intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương tài chính tiền tệ

Chia sẻ: A A | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

390
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để hoàn trả các khoản nợ Bản chất: là vật trung gian môi giới trong trao đổi hàng hóa dịch vụ, là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng hơn. Thể hiện rõ qua 2 thuộc tính:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương tài chính tiền tệ

  1. Câu 1: Khái niệm, vai trò, và bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi l ấy hàng hóa, dịch v ụ ho ặc để hoàn tr ả các khoản nợ. Bản chất: là vật trung gian môi giới trong trao đổi hàng hóa dịch vụ, là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng hơn. Thể hiện rõ qua 2 thuộc tính: Giá trị sử dụng của tiền tệ: khả năng thỏa mãn nhu cầu trao đổi của xã hội, nhu cầu s ử dụng làm  vật trung gian trong trao đổi. Doo xã hội qui định. Sức mua tiền tệ: khả năng mua được bao nhiêu phần trong 1 giỏ hàng hóa tiêu biểu quốc gia.   trong: tiền học phí, tiền gửi thanh toán, thuế thì thuật ngữ phù hợp v ới khái ni ệm c ủa các nhà kinh t ế là tiền gửi thanh toán. Câu 2: Tiền pháp định: tiền chỉ do NHTW phát hành, không có bảo chứng đầu đủ. Séc và thẻ tín d ụng không ph ải là tiền pháp định. Câu 3: Các tiêu chí để 1 hàng hóa có thể chuyển thành tiền: Hàng hóa đó phải được chấp nhận rộng rãi  Hàng hóa đó phải tương đối sẵn có  Hàng hóa đó phải dễ bảo quản và lâu mòn  Hàng hóa đó có thể vận chuyển dễ dàng  Hàng hóa đó có thể chia nhỏ dễ dàng.  Câu 4: Tính lỏng tăng dần: Nguyên vật liệu trong kho < Chứng khoán < Khoản thu từ khách hàng < Ngo ại t ệ gửi ngân hàng. Câu 5: Tiền giấy ngày nay KHÔNG được đổi ra vàng theo tỷ lệ do luật định. Câu 6: Séc du lịch: séc do NH phát hành cho người đi ra n ước ngoài hưởng. Séc du lịch được coi là an toàn vì đây là loại séc đích danh ( khi muốn đổi ra cash hoặc muốn thanh toán, phải có ch ữ kì và passport c ủa ch ủ th ẻ). Câu 7: Thẻ tín dụng là hình thức thanh toán cho phép người sử dụng “tiêu tiền trước, trả tiền sau”. Câu 8: “Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho tỉ lệ nắm giữ tiền m ặt gi ảm và t ốc đ ộ l ựu thông ti ền t ệ tăng”. Điều này ĐÚNG, vì thẻ bền, chi phí lưu thông rẻ hơn, tốc độ thanh toán nhanh, đỡ cồng k ềnh, an toàn hơn. Câu 9: Chức năng của tiền tệ: Phương tiện trao đổi: quyết định sự ra đời và phản ánh bản chất của tiền tệ.  Thước đo giá trị:  Phương tiện cất giữ: vì tiền có tính lỏng cao nhất (khả năng nhanh chóng và d ễ dàng chuy ển thành  tiền); tính ổn định của tiền. Phương tiện thanh toán (các khoản nợ)  Câu 10: Khi thực hiện chức năng “phương tiện cất giữ”, tiền không cần hiện diện thực tế. Câu 11: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng “phương tiện trao đ ổi” Câu 12: Khi chuyển tiền qua tài khoản NH hoặc rút tiền từ máy ATM thì tiền đã thực hiện ch ức năng thanh toán Câu 13: Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ đã phát huy chức năng thước đo giá trị Câu 14: Để thực hiện tốt chức năng cất giữ giá trị, tiền tệ phải đảm bảo yêu cầu: giá trị của nó ph ải ổn đ ịnh Câu 15:Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ: Thẻ tín dụng: các tổ chức phát hành thẻ tín dụng đảm bảo họ sẽ thanh toán tiền mua hàng hay d ịch v ụ cho ng ười bán thay cho chủ thẻ trong hạn mức tín dụng của thẻ. Số tiền sẽ được chủ thẻ thanh toán l ại cho t ổ ch ức sau 1 th ời gian nhất định. Thẻ ghi nợ: Không vay tiền mà tiêu tiền trong tài khoản. không thẻ vay nợ NH thông qua thẻ ghi nợ. Câu 16: Séc không phải là 1 dạng tiền tệ. Các hình thái phát triển của tiền tệ: 1. Hóa tệ: phi kim loại – kim loại. Tiền giấy; 2. Tiền tín dụng 3. Tiền điện tử 4. Tiền làm bằng hóa tệ có đặc điểm cơ bản: có thể sử dụng như 1 loại hàng hóa thông thường. Trong nền kinh tế đương đại, giá trị lưu thông của tiền giấy do pháp luật qui định.
  2. Sự giàu có của 1 quốc gia KHÔNG phải đo trên số tiền mà quốc gia đó nắm giữ, nó được tính toán dựa trên t ổng s ố sản phầm quốc gia sản xuát ra được. Câu 17: Đặc điểm cơ bản của quỹ tiền tệ: là nơi tập trung các nguồn vốn trong quan h ệ tài chính và t ừ đó, v ốn s ẽ được tham gia vào quá trình phân phối lại trong xã hội. Câu 18: Tài chính có 2 chức năng chính: Phân phối và giám sát. Mối quan h ệ: ch ức năng giám sát ra đ ời là nh ờ ch ức năng phân phối. Phân phối là chức năng cơ bản nhất của tài chính, nó quyết định các ngu ồn tài chính s ẽ ho ạt đ ộng th ế nào, nguồn tài chính sẽ được di chuyển từ đâu đến đâu. Cũng t ừ những lu ồng di chuyển này mà hình thành nên 1 h ệ thống các chỉ tiêu (chỉ số tài chính), thuận lợi cho việc giám sát nền kinh tế.  Câu 19: Đối tượng của chừc năng phân phối là tạo lập vả sử dụng các quỹ tiền tệ. Phân phối lại Nhà nước tham gia vào quá trình phân phối tài chính ở giai đoạn phân phối đầu và cả phân ph ối l ại Câu 20: đặc trưng cơ bản của các loại quan hệ tài chính sau: • Ngân sách nhà nước QHTC không hoàn trả • Tài chính doanh nghiệp  QHTC nội bộ • Tín dụng  QHTC hoàn trả • Bảo hiểm  QHTC hoản trả có điều kiện. Câu 21: Kênh tài chính trực tiếp: vốn được dẫn thẳng t ừ người s ở h ữu sang ng ười s ử d ụng v ốn trên th ị tr ường tài chính. Kênh tài chính gián tiếp: vốn đc dẫn từ người sở hữu sang người sử dụng thông qua các trung gian tài chính. Câu 22: Khối tiền là độ rộng của phép đo lượng tiền được cung ứng,cụ thể: • M0: tiền mặt • M1 = M0 + tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn • M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm ko thể phát séc + tiền gửi có kỳ hạn • M3 = M2 + tiền gửi tại các định chế tài chính ngoài ngân hàng • L = M4 = M3 + tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu NH  Câu 23: Thị trường tài chính: là nơi diễn ra hoạt động trao đổi quyền sử dụng các khoản v ốn thông qua các nghi ệp vụ và các công cụ tài chính. Vai trò: • Là kênh dẫn vốn có hiệu quả • Tạo môi trường sinh lợi cho các chủ thể kinh tế • Góp phần ổn dịnh lưu thông tiền tệ Câu 24: Thị trường tiền tệ là thị trường mua bán các chứng khoán n ợ ng ắn h ạn ( th ời h ạn đáo h ạn t ừ 1 năm tr ở xuống). Đặc điểm: các công cụ giao dịch có tính thanh khoản cao, đ ộ rủi ro không cao, lãi su ất th ường không l ớn nh ư tín phiếu kho bạc, thương phiếu, NCDs, Repo… Là thị trường tài trợ cho những khoản thiếu hụt về phương diện thanh toán của các chủ thể kinh tế. Câu 25: Thị trường vốn là thị trường mua bán các chứng khoán nợ dài h ạn (th ời h ạn đáo h ạn >1 năm) và các ch ứng khoán vốn. Là thị trường cung ứng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh cho nền kinh tế. Công cụ chủ yếu là chứng khoán, độ thanh khoản kém, rủi ro cao,nhưng tính sinh lợi lớn Câu 26: Thị trường tập trung: việc giao dịch mua bàn chứng khoán được thực hiện có t ổ chức, t ập trung t ại 1 n ơi nhất định. Thị trường phi tập trung; các hoạt động mua bán chứng khoán đ ược thực hi ện phân tán ch ứ không ph ải 1 n ơi nh ất định. Câu 27: Thị trường sơ cấp: các chứng khoán mới được các nhà phát Thị trường thứ cấp: các chứng khoán đã được phát hành hành bán cho các khách hàng đầu tiên (thị trường phát trên thị trường sơ cấp được mua đi bán lại, làm thay đồi hành)thị trường bán buôn chứng khoán. quyền sở hữu chứng khoán bán lẻ chứng khoán. Làm gia tăng vốn cho nến kinh tế. Làm thay đổi quyền sở hữu các chứng khoán đã phát hành.
