intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

16
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp bạn có cơ hội ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học, TaiLieu.VN giới thiệu đến bạn Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn. Hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn

  1.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                    ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II ­ Năm học 2018 – 2019  I.Phần văn bản: ­ Nắm khái niệm về truyện – kí (bút kí, hồi kí, tùy bút ….) và thơ 4 chữ, 5 chữ; thuộc thơ. ­ Hệ thống các truyện, kí, thơ (theo bảng bên dưới). ­ Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí (theo bảng bên dưới). ­Tìm các biện pháp nghệ thuật tu từ: So sánh, nhân hóa,  ẩn dụ, hoán dụ trong các văn bản đã  học và phân tích. ­ Xác định nhân vật trong truyện và nêu đặc điểm, phân tích tính cách nhân vật và phát biểu   cảm nghĩ về nhân vật: Lượm, Bác Hồ, Dế Mèn, dượng Hương Thư, Kiều Phương…  *Hệ thống các văn bản : ̉ Tên tac phâm ́ Thể  Nội dung ý nghĩa Đặc sắc nghệ thuật Phương  Tác giả loại thức  biểu  đạt  Bai hoc  ̀ ̣ Truyêṇ   ́ ̀ ́ ̉ ̣ ương trang cua môt ­ Dê Men co ve đep c ̀ ́ ̉ ̣  Miêu   tả   loài   vật  Tự   sự  đường đời  chang dê thanh niên nh ̀ ́ ưng tinh tinh xôc ́ ̀ ́  sinh động, sử  dụng  kết hợp  đâu tiên ̀ ̉ nôi kiêu căng. Tro đua ngô nghich cua Dê ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ ́  phép   nhân   hóa,   kể  miêu  (Trích “Dế  Meǹ   đã  gây   nên   caí   chêt́   tham ̉   thương  chuyện   theo   ngôi  tả. Mèn phiêu  cho Dê Choăt va Dê Men đa rut ra bai ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̀  thứ   nhất   tự   nhiên  lưu kí”) ̣ hoc cho minh. ̀ hấp dẫn, ngôn ngữ  ­ Tô Hoaì ­ Bài học từ  đoạn trích: Tính kiêu căng  chính   xác   giàu   tính  xốc   nổi   có   thể   làm   hại   ngưới   khác,  tạo hình. khiến ta phải ân hận suốt đời. Sông nươć   Truyêṇ   ­ Canh quan đôc đao cua vung Ca Mau ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̀   ­Miêu tả từ bao quát  Miêu tả  Ca Mau ̀ vơí   sông   ngoì   kênh   rach ̣   buả   giăng   chi  đến   cụ   thể.   Huy  kết hợp  (Trích “Đất  chit, r ́ ưng đ ̀ ước trung điêp hai bên b ̀ ̣ ờ và  động   các   giác   quan  với  rừng phương  ̉ canh ch ợ  Năm Căn tâp nâp, tru phu hop ́ ̣ ̀ ́ ̣   để quan sát. biểu  Nam”) ngay trên măt sông. ̣ ­Lựa   chọn   từ   ngữ  cảm. ­Đoan Gioi ̀ ̉ ­ Thể  hiện sự  am hiểu, tấm lòng gắn  gợi   hình,   chính   xác  bó   của   nhà   văn   với   thiên   nhên   và   con  kết hợp với việc sử  người vùng đất Cà Mau dụng các phép tu từ.  Kết   hợp   miêu   tả  với thuyết minh Bưc tranh ́   Truyêṇ   ­ Tai năng hôi hoa, tâm hôn trong sang ̀ ̣ ̣ ̀ ́   Kể   chuyện   theo    Tự   sự  cua em gai ̉ ́   ngăn. ́ va long nhân hâu  ̀ ̀ ̣ ở cô em gai đa giup cho ́ ̃ ́   ngôi   thứ   nhất   và  kết hợp  tôi. ngươi anh v ̀ ượt lên được long t ̀ ự  ai va ́ ̀  miêu   tả   chân   thực,  miêu   tả  (Trích từ tập  s ự  tự ̉  ti cua minh. ̀ sinh động diễn biến  và   biểu  truyện ngắn  ­Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ  tâm lí nhân vật. cảm. “Con dế  cũng   lớn   hơn,   cao   đẹp   hơn   lòng   ghen  ma”) ghét, đố kị. ­Ta Duy Anh ̣
