intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

52
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, nâng cao khả năng ghi nhớ và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn dưới đây. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn

  1. Nhóm Ngữ văn 8 trường THCS Long Toàn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2018­2019  I. VĂN BẢN: I.1. THƠ CÁCH MẠNG Văn  Tác giả Thể  Nội dung ­ ý nghĩa  Nghệ thuật bản loại Khi con  Tố Hữu Thơ lục   Bài thơ thể hiện lòng yêu cuộc sống  Là bài thơ lục bát giản  tu hú bát và niềm khát khao tự do cháy bỏng  dị, biểu lộ cảm xúc  của người chiến sĩ cách mạng trong  thiết tha. cảnh tù đày. Tức  Hồ Chí  Thơ tứ  Bài thơ thể hiện tinh thần lạc quan,  Bài thơ tứ tuyệt bình  cảnh  Minh tuyệt phong thái ung dung của Bác Hồ  dị, pha giọng vui đùa. Pác Bó trong cuộc sống cách mạng đầy gian  khổ. Với người, làm cách mạng và  sống hoà hợp với thiên nhiên là một  niềm vui lớn.  Ngắm  Hồ Chí  Thơ tứ  Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên  Bài thơ tứ tuyệt giản  trăng Minh tuyệt đến say mê và phong thái ung dung  dị mà hàm súc. của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục  tù cực khổ,  tối tăm. Đi  Hồ Chí  Thơ tứ  Bài thơ mang ý nghĩa tư tưởng sâu  Bài thơ tứ tuyệt giản  đường Minh tuyệt sắc: Từ việc đi đường núi đã gợi ra  dị mà hàm súc.  chân lí đường đời : vượt qua gian lao  chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.  I.2. NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI Văn  Tác giả Thể  Nội dung ­ ý nghĩa  Nghệ thuật bản loại Chiếu  Lí Công  Nghị  Bài chiếu phản ánh:  + Khát vọng về  Bài chiếu có sức  dời đô Uẩ n luận   một đất nước độc lập, thống nhất ; +  thuyết phục mạnh mẽ,  trung   Ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt  có sự kết hợp hài hoà  đại   đang trên đà lớn mạnh.  giữa lí và tình. (chiếu) Hịch  Trần Quốc  Nghị  Bài hịch phản ánh tinh thần yêu nước  Lập luận chặt chẽ,  tướng  Tuấn luận   của dân tộc ta trong kháng chiến  sắc bén; lời văn thống  sĩ trung   chống ngoại xâm , thể hiện qua lòng  thiết có sức lôi cuốn. đại   căm thù giặc, ý chí quyết chiến,  (hịch) quyết thắng kẻ thù xâm lược. 1
  2. Nhóm Ngữ văn 8 trường THCS Long Toàn Nước  Nguyễn  Nghị  Đoạn trích có ý nghĩa như bản tuyên  Lập luận chặt chẽ,  Đại  Trãi luận   ngôn độc lập: nước ta là đất nước có  chứng cứ hùng hồn. Việt ta trung   nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ  đại   riêng, phong tục riêng, có chủ quyền,  (cáo) có truyền thống lịch sử ; kẻ thù xâm  lược là phản nhân nghĩa, nhất định  thất bại.  Bàn  Nguyễn  Nghị  Mục đích của việc học là để làm  Lập luận chặt chẽ. luận về  Thiếp luận   người có đạo đức, có tri thức, góp  phép  trung   phần làm hưng thịnh đất nước.  học đại   Muốn học tốt phải có phương pháp  (tấu) học, học rộng nhưng nắm gọn, học  đi đôi với hành.  II. TIẾNG VIỆT 1. Các kiểu câu chia theo mục đích nói. a. Câu nghi vấn  Đặc điểm hình thức  Chức năng Ví dụ  ­  Có những từ nghi vấn (ai, gì,  1.  Dùng để hỏi  1. Sáng ngày người ta đấm u có đau  nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao  (Chức năng  lắm không? (hỏi) nhiêu, ư, hử, hả, chứ , (có)… chính)  2. ­ Anh có thể ngồi lùi vào một tí  không, (đã …chưa…)  hoặc có  2.  Dùng để cầu  được không? (cầu khiến) từ hay  (trong quan hệ lựa  khiến, khẳng  ­ Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên  định, phủ định,  không có tình mẫu tử? (khẳng định) chọn) đe doạ, bộc lộ  ­ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy  cảm xúc… gì mà lo liệu? (phủ định) ­ Khi viết, kết thúc câu bằng  dấu chấm hỏi ( cũng có khi  ­ Con gái của tôi vẽ đây ư? (bộc lộ  dùng dấu chấm, chấm than,  cảm xúc) chấm lửng )  ­ Mày định nói cho cha mày nghe đấy   à? (đe dọa) b. Câu cầu khiến: Đặc điểm hình thức  Chức năng Ví dụ   ­ Có những từ  cầu khiến (hãy,  ­Dùng để ra  ­ Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo) đừng, chớ…đi, thôi, nào,  lệnh, yêu cầu,  ­ Cứ về đi. (yêu cầu) với…), hoặc ngữ điệu cầu  đề nghị, khuyên  ­ Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên  khiến. bảo… vương (đề nghị) ­ Đưa tay cho tôi mau! (ra lệnh)  câu  2