  3. • TTSC là cơ sở (tạo hàng hóa) cho TTTC • TTTC là động lực phát triển TTSC: tạo tính lỏng chứng khoán, tăng h ấp d ẫn cho CK phát hành trên TTSC; xác định giá các chứng khoán phát hành trên TTSC. Câu 28: Trái phiếu: là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích h ợp pháp của ng ười s ở h ữu đ ối v ới ph ần n ợ c ủa t ổ chức phát hành(quyền nhận vốn gốc và khoản lãi từ nhà phát hành). Giá trái phiếu được xác định trên cơ sở mệnh giá trái phiếu (s ố v ốn g ốc t ổ ch ức phát hành ph ải hoàn tr ả cho ch ủ trái phiếu khi hết hạn). Nhân tố ảnh hưởng đến lãi TP: tình hình lãi suất thị trường; uy tín nhà phát hành, thời hạn TP. Câu 29: Cổ phiếu: chứng từ hay bút toán ghi sổ xác nhận quyền hưởng lợi về v ốn đ ối v ới thu nh ập và tài s ản ròng của 1 công ty cổ phần. Câu 30: Cổ phiếu thường: • Cổ tức cố định • Không qui định trước số cổ tức. • Ưu tiên chia lãi trước cổ phiếu thường. • Chia lãi sau trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi • Phân chia tài sản còn lại khi công ty thanh • Thời hạn là vô hạn. lý, giải thể. • • Được quyền tham gia quản lý công ty Không được tham gia quản lý Cổ phiếu ưu đãi: Câu 31: Trên trung tâm giao dịch TP.HCM, giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày giao d ịch g ần nh ất ( giá trong l ần kh ớp l đinh kỳ xác định giá đóng cửa). Câu 32: Trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, giá tham chiếu là giá trung bình của ngày có giao d ịch g ần nh ất. Câu 33: Khi cổ đông A của cty SSI bán cô 3phiếu cho cổ đông B trên thị trường thứ cấp thì KHÔNG làm thay đổi số vốn hay nhập của cty SSI. Câu 34: Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi tùy thuộc vào quyết định của Đ ại h ội đ ồng c ổ đông ( không có quy đ ịnh việc này,kể cả khi công ty đang thua lỗ). Câu 35: Đầu cơ cổ phiếu nhằm tăng giá trị ngắn hạn Câu 36: Với tư cách chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu qu ả, để tài tr ợ v ốn cho 1 d ự án có m ức r ủi ro v ừa ph ải, chọn hình thức phát hành trái phiếu vì lợi ích từ việc giảm nghĩa vụ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp Câu 37: Lý do dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính là tài sản tài chính có khả năng sinh lời và có tính thanh kho ản cao. Câu 38: Việc 1 trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng là do rủi ro của trái phi ếu cao ch ứ không ph ải do giá c ủa trái ph giảm. Câu 39: xu thế hiện nay, người ta thích sử dụng các công cụ phái sinh trên thị trường tải chính là tự b ảo v ệ trước rủi ro và đ ầu kiếm lời. Câu 40: Tháng 10 -2005, lần đầu tiên trái phiếu chính phủ Việt Nam được phát hành ra th ị trường tài chính thế gi ới. Câu 41: Các hành vi bị cấm trên thị trường chứng khoán Việt Nam; • Sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán cho mình hay cho bên thứ 3, tiết lộ thông tin, t ư v ấn cho bên th ứ • Giao dịch mà ko thay đổi quyền sở hữu chứng khoán • Thông đồng tạo cung cầu giả • Tham gia, lôi kéo cùng mua bán, thao túng giá • Dựng chuyện sai sự thật • Bán chứng khoán mà ko có quyền sở hữu chứng khoán đó. Câu 42: Rào cản cho việc lưu chuyển vốn trực tiếp qua thị trường tài chính : Chi phí giao dịch; chi phí thông tin (nguy cơ lựa chọn đối nghịch; rủi ro đạo đức) Câu 43: Trung gian tài chính: tổ chức chuyên hoạt động trong lĩnh v ực tài chính – ti ền t ệ. Ho ạt đ ộng ch ủ y ếu và th ường xuyê thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính – tiền t ệ, thu hút, t ập h ợp các kho ản v ốn nhàn r ỗi tron gn ền kinh t ế r ồi cung ứ cho những nơi có nhu cầu vốn. Nhờ quy mô hoạt động lớn và chuyên nghiệp cao: giảm chi phí giao dịch. Các dịch vụ tài chính đặc thù  giảm bớt chi phí thông tin. Câu 44: NHTM :trung gian tài chính thực hiện kinh doanh tiền tệ với n ội dung cơ b ản là nh ận ti ền g ửi, s ử d ụng ti ền g ửi đ ể tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán. Các nghiệp vụ cơ bản: Huy động vốn; nghiệp vụ cho vay; nghiệp vụ trung gian.
