intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2020-2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2020-2021" là tư liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh trong quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Hóa học hiệu quả hơn. Chúc các bạn gặt hái nhiều thành công trong bài thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2020-2021

  1. Trường THCS – THPT Đinh Tiên Hoàng Hóa học 9 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 9 (2020 -2021) DẠNG 1: VIẾT PTHH THEO SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG. Bài 1. Lập phương trình hóa học sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) 1. ZnO + HCl  .............................. 21. Cu + H2SO4 đặc, nóng ……………… 2. Al2O3 + H2SO4  ...................... 22. Fe + HCl  ……….………... 3. CO2 + NaOH  ........................... 23. Fe2O3 + HCl  ............................ 4. CaO + HCl  .............................. 24. Cu(OH)2 + HCl  ............................. 5. CaO + H2SO4  ...................... 25. SO2 + NaOH  ............................. 6. Na2O + SO2  ....................... 26. Na2SO3 + HCl  ............................ 7. CaO + SO2  ...................... 27.Ba(OH)2 + H2SO4  ......................... 8. Na2O + HCl  ....................... 28. H2SO4 + NaOH  ............................. 9. Ca(OH)2 + H2SO4  ..................... 29. Fe(OH)2 + HCl  ............................ 10. Al2O3 + H2SO4  ........................ 30. NaOH + AlCl3  ............................ 11. AgNO3 + HCl  ....................... 31. H2SO4 + NaOH  ............................. 12. Ca(OH)2 + H2SO4  ..................... 32. Fe + Cl2  …………. 13. KOH + CO2  ....................... 33. H2SO4 + KOH  ............................. 14. Ca(OH)2 + CO2  ..................... 34. H2SO4 + BaCl2  ............................. 15. MgCl2 + NaOH  ........................ 35. Fe(OH)2 + HCl  ............................... 16. H2SO4 + NaOH  ............................. 36. NaOH + CO2  ..................... 17. MgCl2 + NaOH  ........................ 37. NaOH + HCl  ................................. 18. MgCl2 + AgNO3  ...................... 48. H2SO4 + BaCl2  ............................. 19. CaCO3 + HCl  ..................... 20. CuCl2 + NaOH  ........................ Bài 2. Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau: a) Al  Al2O3  AlCl3  Al(OH)3  Al2(SO4)3 AlCl3 b) Fe(OH)3  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe  Fe3O4  Fe FeCl2 c) Na  Na2O  NaOH  NaCl  NaOH Trang 1
  2. Trường THCS – THPT Đinh Tiên Hoàng Hóa học 9 d) Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3. DẠNG 2: NÊU HIỆN TƯỢNG VÀ VIẾT PTHH Bài 3. Cho biết hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau: a) Hòa tan đồng (II) oxit bằng dung dịch axit clohidric. b) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3. c) Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4. d) Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2SO4. e) Cho mãnh nhôm vào dung dịch CuSO4. f) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH và vài giọt phenolphtalein. g) Cho đinh sắt vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl. h) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 i) Cho vài giọt dung dịch HCl vào ồng nghiệm có chứa CaCO3. DẠNG 3: NHẬN BIẾT CÁC DUNG DỊCH Bài 4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: a) Na2SO4, NaOH, H2SO4, NaCl b) KCl, HCl, H2SO4, KOH c) Ca(OH)2, HNO3, KCl, KNO3 d) HCl, Na2SO4, NaOH, H2SO4 e) HNO3, H2SO4, BaCl2, NaOH (chỉ dùng thêm quỳ tím) DẠNG 4: BÀI TOÁN Bài 5. Cho dung dịch chứa 48 gam đồng (II) sunfat vào 400 ml dung dịch natri hiđroxit. a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ mol của dung dịch natri hiđroxit đã dùng. c) Tính khối lượng kết tủa sinh ra. d) Nung toàn bộ kết tủa sinh ra đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m? (Cho Cu = 64; O = 16; H = 1; S = 32; Na = 23) Bài 6. Hòa tan 2,7 gam nhôm trong dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V (lít) khí. a) Viết PTHH xảy ra. Trang 2
  3. Trường THCS – THPT Đinh Tiên Hoàng Hóa học 9 b) Tính khối lượng muối thu được. c) Tính giá trị V c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8%. (Cho Al = 27; S = 32; O = 16) Bài 7. Cho 10ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng với 40ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A và chất kết tủa B. a) Tính khối lượng kết tủa B b) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A sau khi lọc bỏ kết tủa. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. c) Đem B nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C. (Cho Fe = 56; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; H =1) Bài 8. Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch axit HCl 25%. Sau phản ứng dẫn toàn bộ khí sinh ra vào V lít dung dịch NaOH 0,5M tạo ra muối Na2CO3. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính khối lượng axit clohidric đã dùng. c) Tính giá trị V (Cho Ca = 40; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O = 16) Bài 9. Cho 2,34 gam NaCl tác dụng vừa đủ với dung dịch bạc nitrat AgNO3 3,4%. a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành. b) Tính khối lượng dung dịch AgNO3 đã dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng. (cho Na = 23; Cl = 35,5; Ag = 108; N = 14; O = 16) Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%. Tính: a) Khối lượng dung dịch axit đã dùng. b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc). c) Nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng. DẠNG 5: BÀI TẬP THỰC TẾ Bài 11. Một người làm vườn đã dùng 500 g phân urê (NH2)2CO để bón rau. a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này? b) Tính % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón? Trang 3
  4. Trường THCS – THPT Đinh Tiên Hoàng Hóa học 9 c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau. (cho N = 14; H = 1; C = 12; O = 16) Bài 12. Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau. a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này? b) Tính % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón? c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau. (cho N = 14; H = 1; S = 32; O = 16) Bài 13. Amoni nitrat NH4NO3 là một loại phân bón hóa học có thể sử dụng bón cho nhiều loại cây trồng cũng như trên nhiều loại đất khác nhau từ cây sống trên môi trường cạn cho đến cây sống trong môi trường nước. Amoni nitrat được dùng để pha chung với các sản phẩm khác tạo thành dung dịch dinh dưỡng để tưới cây trong nhà kính và tưới bón thúc cho nhiều loại rau và cả cây ăn trái. a) Em hãy cho biết nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này? b) Tính thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón? (cho N = 14; H = 1; O = 16) Bài 14. Hãy giải thích tại sao lư đồng để lâu ngoài không khí lại bị đen? Để lư đồng trở nên sáng bóng hơn người ta dùng khăn thấm dung dịch HCl loãng để lau chùi. Hãy giải thích điều đó và viết PTHH chứng minh. Trang 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2