  3. Nhóm Ngữ văn 8 trường THCS Long Toàn này không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ  ­ Kết thúc câu bằng dấu chấm  điệu cầu khiến than hoặc dấu chấm.  c. Câu cảm thán  Đặc điểm hình thức  Chức năng Ví dụ  ­ Có từ ngữ cảm thán: ôi, than  ­ Dùng để bộc  ­ Ôi, tổ quốc giang sơn hùng vĩ! ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi;  lộ trực tiếp  ­ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! thay, biết bao, xiết bao, biết  cảm xúc.  ­ Lo thay! Nguy thay! chừng nào… Ta hân hoan biết bao khi về gần đến  ­ Kết thúc câu bằng dấu chấm  nhà! than.  d. Câu trần thuật: Đặc điểm hình thức  Chức năng Ví dụ   ­Không có đặc điểm hình thức  1. Dùng để kể,  1.­ Thế rồi Dế Choắt tắt thở (kể) của các kiểu câu nghi vấn, câu  tả, thông báo,  ­ Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.   cầu khiến, cảm thán    nhận định … (tả) ­Kết thúc câu bằng  dấu chấm  (Chức năng  ­ Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!  (dấu chấm than, chấm lửng )  chính) (nhận định) ­ Bẩm quan lớn, đê vỡ mất rồi. (thông  2.  Yêu cầu, đề  báo) nghị hay bộc lộ  2. ­ Tôi thương lắm. Vừa thương vừa  cảm xúc.  ăn năn tội mình. (bộc lộ cảm xúc) ­ Cháu cảm ơn ông! (bộc lộ cảm xúc) ­ Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.  (cầu khiến: đề nghị) ­ Đêm nay, đến phiên anh canh miếu  thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu  khó thay anh, đến sáng thì về. (cầu  khiến: đề nghị) 2. Hành động nói:  a. Hành động nói là gì? (Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định)  b. Các kiểu hành động nói: ­  Hỏi ­ Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, phủ định, khẳng định…) ­  Điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức,khuyên nhủ,  rủ rê, mời mọc, xúi giục…) ­  Hứa hẹn (hứa, cam đoan…) ­  Bộc lộ cảm xúc. 3
  4. Nhóm Ngữ văn 8 trường THCS Long Toàn c. làm lại các bài tập phần hành động nói. 3.  Lựa chọn trật tự từ trong câu. a.  Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. ­ Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng, hoạt động, đặc điểm (thứ bậc quan trọng  của sự vật, đặc điểm; thứ tự trước ­ sau; trình tự quan sát của người nói…) ­ Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật,  hiện tượng.  ­ Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. ­ Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói.  b. Làm bài tập 1,2 thuộc phần lựa chọn trật tự từ (SGK)  5. Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô­gic) Làm lại các bài tập trong phần chữa lỗi logic. III.  Tập làm văn: Ôn tập văn nghị luận. ­ Luận điểm là gì? ­ Các cách trình bày nội dung đoạn văn?  ­ Luyện tập lập dàn ý cho cho một số đề:  1. Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh 2. Nói không với các tệ nạn (ma tuý, cờ bạc,…; )  3. Cuộc sống muôn màu muôn vẻ. Từng ngày trôi qua , có biết bao việc  tốt làm người ta thấy  vui, thấy ấm lòng nhưng cũng còn không ít việc chưa tốt làm người ta lo lắng, trăn trở... Sự việc hiện tượng nào trong cuộc sống khiến em em quan tâm? Viết bài văn trình bày ý kiến  của em về sự việc, hiện tượng đó? 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2