hướng sáng. d. tính hướng nước. Câu 5: Hiện tượng thân cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây? a. Tính hướng nước. c. Tính hướng tiếp xúc. b. Tính hướng sáng. d. Tính hướng hóa. Câu 6: Đâu là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật? (1) Cây con hướng về phía có ánh sáng. (2) Rễ cây hướng về phía có nguồn nước sạch. (3) Cây nho leo trên giàn cao (4) Em dừng xe khi thấy đèn đỏ. (5) Em làm bài tập về nhà a. (1), (2), (3), (4) b. (1), (2), (3), (5) c. (1), (2), (4), (5) d. (2), (3), (4), (5) Câu 7: Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp a. cây tìm nguồn sáng để quang hợp. b. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng. c. cây bám vào giá thể để sinh trưởng. d. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây. Câu 8: Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây? a. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao. b. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây. c. Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao. GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 3
- Khoa Học Tự Nhiên 7 d. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều. Câu 9: Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật? a. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa. b. Chó sói và báo sống theo bầy đàn. c. Sư tử đánh đuổi những con sư tử lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó. d. Người giảm cân sau khi bị ốm. Câu 10: Vai trò của tập tính là? a. Tập tính giúp động vật phản ứng lại với các kích thích của môi trường b. Tập tính giúp động vật phát triển c. Tập tính giúp động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển d. Tập tính giúp động vật chống lại các kích thích của môi trường Câu 11: Tập tính ở động vật bao gồm a. chuỗi phản ứng của cơ thể nhằm biến đổi kích thích của môi trường. b. chuỗi phản ứng của cơ thể nhằm đáp ứngcác kích thích từ môi trường. c. chuỗi phản ứng của cơ thể nhằm phát tán kích thích của môi trường. d. chuỗi phản ứng của cơ thể nhằm điều tiết kích thích của môi trường. Câu 12: Hiện tượng nào dưới đây là tập tính bẩm sinh ở động vật? a. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả. b. Sáo học nói tiếng người. c. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe tiếng kẻng. d. Khỉ tập đi xe đạp. Câu 13. Quan sát vòng đời của ếch và của gà dưới đây: Điểm khác nhau cơ bản trong vòng đời của gà so với ếch là a. xảy ra nhiều sự biến đổi đột ngột về hình thái. b. không xảy ra nhiều biến đổi đột ngột về hình thái. c. có giai đoạn hợp tử phát triển thành phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. d. không có giai đoạn hợp tử phát triển thành phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 4
- Khoa Học Tự Nhiên 7 Câu 14. Cho các biểu hiện sau, biểu hiện của người bị thiếu nước là: a. môi khô nứt nẻ, mệt mỏi, sốt, chóng mặt. c. môi khô nứt nẻ, mệt mỏi, chóng mặt. b. môi khô nứt nẻ, sốt, chóng mặt. d. môi khô nứt nẻ, mệt mỏi, sốt. Câu 15. Biểu hiện của cây khi thừa chất dinh dưỡng là a. cây sinh trưởng và phát triển kém, thân còi cọc, lá ít và nhạt màu. b. cây sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh, đầy đủ lá, lá xanh mượt. c. cây sinh trưởng và phát triển quá mạnh nhưng lá ít, nhạt màu, dễ gãy rụng. d. cây sinh trưởng và phát triển quá mạnh nhưng thân bị yếu, dễ gãy, lá dễ gãy rụng. Câu 16. Khi sử dụng chất kích thích để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng cần a. sử dụng vào thời điểm ngay sau khi hạt nảy mầm hoặc trước khi cây ra hoa để đảm bảo an toàn thực phẩm. b. tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng của các nhà sản xuất và các chuyên gia để đảm bảo an toàn thực phẩm. c. sử dụng cùng một loại chất kích thích cho tất cả các loại cây trồng để đảm bảo an toàn thực phẩm. d. sử dụng cùng một liều lượng chất kích thích cho tất cả các giai đoạn sinh trưởng của cây để đảm bảo an toàn thực phẩm. II. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy nêu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ. Những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn: - Phương pháp giâm cành. - Phương pháp chiết cành. - Phương pháp ghép cành. - Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. Câu 2: Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tây? Lấy ví dụ về sinh sản ở một số sinh vật khác. GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 5
- Khoa Học Tự Nhiên 7 ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 3: Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật qua các đặc điểm: giao tử tham gia sinh sản, cơ quan sinh sản, đặc điểm cây con hình thành, ví dụ. Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Giao tử tham gia sinh sản Cơ quan sinh sản Đặc điểm cây con hình thành Ví dụ GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 6
- Khoa Học Tự Nhiên 7 Câu 4: Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng. Qua đó lấy ví dụ vẽ sơ đồ sinh sản hữu tính của động vật đẻ con. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 5: Quan sát hình bên: a) Nêu hình thức sinh sản ở nấm men. b) Mô tả bằng lời sự sinh sản của nấm men. c) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành. =>a) Hình thức sinh sản của nấm men trong hình: mọc chồi. =>b)Mô tả bằng lời sự sinh sản của nấm men: Cơ thể nấm ban đầu → Hình thành chồi (chưa có nhân) → Phân chia nhân và tế bào chất → Chồi con hình thành trên cơ thể ban đầu (có đầy đủ màng tế bào, tế bào chất và nhân) → nấm men con. =>c) Đặc điểm của nấm men con mới được hình thành: Nấm men con mọc chồi ngay trên cơ thể ban đầu và không tách khỏi cơ thể mẹ. GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 7
- Khoa Học Tự Nhiên 7 Câu 6: Theo em, người nông dân thường nuôi ong trong các vườn cây ăn quả để làm gì? Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ những loài côn trùng có lợi? ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... . ...................................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................... GV soạn: Nguyễn Thị Nguyệt Hồng và Đỗ Vũ Hạ Quyên 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p |
248 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p |
111 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p |
54 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p |
59 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p |
55 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p |
60 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p |
135 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p |
62 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p |
79 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p |
94 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p |
69 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p |
112 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p |
59 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p |
67 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p |
60 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p |
58 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p |
56 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p |
105 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