  4. Trong mối quan hệ biện chứng giữa các nhóm nghiệp vụ của NH TM thì nghiệp vụ sử dụng vốn và cho vay là khâu quan tr nhất. Câu 45: Quỹ đầu tư mở chấp nhận việc mua lại chứng chỉ quỹ của mình khi nhà đầu tư yêu cầu. Câu 46: Công ty tài chính huy động vốn chủ yếu thông qua phát hành cổ phi ếu, trái phi ếu, th ương phi ếu, r ồi cung ứng ch ủ y các loại tín dụng trung và dải hạn (cho vay tiêu dùng: s ắm đ ồ; cho DN nh ỏ vay); các d ịch v ụ nh ư c ầm, gi ữ h ộ và qu ản lý ch ứ khoán, kim loại quí… NHTM tập hợp các khoản tiền gửi nhỏ  cho vay khoản lớn. Cty tài chính huy động khoản lớn  chia nhỏ để cho vay + ko huy động các dạng tiền gửi như NHTM, ko thực hiện dịch vụ th toán. Câu 47: Các công ty chứng khoán Việt Nam không được phép thực hiện hoạt động nào sau đây? Quản lý danh mục vốn đầu tư a. Bảo lãnh phát hành chứng khoán b. Cho vay để mua chứng khoán c. Tư vấn đầu tư chứng khoán d. Câu 48: Ngân hàng huy động vốn dài hạn nhiều nhất từ tiền tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Câu 49: Tài khoản tiền gửi thanh toán có những đặc điểm: • Cho phép người gửi tiền được phép rút ra bất cứ lúc nào • Lãi suất thấp nhất trong các dạng tiền gửi Câu 50: Vốn điều lệ của NHTM là khoản vốn thuộc sở hữu của NH, ghi trong b ản đi ều l ệ NH, đ ươc hình thành t ừ khi NH mới thành lập. Điều kiện: tối thiều phải bằng vốn pháp định. Câu 51: Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, những khoản mục thuộc Tài sản nợ Khoản mục Cho vay và đầu tư chứng khoán không thuộc bên tài sản nợ, vì thuộc bên tài sản có. Câu 52: Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, những khoản mục thuộc Tài sản Có Khoản mục Dự trữ vượt mức không thuộc bên Tài sản Có vì nó thuộc bên tài sản nợ. Câu 53: Đối với các ngân hàng thương mại, thông thường nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất là nguồn vốn huy đ ộng tiền g ửi. Câu 54: Nghiệp vụ cho vay KHÔNG thuộc loại nghiệp vụ trung gian của NHTM vì nó thuộc nghiệp v ụ sử d ụng v ốn, nghi ệp tài sản có của NHTM. Câu 55: Điểm khác biệt cơ bản giữa một NHTM và các Tổ chức trung gian tài chính phi ngân hàng là NHTM đ ược nh ận ti ền tiết kiệm của nhân dân và được làm trung gian thanh toán còn các trung gian tài chính phi NH (cty tài chính, cty ch ứng khoán, q đầu tư, cty bảo hiểm) thì không có. Câu 56: Những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến số nhân tiền: hệ số nhân tiền m biến động nghịch chiều với các nhân t ố: t ỷ nắm giữ tiền mặt trong dân cư; tỷ lệ dự trữ vượt mức của các NHTM; tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTU quy đ ịnh. Câu 57: Hiện nay KHÔNG còn sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước trong việc hình thành Qu ỹ tài chính c ủa công ty b ảo hi thương mại vì đây là công ty bảo hiểm thương mại (kinh doanh). Câu 58:NH có vốn điều lệ lớn nhất VN hiện nay là Agribank. Câu 59: Lý do chính để NH huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, kỳ phiếu là vì có nhu cầu b ất th ường. Câu 60: Phương thức cho vay thấu chi được NHTM áp dụng trong cho vay ngắn hạn với các khách hàng có uy tín.  Câu 61: Mục đích chính của bảo hiểm tiền gửi: bảo vệ khách hàng Câu 62: Luật pháp của Việt Nam hiện hành, những loại tiền gửi được bảo hiểm gồm: - tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ - tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng VNĐ - tiền mua giấy tờ có giá (bằng VNĐ)ghi danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành (ví d ụ: ch ứng ch ỉ ti ền g ửi, phiếu ghi danh do các NHTM phát hành). Câu 63: Những loại tiền gửi không được bảo hiểm - Tiền gửi bằng ngoại tệ; - Tiền gửi của người gửi tiền là cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% v ốn cổ ph ần có quyền b ỏ phi ếu tổ chức tham gia BHTG đó; - Tiền gửi của người gửi tiền là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đ ốc (Giám đ ốc), Phó t ổng giám đ ốc ( giám đốc) của tổ chức tham gia BHTG đó; - Tiền gửi dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người gửi tiền; - Tiền mua giấy tờ có giá vô danh do các tổ chức tham gia BHTG phát hành.
  5. Mức chi trả bảo hiểm cho các khoản tiền gửi được bảo hiểm tối đa là 50 triệu đồng/khách hàng bao gồm cả gốc và lãi tại mỗ chức tham gia BHTG. Câu 64: Đối với các NHTM, nguồn vốn đi vay có lợi thế hơn so với nguồn tiền gửi là ổn định về quy mô và thời hạn. Câu 65: Chế độ bồi thường theo mức miễn thường trong bảo hiểm tài sản nhằm mục đích: • Tăng ý thức trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm • Giảm chi phí không cần thiết khi xảy ra tổn thất nhỏ; trên cơ sở đó giảm tỷ lệ phí bảo hiểm. Câu 66: Tình trạng thông tin bất cân xứng xuất hiện khi 1 trong 2 bên trong 1 giao d ịch có ít thông tin h ơn bên kia v ề đ ối t ượ giao dịch, khiến cho việc ra quyết định không thể chính xác. Câu 67: yếu tố phản ánh giá trị bảo hiểm là tỷ lệ phí bảo hiểm. Câu 68: Việc công ty bảo hiểm KHÔNG chấp nhận rủi ro “Người mua không trả tiền hàng” xu ất phát t ừ nguyên t ắc b ảo hi không trút hết trách nhiệm cho công ty BH. Câu 69: Theo luật pháp của Việt Nam, tổng các khoản vay mà một NHTM có thể cho m ột khách hàng vay t ối đa không được v quá 15% vốn tự có của NHTM đó. Câu 70: Vốn tự có của ngân hàng A ở Việt Nam là 2000 tỷ đồng. Tổng các khoản vay mà ngân hàng A có th ể cho m ột khách h vay tối đa là 300 tỷ. Câu 71: Khoản tiền thu về bảo lãnh tín dụng, KHÔNG được tính vào nguồn v ốn huy đ ộng c ủa ngân hàng không vì đây là thu dịch vụ. Câu 72: Ngày nay, xu thế các ngân hàng cạnh tranh v ới nhau ch ủ yếu d ựa trên y ếu t ố: Tăng cường cải tiến công nghệ và phẩm dịch vụ ngân hàng câu 73: Thông thường, trên thế giới, bảo hiểm xã hội mang tính bắt buộc. Câu 74: Khi mua bảo hiểm tài sản, người ta KHÔNG thể tuỳ ý lựa chọn số tiền bảo hiểm. Câu 75: Khi mua bảo hiểm con người, người ta có thể tuỳ ý lựa chọn số tiền bảo hiểm.  Câu 76: Trong bảo hiểm tài sản, sự xuất hiện của bên thứ ba có liên quan tới quyền lợi của bên mua b ảo hiểm hay của côn BH?  Câu 77: Người tham gia bảo hiểm Người được bảo hiểm các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh có tiền g ửi b ằng đ ồng V Nam tại các tổ chức tham gia BHTG Câu 78: NHTW: là 1 định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực thuộc chính ph ủ, thực hi ện ch ức năng đ ộc quy ền phát h tiền, là NH của các NH, NH của chính phủ và chịu trách nhiệm trong vi ệc qu ản lý nhà n ước v ề các ho ạt đ ộng ti ền t ệ, tín d ụ NH. Chức năng: • NH của quốc gia: o NH phát hành tiềnanswer o NH của các NH Mở tài khoản,nhận tiền gửi của các NH trung gian Cấp tín dụng cho NH trung gian Trung tâm thanh toán bù trừ cho hệ thống NH trung gian o NH của chính phủ: Làm thủ quỹ cho kho bạc nhà nước thông wa quản lý tài khoản kho bạc. Quản lý dự trữ quốc gia Cấp tín dụng cho chính phủ Làm đại lý, đại diện và tư vấn cho chính phủ • Quản lý vĩ mô về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng o Xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia o Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng  Đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng  Bảo vệ khách hàng Câu 79: Mô hình tổ chức của NHTW: • Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ: Nằm trong nội các chính phủ, chịu sự chi ph ối trực ti ếp c ủa chính ph ủ v ề n sự tài chính và các quyết định liên quan tới xây dựng và thực hiện chính sách tiền t ệ. o Dễ dàng phối hợp chính sách tiền tệ NHTW đồng bộ với các chính sách kinh t ế vĩ mô  phù hợp với giai đoạn t