  2.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                    Vượt thać Truyêṇ   ­  Hanh trinh v ̀ ̀ ượt thac c ́ ủa con thuyền  Nghệ   thuật   tả  Miêu tả  (Trích từ  daì trên   sông   Thu   Bôǹ   do   dượng   Hương  cảnh,   tả   người   từ  kết hợp  truyện dài  Thư  điêu khiên. Canh sông n ̀ ̉ ̉ ươc va hai ́ ̀   điểm   nhìn   trên   con  với   tự  “Quê nội”) bên bơ, ve đep cua con ng ̀ ̉ ̣ ̉ ươi lao đ ̀ ộng  thuyền   theo   hành  sự    ­Vo Quang ̃ ̉ trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng  trình   vượt   thác   rất  vĩ. tự nhiện, sinh động. ­ Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên,  đất nước quê hương, về lao động; từ đó  kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân  tộc của nhà văn. Cô Tô Kí  ̉ ̣ ươi sang, phong phu cua canh ­ Ve đep t ́ ́ ̉ ̉   Ngôn   ngữ   điêu  Tự   sự  (Trích bài kí  (Tuỳ  ̉ săc thiên nhiên vung đao CôTô va môt sô ́ ̀ ̀ ̣ ́  luyện; miêu tả  tinh  kết hợp  “Cô Tô”) but) ́ ̣ ̉ net sinh hoat cua ng ́ ươi dân trên đao. ̀ ̉ tế,   chính   xác;   giàu  miêu  ­Nguyên ̃  hình   ảnh   và   cảm  tả. Tuân xúc. Cây tre Viêṭ   Kí ­Cây tre la ng̀ ươi ban gân gui, thân thiêt ̀ ̣ ̀ ̃ ́  Có   nhiều   chi   tiết,  Miêu tả  Nam ̉ ̣ ̣ cua nhân dân Viêt Nam trong cuôc sông ́   hình   ảnh   chọn   lọc  kết hợp  (Trích  bài kí  ̀ ̀ ̣ hang ngay, trong lao đông va chiên đâu. ̀ ́ ́   mang   ý   nghĩa   biểu  với  – thuyết  ̉ ượng cua đât n Cây tre đa thanh biêu t ̃ ̀ ̉ ́ ước  tượng,   sử   dụng  biểu  minh cho bộ  ̣ ̣ va dân tôc Viêt Nam. ̀ rộng   rãi   và   thành  cảm,  phim tài liệu  công phép nhân hóa,  thuyết  “ Cây tre V  lời   văn   giàu   cảm  minh và  N”) xúc và nhịp điệu, bình  ­Thep M ́ ơí luận Đêm nay Bác   Thơ  Bài thơ  thể  hiện tấm lòng yêu thương  Sử   dụng   thể   thơ  Biểu  không ngủ. năm  sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và  năm   chữ,   có   nhiều  cảm  ­Minh Huệ chữ nhân dân, đồng thời thể  hiện tình cảm  vần   liền   thích   hợp  kết hợp  yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ  với   lối   kể   chuyện,  với   tự  đối với lãnh tụ. kết hợp miêu tả, kể  sự,  với   biểu   cảm,   có  miêu  nhiều   chi   tiết   giản  tả. dị,   chân   thực   và  cảm động. Lượm Thơ  ­   Hình   ảnh   chú   bé   Lượm   hồn   nhiên,  ­ Sử   dụng   thể   thơ  Biểu  ­Tố Hữu bốn  dũng   cảm   hi   sinh   vì   nhiệm   vụ   kháng  bốn   chữ   giàu   chất  cảm  chữ chiến. Đồng thời bài thơ  cũng thể  hiện  dân   gian,   phù   hợp  kết hợp  chân thật tình cảm mến thương và cảm  với   lối   kể   chuyện,  với   tự  phục   của   tác   giả   dành   cho   Lượm   nói  nhiều từ  láy có giá  sự  miêu  riêng   và   những   em   bé   yêu   nước   nói  trị   gợi   hình,   gợi  tả. chung. cảm, cách ngắt các  dòng   thơ,   kết   cấu  đầu   cuối   tương  ứng,. 
  3.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                    Bức thư của   VB  ­ Vấn đề  đặt ra: Con người phải sống   ­   Giọng   văn   giàu  Biểu  thủ lĩnh da   nhật  hòa  hợp với thiên  nhiên,   phải  chăm lo  sức truyền cảm, sử  cảm  đỏ dụng bảo vệ  môi trường và thiên nhiên như  dụng   phép  so  sánh,  kết hợp  ­ Xi­át tơn bảo vệ mạng sống của chính mình. nhân hóa, điệp ngữ,  miêu  đối lập. tả,  bình  luận. *Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí:                           Truyện                                    Kí Giống ­ Chủ yếu dùng phương thức tự sự . Viết bằng văn xuôi. ­ Có người kể chuyện hay trần thuật. Khác ­ Những gì được kể trong truyện không phải là  ­ Kể những gì có thực, đã xảy ra. đã từng xảy ra đúng như vậy trong thực tế. ­ Truyện thường có cốt truyện, có nhân vật. ­   Thường  không   có   cốt  truyện,   có  khi không có cả nhận vật  II.Phần Tiếng Việt: 1. Phó từ:  1.1. Khái niệm: Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động  từ, tính từ. 1.2. Các loại phó từ: a. Phó từ  chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa, mới, sắp... b. Phó từ chỉ mức độ: rất,hơi, khá, quá, lắm... c. Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, còn, cứ,...  d. Phó từ chỉ sự phủ định: không, chưa, chẳng,... e. Phó từ chỉ sự cầu khiến: hãy, chớ, đừng, nên, phải g.Phó từ chỉ kết quả và hướng: lên, xuống,ra vào, tới lui,... h. Phó từ chỉ khả năng: được 2. Các biện pháp tu từ: 
  4. Các phép tu từ Là   đối   chiếu   sự  Có hai kiểu so sánh: Mô   hình   cấu  tạo  của   phép  so   So sánh  ật,   sự   ườ Nhóm Ngữv văn 6 ­ Tr việng THCS Long Toàn  c   này  ­So   sánh   không   ngang  sánh:                   với sự vật, sự việc  bằng. ­Vế   A   (sự   vật   được   so   sánh) khác   có   nét   tương  VD:  +Phương   diện   so   sánh+   từ   so  đồng   để   làm   tăng  Những ngôi sao thức ngoài  sánh+ Vế B (sự vật dùng để so  sức   gợi   hình,   gợi  kia sánh). cảm   cho   sự   diễn    Chẳng bằng  mẹ  đã thức   ­Lưu ý: Trong thực tế, mô hình  đạt;   biểu   hiện   tư  vì chúng con. cấu tạo nói trên có thể: tưởng tình cảm sâu  So sánh ngang bằng: +   Vắng   từ   so   sánh,   phương  sắc. VD: diện so sánh. Ví dụ:  Đêm   nay   con   ngủ   giấc  VD:  ­Đen như than. tròn Trường Sơn: chí lớn ông cha ­Khỏe như voi   Mẹ  là ngọn gió của con   Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng  suốt đời.  trào. +   Vế   B   có   thể   được   đảo   lên  trước vế A cùng với từ ss VD:  Như  tre mọc thẳng, con người  không chịu khuất.  Nhân  Là gợi tả  con vật,  Có ba kiểu nhân hóa thường gặp: hóa  cây cối, đồ  vật …  + Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật . bằng những từ ngữ  VD: Trong  họ  hàng  nhà chổi thì  cô bé  Chổi Rơm vào loại  vốn được dùng để  xinh xắn nhất. gọi   hoặc   tả   con  + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để  người; làm cho thế  chỉ hoạt động, tính chất của vật. giới   loài   vật   ,   cây  Vd: Những chú chó đang chơi đá banh rất hăng. cối,   đồ   vật,…trở  + Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. nên gần gũi với con  VD: Trâu ơi ta bảo trâu này người,   biểu   thị  Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta được   những   suy  nghĩ, tình cảm của  con người.   Ẩn dụ  Là   gọi   tên  sự   vật,  * Về thăm nhà Bác làng Sen hiện   tượng   này  Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng bằng   tên   sự   vật  * Buổi sáng, mọi người đổ  ra đường. Ai cũng muốn ngẩng  hiện tượng khác có   lên cho mùi hồi chín chảy qua mặt . nét   tương   đồng  *Người Cha mái tóc bạc  với   nó   nhằm   tăng  Đốt lửa cho anh nằm sức   gợi   hình,   gợi  cảm   cho   sự   diễn  đạt. Hoán  Là   gọi   tên  sự   vật,  * Bàn tay ta làm nên tất cả dụ  hiện   tượng,   khái  Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. niệm  bằng tên của  * Vì sao? Trái Đất nặng ân tình  một   sự   vật,   hiện  Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh tượng,   khái   niệm  * Ngày Huế đổ máu khác  có   quan   hệ  * Vì lợi ích mười năm trồng cây gần   gũi  với   nó  Vì lợi ích trăm năm trồng người  nhằm tăng sức gợi 
  5.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                    3. Các thành phần chính của câu. ­Chủ ngữ:   ­ Chủ  ngữ  thường trả  lời cho các câu hỏi   Ai?  Con gì?  Là thành phần chính của câu  hoặc Cái gì? nêu tên sự vật, hiện tượng có  ­ Chủ  ngữ  thường là danh từ, đại từ  hoặc cụm danh từ.   hành  động,   đặc   điểm,   trạng  Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc   thái được miêu tả ở vị ngữ. cụm tính từ, cụm động từ cũng có thể làm chủ ngữ. ­Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. ­Vị ngữ:  ­ Vị ngữ có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ  Là thành phần chính của câu  thời gian và trả  lời cho các câu hỏi  Làm gì? Làm sao?  nêu lên hành động, đặc điểm,  Như thế nào? hoặc Là gì? trạng   thái,   …   của   sự   vật,  ­ Vị  ngữ  thường là động từ  hoặc cụm động từ, tính từ  việc,   hiện   tượng   …   nêu   ở  hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. chủ ngữ.  ­ Câu có thể có một  hoặc nhiều vị ngữ.  4.  Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn, các kiểu câu trần thuật đơn. Vẽ sơ đồ   về câu trần thuật đơn.
  6.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                    Câu trần thuật đơn: Là loại  *Câu trần thuật đơn có từ  *Một số  kiểu câu trần thuật  câu   do   một   cụm   C­V   tạo  là: đơn có từ là: thành, dùng để  giới thiệu, tả  ­ Vị   ngữ   thường   do   từ  là  ­ Câu định nghĩa:  hoặc kể  về  một sự  việc, sự  kết hợp với danh từ  ( cụm   Vd:   Hoán   dụ   /là   gọi   tên   sự  vật hay để nêu một ý kiến. danh từ) tạo thành. Ngoài ra,  vật,  hiện tượng,…  tăng  sức  Vd: Mùa xuân cây gạo/ gọi  tổ  hợp giữa từ  là  với động  gợi   hình,   gợi   cảm   cho   sự                              CN từ   (cụm   ĐT)   hoặc   tính   từ  diễn đạt. đến bao nhiêu là chim ríu rít. (cụm tính từ), … cũng có thể  ­ Câu giới thệu:                    VN làm vị ngữ. Vd: Ba tôi/ là công nhân. Vd: Tôi là giáo viên. ­ Câu miêu tả: ­Khi  vị   ngữ   biểu  thị   ý   phủ  Ngày   thứ   năm   trên   đảo   Cô  định,   nó   kết   hợp   với   từ  Tô/   là   một   ngày   trong   trẻo,  không phải, chưa phải. sáng sủa. Vd:   Tôi   không   phải   là   giáo  ­ Câu đánh giá: viên Vd: Nói dối /là xấu *Câu   trần   thuật   đơn  +   Những   câu   dùng   để   miêu  không có từ là:  tả  hàng động, trạng thái, đặc  ­Vị  ngữ  thường do động từ  điểm,   …   của   sự   vật   nêu   ở  hoặc   cụm   động   từ,   tính   từ  chủ   ngữ   được   gọi   là  câu   hoặc cụm tính từ tạo thành. miêu tả.  Trong câu miêu tả   Vd: Hôm qua trời/ mưa. chủ ngữ đứng trước vị ngữ   ­Khi  vị   ngữ   biểu  thị   ý   phủ  . định   nó   kết   hợp   với   từ:  VD:   Xa   xa   những   con  không chưa. thuyền/ thấp thoáng . Vd:   Hôm   qua,   trời   /   không  + Những câu dùng để  thông  mưa. báo về  sự  xuất hiện, tồn tại  hoặc   tiêu   biến   của   sự   vật  được gọi là câu tồn tại. Một   trong   những   cách   tạo   câu   tồn   tại   là   đảo   chủ   ngữ   xuống sau vị ngữ. VD:   Xa   xa,   thấp   thoáng   /  những con thuyền  5. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ:  * Câu thiếu chủ ngữ: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ki” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. ­> Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ki” em thấy Dế Mèn biết phục thiện. * Câu thiếu vị ngữ: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. ­>Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quan thù. * Câu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ: Mỗi khi trời sắp mưa.