  6. phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là với truyền thống văn hóa Á Đông. o Mất chủ động trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, xa rời mục tiêu ổn định giá trị tiền tệ, tăng trưởng kinh tế. • Mô hình NHTW độc lập với chính phủ: không chịu sự chỉ đạo của chính phủ mà Quốc hội. o Toàn quyền quyết định việc xây dựng, thực hiện chính sách tiền tệ. o Khó có sự kết hợp giữa chính sách tiền tệ (NHTW thực hiện) và chính sách tài khóa (chính ph ủ chi ph ối). Hiện nay các nước có xu hướng tổ chức theo mô hình NHTW độc lập với chính ph ủ. Việt Nam hiện nay áp dụng mô hình NH trực thuộc chính phủ. Câu 80: Có ý kiến cho rằng: “Ngân hàng trung ương ngày nay có nhiệm vụ “ Cung cấp vốn cho các dự án đầu tư của chính ph  SAI Câu 81: Mục tiêu của chính sách tiền tệ: • ổn định giá cả • ổn định tỷ giá hối đoái • ổn định lãi suất • ổn định thị trường tài chính • tăng trưởng kinh tế • giảm tỷ lệ thất nghiệp Trong ngắn hạn, NHTW không thể đạt được tất cả các mục tiêu trên. Phần lớn các NHTW coi ổn đ ịnh giá c ả là m ục tiêu ch ủ y và dài hạn của chính sách tiền tệ1 mục tiêu về dài hạn và đa mục tiêu trong ngắn hạn. Câu 82: Các công cụ của chính sách tiền tệ: Công cụ gián tiếp: • Nghiệp vụ thị trường mở: cần có chủ thể (NH, tổ chức tài chính, cty, người buôn bán chứng khoán…) chứng khoán chính phủ. Kiểm soát hoàn toàn khối lượng của nghiệp vụ thị trường mở. o Linh hoạt và chính xác o Tác động tức thì đến lượng cung tiền tệ o Đòi hỏi sự phát triển thị trường thứ cấp và thị trường tài chính, khả năng d ự đoán và kiểm soát l ượng v ốn kh ả d ụ o trong hệ thống NH. • Chính sách tài chiết khấu: Các khoản cho vay của NHTW được đảm bảo bởi các giấy tờ có giá  chắc chắn được thu hồi khi đến hạn. o Chỉ phát huy khi NHTG vay NHTW o Không linh hoạt như nghiệp vụ thị trưởng mở o • Dự trữ bắt buộc: Bình đẳng với tất cả NH o ảnh hưởng mạnh tới cung tiền o thiếu linh hoạt o tình trạng không ổn định cho NH, khó khăn trong quản lý thanh khoản o • Chính sách tỷ giá hối đoái: cố định – thả nổi hoàn toàn – thả nổi có điều tiết. Công cụ trực tiếp: • Hạn mức tín dụng • Khung lãi suất • Biên độ giao động của tỷ giá mua bán ngoại tệ. • Chính sách quản lý ngoại hối Câu 83: Công cụ chính sách tiền tệ giúp NHTW có sự chủ động cao nhất là nghiệp vụ thị trưởng mở. NHTW KHÔNG sử dụng Tỷ lệ dự trữ quá mức làm công cụ của CSTT Câu 84: Nếu muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể dùng : nghi ệp v ụ th ị tr ường m ở( bán ch ứng khoán ch phủ), chính sách tái chiết khấu(tăng lãi suất chiết khấu), tăng t ỉ lệ dự tr ữ b ắt bu ộc, các công c ụ tr ực ti ếp khác (h ạn m ức tín d ụ khung lãi suất…) Câu 85: Tiền dự trữ bắt buộc của NHTM nằm ở NHTW. Câu 86: Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất do NHTW cho các NHTM vay dưới hình thức chiết kh ấu l ại các gi ấy t ờ có giá ng hạn.
  7. Câu 87: NHTW các nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích đ ảm bảo khả năng thanh toán và thực hiện chính s tiền tệ (hạn chế khả năng tạo tiền của các NHTM). Câu 88: Chỉ tiêu dùng đề phán ánh mức độ lạm phát là CPI Nguyên nhân: do cầu kéo, cầu thay đổi, chi phí đẩy, cơ cấu, xuất khẩu, nhập khẩu, tiền tệ, lạm phát đẻ ra l ạm phát Câu 89: “Lạm phát xảy ra khi Ngân sách nhà nước bị thâm hụt” SAI vì chỉ trong trường hợp Ngân sách nhà n ước bị thâm trầm trọng và kéo dài, mới gây ra lạm phát. Câu 90: Khi NHTW thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu, lãi suất trên thị trường cũng s ẽ tăng lên. Câu 91: Nếu NHTW mua trái phiếu từ công chúng sẽ làm cho Giá trái phiếu tăng và mức sinh lãi của trái phiếu giảm Câu 92: Nguyên nhân quan trọng dẫn đến lạm phát ở Việt Nam những năm 1980 là s ự yếu kém trong đi ều hành chính sách t t ệ. Câu 93: Nước Chỉ số bán lẻ năm thứ 1 Chỉ số bán lẻ năm thứ 2 Chỉ số bán lẻ năm thứ 3 A 100 110 125 B 100 115 130 C 100 120 132 Tỷ lệ lạm phát của năm thứ 3 so với năm thứ 2 của nước A cao nhất Câu 94: Việc xảy ra tác động xấu của thiểu phát KHÔNG phụ thuộc vào m ức đ ộ thiểu phát vì khi x ảy ra thi ểu phát thì nó l gây ra tác động xấu. Câu 95: Thông thường việc NHTW yêu cầu gia tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các NHTM s ẽ khi ến NHTM giảm tổng mức dụng và giảm mức dự trữ vượt mức- điều này sẽ làm cho một số NHTM gặp khó khăn về dự trữ. Câu 96: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW tăng, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, thì s ố nhân tiền t ệ (m) gi ảm (tă  Câu 97: Lãi suất tín dụng Bản chất của lãi suất tín dụng: phản ánh giá cả của tín dụng- chi phí sử dụng vốn; đồng thời nó cũng ph ản ánh m ức sinh l ờ đồng vốn cho vay. Câu 98: Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng Lãi suất tín dụng có phụ thuộc vào các tính lãi Câu 99: Lãi suất tái chiết khấu KHÔNG phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu. Câu 100: Lãi suất liên ngân hàng có phụ thuộc vào lãi suất tái chiết khấu, KHÔNG ph ụ thu ộc lãi su ất chi ết kh ấu. Câu 101: Lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ khi đồng nội tệ dự tính sẽ lên giá so với ngoại tệ xuất hiện sự di chuyển v từ đồng ngoại tệ sang đồng nội tệ, từ đó làm giảm cung ngoại tệ. Câu 102: Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ không thay đổi khi một NHTM đứng ra đảm bảo thanh toán cho nó Câu 103: Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng khi lợi nhuận của công ty phát hành trái phiếu dự tính sẽ tăng Câu 104: Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm khi lạm phát dự tính tăng lên  Câu 105: Ông A gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, t ổng s ố ti ền g ốc và lãi ông A nh được sau 3 năm sẽ là  Câu 106: Bạn cho vay 100 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi hàng quý. V ốn và lãi tr ả cu ối kỳ. Lãi su ất là 10%/năm. T ổng tiền bạn nhận được sau 1 năm sẽ là  Câu 107: Cho vay 100 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi su ất là 8%/năm. T ổng s ố ti ền nh được sau 1 năm.  Câu 108: Mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50 triệu đồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 1%/tháng, thanh toán cả g ốc và lãi m ột vào cuối kỳ. Tổng số tiền nhận được sau 12 tháng  Câu 109: Gửi tiết kiệm ngân hàng 50 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm với lãi su ất 8%/năm, lãi tr ả đ ầu kỳ, v ốn tr ả cu ối kỳ.T ổng tiền nhận được sau 1 năm  Câu 110: Mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 10 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng, lãi su ất 0,7%/tháng, thanh toán c ả g ốc và lãi m lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần, tổng số tiền nhận được sau 12 tháng  Câu 111: Gửi tiết kiệm ngân hàng 50 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng (lãi trả cu ối kỳ) v ới lãi su ất 0,8%/tháng. Hãy tính t ổng s ố t nhận được sau 6 tháng? sau 12 tháng  Câu 112: Bạn gửi 1.000 USD vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm trong 3 năm, giá trị tương lai của khoản đ ầu t ư này Câu 113: Bạn vay 100 triệu đồng để mua xe ôtô trong 3 năm với lãi suất 6%/năm. Theo h ợp đ ồng vay, b ạn ph ải tr ả làm 3 l ần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm trong ba năm. Vậy, mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu ti ền? 37.410.915đ
  8. Câu 114: Hiện nay, Việt nam đang áp dụng cơ chế cho vay theo lãi suất thỏa thuận Câu 115: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ giảm Câu 116: Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên th ị trường s ẽ đ ược bán v ới giá b ằng m ệnh giá. N ếu t ỷ s coupon cao hơn (thấp hơn) lãi suất thị trường sẽ đc bán với giá cao hơn ( thấp hơn) m ệnh giá Câu 117: Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát đ ược d ự đoán s ẽ tăng lên thì s ẽ động đến lãi suất danh nghĩa hay lãi suất thực tế  lãi suất danh nghĩa sẽ tăng lên Câu 118: Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện t ại của t ất cả các kho ản thu trong t ương lai t ừ m ột kho ản đ ầu với giá trị hiện tại của khoản đầu tư đó. Câu 119: Dự án A có lãi suất hoàn vốn (YTM) cao hơn dự án B, thông thường khi đó, đầu t ư vào d ự án A có l ợi h ơn. Câu 120: Lãi suất danh nghiã có thể thấp hơn lãi suất thực ( trong trường hợp thiểu phát xảy ra).  Câu 121: Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 5 năm n ữa bạn sẽ nhận được 50.000.000 đ (cho biết lãi su ất là 10%/1năm)  Câu 122: Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các mối quan hệ tài chính mà doanh nghi ệp tham gia ho ặc các quan h ệ tài ch trong nội bộ doanh nghiệp. Ba nội dung cơ bản của quan hệ tài chính: • Lập kế hoạch đầu tư • Xác định cấu trúc vốn tài trợ • Quản trị vốn lưu động Vai trò của tài chính doanh nghiệp: • Đảm bảo nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp • Tăng cường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Câu 123: Vốn kinh doanh: nguồn vốn tạo ra các tài sản đang phục vụ các ho ạt đ ộng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp ( tr ừ đi ti ền chi phí của các nguốn vốn: đầu tư xây dựng cơ bản; quỹ; lãi chưa phân phối; chênh lệch giá). Các phương th ức huy đ ộng: • Đóng góp của chủ doanh nghiệpkhi thành lập và bổ sung trong khi hoạt động. • Bổ sung từ lợi nhuận để lại cho công ty.  Câu 124: Nguồn tài trợ vốn kinh doanh từ các khoản nợ: giúp mở rộng quy mô sản xuất, hiện đại hóa các thi ết bị Câu 125: Dùng nguồn vốn chủ sở hữu để tài trợ cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và điều này cần ph ải làm lâu  KHÔNG NÊN. Câu 126: Vốn pháp định: số vốn tối thiểu cần thiết để DN hoạt động được bình thường do Nhà n ước quy định phù h ợp v ới t ừ ngành nghề kinh doanh. Vốn điều lệ: vốn tự có ban đầu khi thành lập DN, đc ghi trong điều lệ hoạt động của DN Vốn chủ sỡ hữu: các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh ho ặc các c ổ đ trong các công ty cổ phần. Có 3 nguồn tạo nên vốn chủ sở hữu: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, t ổng s ố ti ền t ạo ra t ừ k ết qu ả ho ạt đ ộng s ản xu ất doanh (lợi nhuận chưa phân phối) và chênh lệch đánh giá lại tài sản. Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhu ận ch ưa chia), chênh l ệch đánh giá l ại tài s ản, các qu ỹ c ủa do nghiệp như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi... Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn g ồm v ốn đ ầu t ư xây d ựng c ơ và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp phát không hoàn lại...) Câu 127: “Doanh thu của doanh nghiệp, tăng lên đồng nghĩa với lợi nhuận tăng lên” KHÔNG ĐÚNG vì Lợi nhuận = doanh th chi phí. Câu 128: Khấu hao TSCĐ: sự phân bổ dần giá trị TSCĐ vào giá thành sản phẩm nhằm tái s ản xu ất TSCĐ sau khi h ết th ời gian dụng, có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: • Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (khấu hao đường thẳng) Ưu: tính toán đơn giản, tổng mức khấu hao của tài sản phân bổ đều trong các năm s ử d ụng, không gây đ ột bi ến tro o giá thành sản phẩm. Nhược: không thu hồi vốn kịp thời, do không tính được hao mòn vô hình của TSCĐ o • Phương pháp khấu hao nhanh (theo số dư giảm dần hoặc tổng số các năm): Ưu: Thu hồi vốn nhanh, giảm bớt tổn thất của hao mòn vô hình; biện pháp “hoãn thuế” của DN o Nhược: gây đột biến trong giá thành sản phẩm (do chi phí khấu hao lớn) bất lợi trong cạnh tranh o Câu 129: “Tất cả các chứng khoán thuộc sở hữu của doanh nghiệp đều là TSLĐ” KHÔNG ĐÚNG Câu 130: “Doanh nghiệp có lợi nhuận lớn, chắc chắn là giảm bớt nợ” KHÔNG ĐÚNG
  9. Câu 131: Chi phí: biểu hiện bằng tiền tòan bộ các hao phí về vật chất, lao động mà DN đã b ỏ ra đ ể có đ ược thu nh ập trong 1 t kì. Giá thành:chi phí mà DN bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất 1 thành phẩm hoặc th ực hiện vi ệc cung ứng 1 dịch v ụ. Câu 132: Chỉ tiêu thu nhập: toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, ho ạt đ ộng đ ầu t ư tài chính trong 1 t gian nhất định. Lợi nhuận DN (lợi tức hay lãi): phần chênh lệch dương giữa thu nhập và chi phí t ạo ra thu nh ập đó trong 1 th ời kì. Câu 133: Chính sách phân phối lợi nhuận giữa DN Nhà nước và công ty cồ phần: đều đóng thuế, phí, lệ phí, các kho ản đóng nghĩa vụ khác. • DN Nhà nước: Bù các khoản lỗ năm trước không được trừ lợi nhuận trước thuế.Trả các khoản tiền bị phạt do vi phạm kỹ luật thu nộp Ngân sách, vi phạm các hợp đồng, do nợ quá hạn…Trừ các chi phí b ất h ợp lý chưa được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo h ợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có). Phần lợi nhuận còn lại dùng để trích lập các quỹ của doanh nghiệp • Cty cổ phần: lợi tức cổ phần, lợi nhuận giữ lại.  Câu 134: Ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới Tỷ số khả năng thanh toán nhanh= (TS ngắn hạn - hàng t ồn kho)/N ơ ng ắn h ạn. Ý nghĩa: Ch ỉ tiêu này cho bi ết kh ả năng th khoản đối với các khoản nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp bằng tài sản lưu động (không k ể hàng t ồn kho). Tỷ số kết cấu tài chính Tỷ số hoạt động: biết hiệu suất sử dụng các tài sản, công tác quản lý tài sản của doanh nghiệp Giúp tr ả l ời các câu h ỏi: kh ả n DN sử dụng tài sản vào việc tao ra doanh thu tốt đến mức nào? Các kho ản tài s ản c ủa doanh nghi ệp hi ện t ại có h ợp lý ko, quá hay quá thấp? Tỷ số doanh lợi: cho biết lợi nhuận đạt đc từ doanh thu hoặc từ tài sản (sau t ất cả các chi phí và thu ế). T ỷ s ố này nói lên hi ệu q hoạt động và hiệu quả sử dụng tài sản của cty Tỷ số giá thị trường Câu 135: Để làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu , doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức huy động: vay nợ (vay vốn NH, vay nhân, vay vốn không thế chấp, vay nhỏ, tạm ứng tiền mặt thương m ại, vay đảm b ảo = tài s ản); v ốn m ạo hi ểm, các kho ản đ ầu thiện chí. Câu 136: Tài sản lưu động của doanh nghiệp sẽ TĂNG lên khi DN mua nguyên vật liệu thanh toán sau, hoặc DN vay ngắn hạn ngân hàng. Câu 137: Tổng vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ KHÔNG thay đổi khi DN mua nguyên vật liệu thanh toán ngay ; và sẽ gi xuống khi DNtrả nợ ngắn hạn cho ngân hàng. Câu 138: Khi vốn lưu động thường xuyên ròng (net working capital) của doanh nghi ệp là s ố âm, điều đó có ý nghĩa DN đã d nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho các tài sản dài hạn. Câu 139: Khi tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp định giá theo tiêu chu ẩn k ế toán m ới th ấp h ơn tr ước, đi ều đó làm cho trị ghi sổ của mỗi cổ phần doanh nghiệp giảm theo Câu 140: Khi tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp định giá theo tiêu chu ẩn k ế toán m ới cao h ơn tr ước, đi ều đó KHÔNG cho Giá trị thị trường và giá trị thực của mỗi cổ phần doanh nghiệp tăng lên. Câu 141: Tiền nộp bảo hiểm xã hội cho công nhân đứng máy được doanh nghiệp tính (hạch toán) vào Chi phí sản xuất Câu 142: Khi DN vay ngân hàng để mua máy móc thiết bị, bảng cân đối kế toán sẽ thay đổi :Tài sản tăng, nguồn vốn tăng. Câu 143: Khi DN trả nợ vay dài hạn thì tài sản, nguồn vốn thay đổi là Nợ dài hạn đến hạn trả Câu 144: Khi tỷ số phản ánh khả năng thanh toán của DN có xu hướng giảm xuống qua các kỳ kinh doanh, điều đó thể hiện đang có tình hình tài chính ngày càng xấu đi và Giá trị tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng chậm hơn nợ ng ắn h ạn .  Câu 145: Sau khi bù đắp các chi phí, doanh nghiệp có thể sử dụng lợi nhuận để Câu 146: Ở Việt Nam, tiền do doanh nghiệp thu tiền bán hàng năm trước KHÔNG được tính vào thu nhập chịu thuế. Câu 147: Mọi yếu tố khác không đổi, khi doanh số khách hàng n ợ DN ngày càng tăng lên, chỉ tiêu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp chỉ tiêu tài chính Kỳ thu tiền bình quân; Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời Câu 148: Bảng cân đối kế toán của DN cho biết Quy mô vốn kinh doanh; Kết quả kinh doanh và Tài sản của doanh nghi ệp đư tài trợ như thế nào. Câu 149: Để lập quỹ dự phòng bắt buộc, thông thường DN phải lấy từ nguồn lợi nhuận ròng Câu 150: Công cụ lao động chưa đạt tiêu chuẩn của TSCĐ khi định khoản vào b ảng cân đ ối k ế toán s ẽ đ ược h ạch toán vào l tài sản ngắn hạn Câu 151: Máy vi tính (giá 7,5 tr) dùng cho quản lý DN là tài sản cố định của DN theo pháp lu ật hi ện hành c ủa Vi ệt Nam. Câu 152: Thông thường, những doanh nghiệp có máy móc thiết bị có tốc độ hao mòn vô hình l ớn s ẽ l ựa ch ọn ph ương pháp kh
  10. hao nhanh Câu 153: Để đánh giá khả năng thanh toán của DN, người ta đem so sánh giá trị tài s ản có tính l ỏng cao Nợ ngắn hạn Câu 154: DN lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, khoản này ĐƯỢC tính vào chi phí sản xuất  Câu 155: Một cơ sở sản xuất rượu sa-kê, trong quý I/2008 có các tài liệu như sau: tiền thuê nhà cửa: 10 triệu đồng, thuế TT phải nộp mỗi quý (khoán) là 12 triệu đồng, các loại chi phí cố định khác: 1 4 triệu đồng. Chi phí (biến phí) sản xuất ra một c rượu là 7.000 đồng, đơn giá bán một chai rượu là 10.000 đồng, s ố lượng rượu s ản xu ất trong quý là 20.000 chai. Hãy xác đ doanh thu hoà vốn? Và thời điểm hoà vốn? Câu 156: Khoản Tiền bồi thường cho khách hàng do nhân viên DN chiếm dụng bỏ trốn, KHÔNG được coi là chi phí hợp lý đư trừ khi tính thu nhập chịu thuế. Câu 157: Tiền Khấu hao TSCĐ sau khi đã hết hạn khấu hao , KHÔNG được coi là chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập c thuế. Cấu 158: Khoản trích Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ĐƯỢC coi là chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế Cấu 159: Khoản thuế giá trị gia tăng mà DN đã nộp trong năm (theo phương pháp kh ấu tr ừ) KHÔNG được coi là chi phí hợ được trừ khi tính thu nhập chịu thuế. Cấu 160: Vào ngày 31/12/2006, công ty X dự báo doanh thu trong 3 tháng quý I năm 2007 như sau (Đơn vị: tri ệu đ ồng): tháng 1: tháng 2: 90; tháng 3: 100, trong đó 60% doanh thu theo tháng đ ược khách hàng thanh toán ngay, 40% còn l ại khách hàng s ẽ th toán vào cuối tháng tiếp theo. Số tiền thu được trong tháng 3/2007 của công ty X là 96 triệu Câu 161: Khi DN phát hành trái phiếu để mua sắm máy móc thiết bị thì Tài sản cố định tăng;Nợ dài hạn tăng Câu 162: Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu ưu đãi được trả cổ t ức cố định vĩnh vi ễn là 50.0 đ? (1.000.000 đ) Câu 163: Nếu lãi suất chiết khấu là 8%/ năm, xác định giá trị của m ột cổ phiếu đ ược tr ả cổ t ức c ố định vĩnh vi ễn là 100.000 (1.250.000 đ)  Câu 164: Một trái phiếu kì hạn 2 năm mệnh giá 100.000đ đang được bán với mức lợi tức 10%/ năm. Th ị giá c ủa trái phi ếu là bao nhiêu? (gợi ý: đây là một dạng của trái phiếu coupon: trả lãi định kỳ hàng năm, hét h ạn tín d ụng thì tr ả n ốt g ốc)  Câu 165: Việc tạo lập và sử dụng NSNN gắn với quyền lực Nhà nước:  Câu 166: Quỹ NSNN khác với quỹ tiền tệ:  Câu 167: Tính không hoàn trả trực tiếp của NSNN Câu 168: Vai trò của NSNN trong hệ thống tài chính • Công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của Nhà n ước. • Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội của Nhà n ước Câu 169: Thu NSNN chịu ảnh hưởng của những nhân tố: • Thu nhập bình quân đầu người • Tỉ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế • Khả năng xuất khẩu khoáng sản và dầu mỏ • Mức độ và hiệu quả chi tiêu của NSNN: • Tình trạng thất thu thuế. Câu 170: Thuế: hình thức động viên bắt buộc 1 phần thu nhập cảu cá nhân, DN cho Nhà n ước nh ằm đ ảm b ảo nhu c ầu chi của Nhà nước. Phí: khoản thu do nhà nước quy định nhằm bù đắp 1 phần chi phí của NSNN mà Nhà n ước đã dùng đ ể: đ ầu t ư xây d ựng, m sắm, quản lý…; tài trợ cho các tổ chức, cá nhân hoạt động không mang tính kinh doanh. Lệ phí: khoản thu do Nhà nước quy định để Nhà nước phục vụ công việc qu ản lý hành chính Nhà n ước theo yêu c ầu hoăc t quy định của pháp luật. Câu 171: Các biện pháp để tăng thu NSNN: tăng thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà n ước, thu t ừ h động sự nghiệp, tiền bán hoặc cho thuê tài sản, tiền bán hàng hóa v ật t ư, tiền thu s ử d ụng đ ất, các kho ản huy đ ộng đóng góp các tổ chức, cá nhân, các khoản viện trợ không hoàn lại., vay trong n ước, nước ngoài…  Câu 172: Đặc điểm phân biệt chi NSNN với chi tín dụng  Câu 173: Chi NSNN chịu ảnh hưởng của các yếu tố  Câu 174:Quan hệ giữa chi đầu tư và chi thường xuyên trong chính sách phân bổ nguồn lực tài chính của NSNN Câu 175: Để xử lý bội chi NSNN có thể thực hiện các biện pháp: Nhà n ước phát hành ti ền; vay n ợ c ả trong và ngoài n ước; t các khoản thu, esp là thuế; tiết kiệm đầu tư công và chi thường xuyên; Tăng cường quản lý, bình ổn giá cả, ổn định chính sác mô và nâng cao hiệu quả hoạt động trong các khâu của nền kinh tế.