  7.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                    ­> Mỗi khi trời sắp mưa, lũ kiến / lại bò đi tìm nơi trú ẩn. *Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:  Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ta   thấy dượng Hương Thư  ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. ­> Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra , cặp mắt nảy lửa,  ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ       2. Bài tập:  a. Cần luyện tập : ­ Nhận biết: phó từ, câu, biện pháp tu từ. ­ Phân tích cấu tạo câu, phân tích tác dụng. ­ Viết đoạn văn và vận dụng các biện pháp tu từ, biết dùng từ, đặt câu. b. Một số bài tập luyện tập: Bài 1 Phân tích cấu tạo (xác định CN, VN) và gọi tên cụ thể kiểu câu của từng câu sau: 1.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập. 2.Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt  Nam. 3. Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, bãn thân của nhân dân Việt Nam. 4. Dưới bóng tre, tua tủa những mầm măng. 5.Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. 6. Dưới bóng tre xanh, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.\ 7. Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. 8 Buổi đầu không một tấc sắt trong tay, tre là người nhà, tre là tất cả. 9. Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia. 10. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời người dân cày dựng nhà, dựng của, vỡ ruộng khai  hoang. 11. Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vôn­ga, con sông Vôn –ga đi ra  biển. 12. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc. 13. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. 14. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con  người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. 15. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm. 16. Những bông hoa ngát hương là người chị, người em của chúng tôi. 17. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Bài 2     Chỉ ra và nêu tác dụng của các phép tu từ có ở các ví dụ sau: 1.Trâu ơi ta bảo trâu này/ Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.  2. Mồ hôi mà đổ xuống đồng / Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. 3.Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. 4. Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 5. Ca lô đội lệch/ Mồm huýt sáo vang / Như con chim chích/ Nhảy trên đường vàng. 6. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng  cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như hiệp sĩ của  Trường Sơn oai linh hùng vĩ .
  8.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                    7. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn tất cả mọi khi  và cát lại vàng giòn hơn nữa. 8. Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. 9 Bóng Bác cao lồng lộng / Ấm hơn ngọn lửa hồng. III. Tập làm văn: 1.Lý thuyết: ­ Nắm khái niệm: Văn miêu tả. ­ Nhận biết các dạng văn miêu tả: + Tả cảnh: tả phong cảnh, cảnh sinh hoạt. + Tả người: tả chân dung, tả người hoạt động. + Tả sáng tạo: tả người, tả cảnh. ­ Nắm phương pháp tả người, tả cảnh và bố cục bài văn miêu tả. ­ Biết sử dụng các biện pháp tu từ vào bài văn miêu tả. * Lưu ý: Cần nắm bố cục các kiểu bài: Văn miêu tả cảnh, tả người để viết một bài văn  hoàn chỉnh. 2. Một số bài tập luyện tập:  Luyện viết bài văn miêu tả cho các đề tham khảo sau:    ­Tả một nhân vật trong tác phẩm văn học mà em thích. ­Tả buổi chào cờ đầu tuần  ­Tả buổi khai giảng mà em ấn tượng nhất. ­Tả một người bạn mà em yêu quý. ­Tả một người thân. ­Tả thầy cô đang giảng bài  ­Tả quang cảnh lớp học trong giờ kiểm tra. ­Tả quang cảnh giờ ra chơi. ­Tả một khu vườn. ­Tả cánh đồng lúa.               
  9.  Nhóm Ngữ văn 6 ­ Trường THCS Long Toàn                   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2