  11.  Câu 176: Thực hiện phân cấp quản lý NSNN để Nguyên tắc:  Câu 177: Năm NS và chu trình quản lý NSNN Năm NS (năm tài chính- tài khóa): giai đoạn trong đó dự toán thu-chi tài chính đã được qu ốc h ội phê chu ẩn có hi ệu l ực thi hành. C trình quản lý NSNN  Câu 178: Mối quan hệ của các khâu trong chu trình quản lý NSNN Câu 179: Trong thuế đánh vào hàng hóa dịch vụ, người chịu thuế là người mua hàng Câu 180: Người nộp thuế KHÔNG phải khái niệm luôn dùng để chỉ người chịu thuế Câu 181: Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu Thuế trực thu :loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân; người chịu thuế đồng thời là ng nộp thuế cho nhà nước. Gồm có: thuế lợi tức, thuế thu nhập công ti, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài sản, th thừa kế, thuế quà biếu, quà tặng Thuế gián thu: loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của giá cả hàng hoá. G ồm có: thu ế doanh thu, thu ế giá gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Trong thực tế, TGT là loại thu ế đánh vào tiêu dùng, thu ế này do ng ười h động sản xuất kinh doanh nộp cho nhà nước, nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Câu 182: Vai trò quan trọng nhất của thuế tiêu thụ đặc biệt là hạn chế tiêu thụ các m ặt hàng không khuy ến khích Câu 183: Phí thuộc NSNN thu về KHÔNG đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra Câu 184: Biện pháp được dùng phổ biến để bù đắp bội chi NSNN những năm 1980 là phát hành tiền  Câu 185: Các chỉ tiêu đánh giá chi NSNN Câu 186: Nguyên tắc cơ bản của cân đối NSNN là thu thường xuyên lớn hơn chi th ường xuyên và có tích lũy Câu 187: Thuế suất lũy tiến từng phần đảm bảo nguyên tắc công bằng trong đánh thuế Câu 188: Mức độ vay nnợ của NSNN phụ thuộc trực tiếp vào nhu cầu chi tiêu của Chính phủ; nguồn thu thuế; tổng sản ph quốc nội và hiệu quả chi tiêu của chính phủ Câu 189: Hiện nay, trong những nguyên tắc cơ bản: Nguyên tắc quốc tịch, nguyên tắc cư trú và nguyên tắc lãnh thổ, thì nguyên được áp dụng phổ biến để xác định đối tượng nộp thuế thu nhập là Nguyên tắc cư trú và nguyên tắc lãnh thổ. Câu 190: Những nguyên tắc cơ bản xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo thông lệ quốc tế Theo luật pháp của Việt Nam Câu 191: Thông thường giá tính thuế nhập khẩu được áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng mua bán Câu 192: Theo luật pháp hiện hành của Việt Nam, giá tính thuế chuyển quyền sử dụng đ ất đ ược áp d ụng theo bảng giá tối th của Nhà nước Câu 193: Thuế không được tính vào doanh thu thuần của DN: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xu ất kh ẩu Câu 194: Chính sách nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong lu ật thu ế GTGT áp d ụng cho hàng hoá xu ất nh ập kh ẩu đ ư thể hiện rõ nhất hàng hoá dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% Câu 195: Chỉ số bội chi NSNN đuợc đo bằng tỷ số giữa số vay nợ trong năm NS với Tổng thu nhập quốc dân  Câu 196: Các nguyên tắc cơ bản xác định giá tính thuế GTGT theo luật pháp Việt Nam: Câu 197: GTGT để tính thuế GTGT của doanh nghiệp được tính: GTGT = tổng doanh thu – GT hàng hóa mua ngoài Câu 198: Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại: Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế tro phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả ; Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế c ủa c ơ quan thu ế là th ấp nh và Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất. Câu 199: Tính công bằng trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại Câu 200: Theo luật pháp hiện hành của Việt Nam, đối tượng không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu: hàng viện trợ nhân đ ạo, h vận chuyển quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩu do không tiêu thụ hàng hóa tại Việt Nam. Trắc nghiệm 1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi: a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường. d) Cả a) và b). e) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó. 2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình s ữa có giá b ằng 5 ổ bánh mỳ. Giá c ủa bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
  12. a) 10 ổ bánh mỳ b) 2 con gà c) Nửa con gà d) Không có ý nào đúng 3. Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phi ếu; (3) Máy gi ặt cũ; (4) Ngôi nhà c ấp 4. Tr ật t ự x ếp s ắp theo m ứ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là: a) 1-4-3-2 b) 4-3-1-2 c) 2-1-4-3 d) Không có câu nào trên đây đúng 4. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là: a) M1. b) M2. c) M3. d) Vàng và ngoại tệ mạnh. e) Không có phương án nào đúng. TL: a) vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất. 5. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây a) Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được b) Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ c) Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên d) Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên TL: d) cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát 6. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm: a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị. b) Được chấp nhận rộng rãi. c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng. d) Cả 3 phương án trên. e) Không có phương án nào đúng. 7. Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng? a) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng. b) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế. c) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế. d) Cả 3 phương án trên đều đúng. TL: d) Vì phương án b) là một mệnh đề đúng. 8. Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng: a) Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”. b) Thương mại giữa các nước được khuyến khích. c) Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng. d) a) và b) TL: d) vì phương án c) là sai: lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng. 10. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất? a) Phương tiện trao đổi. b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị. c) Phương tiện lưu giữ giá trị. d) Phương tiện thanh toán quốc tế. e) Không phải các ý trên. 12. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang ti ền quy ước (fiat money) đ ược xem là m ột phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì: a) Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ. b) Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà n ước đ ối v ới các ho ạt đ ộng kinh t ế. c) Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong n ền kinh tế. d) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
  13. 13. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên c ơ sở: a) Theo cung cầu hàng hoá. b) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ. c) Một cách ngẫu nhiên. d) Theo giá cả của thị trường quốc tế. TL: c) Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu t ố Cung, C ầu, sự điều tiết của Chính ph ủ và ảnh h ưởng c ủa th ị tr ường tế đến sự hình thành giá cả. 14. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Vi ệt Nam b ởi vì: a) thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền m ặt đ ơn giản, thu ận ti ện, an toàn, v ới chi phí th ấp nh b) các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn. c) đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền m ặt cho đến ngày nay. d) hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở n ước ngoài với số lượng không hạn chế. 15. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là: a) Một loại tín tệ. b) Tiền được làm bằng giấy. c) Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng. d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chương 2: Tài chính doanh nghiệp 16. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là: a) điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển. b) điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh. c) điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định d) điều kiện để đầu tư và phát triển. 17. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là: a) Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó. b) Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển t ừ 5 đến 10 năm. c) Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử d ụng ngắn. d) Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác. 18. Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là: a) Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những kho ản đ ầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp. b) Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. c) Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp. d) Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ. 19. Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là: a) Quy mô và đặc điểm luân chuyển. b) Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại. c) Quy mô và hình thức tồn tại. d) Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng. e) Vai trò và đặc điểm luân chuyển. 20. Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Vi ệt Nam là: a) Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh. b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ. c) Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc. d) Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư. e) Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.
  14. 21. Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là: a) Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài s ản cố đ ịnh nhanh chóng nhất. b) Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động. c) Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn. d) Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại. e) Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động. 22. Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang nghiệp cụ thể là: a) Bổ xung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh t ế. b) Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ xung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghi ệp. c) Bổ xung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đo ạn hi ện nay. d) Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chương 3: Ngân sách Nhà nước 23. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm: a) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí. b) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ. c) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí , lợi tức cổ phần của Nhà nước. d) Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại. e) Thuế, phí và lệ phí, bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước. f) Thuế, phí và lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài. 24. Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát tri ển kinh tế - xã h ội: a) Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư b) Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế. c) Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em. d) Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường. e) Chi trợ giá mặt hàng chính sách. f) Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp. 25. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Vi ệt Nam? a) Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại. b) Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái. c) Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước. d) Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài. e) Tất cả các phương án trên đều sai. 26. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam: a) Thuế b) Phí c) Lệ phí d) Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác. 27. Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của Thuế có tác dụng: a) Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh n ặng thuế cho các doanh nghiệp và công chúng. b) Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà n ước. c) Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng. d) Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh n ặng thuế cho công chúng. TL: b) Vì chính sách thuế được coi là tối ưu tức là giảm thiểu những tác đ ộng tiêu c ực c ủa Thu ế đ ối v ới n ền kinh t ế nh ưng đảm bảo doanh thu thế cao nhất. 28. ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới: a) Lãi suất thị trường. b) Tổng tiết kiệm quốc gia. c) Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế. d) Cả a, b, c. 29. Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì: a) Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà n ước và là công cụ quản lý và điều ti ết vĩ mô n ền KTQD.
  15. b) Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu t ư n ước ngoài vào Việt Nam, đ ặc bi ệt trong giai đo ạn công nghi ệp hiện đại hoá hiện nay. c) Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính qu ốc gia. d) Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ Tài chính trực tiếp ban hành. 30. Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên? a) Chi dân số KHHGĐ. d) Chi trợ cấp NS cho Phường, Xã. b) Chi khoa học, công nghệ và môi truờng. e) Chi giải quyết việc làm. f) Chi dự trữ vật tư của Nhà nước. c) Chi bù giá hàng chính sách. 31. Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm: a) Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà n ước. b) Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức. c) Do những hạn chế của cán bộ Thuế. d) Tất cả các nguyên nhân trên. e) Không phải các nguyên nhân trên. 32. Chọn nguyên tắc cân đối NSNN đúng: a) Thu NS – Chi NS > 0 b) Thu NS ( không bao gồm thu từ đi vay) – Chi NS thường xuyên > 0 c) Thu NSNN – Chi thờng xuyên = Chi đầu t + trả n ợ ( cả tín dụng NN) d) Thu NS = Chi NS 33. Các giải pháp để tài trợ thâm hụt Ngân sách Nhà nước bao gồm: a) Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc. b) Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ. c) Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư. d) Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài. e) Không có giải pháp nào trên đây. 34. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, gi ải pháp nào s ẽ có ảnh h ưởng đ ến cung tiền tệ? a) Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông. b) Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho b ạc. c) Phát hành trái phiếu Quốc tế. d) Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương m ại. 35. Giải pháp bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước có chi phí cơ hội th ấp nhất là: a) Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông. b) Vay tiền của dân cư. c) Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp. d) Chỉ cần ăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu. 36. Chính sách Tài khoá được hiểu là: a) Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới. b) Chính sách Tài chính Quốc gia. c) Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trường n ền kinh t ế thông quan các công cụ Thu, Chi NSNN d) Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công c ụ Thu, Chi NSNN, và các công c ụ đi ều ti ết Cung và C ầu t ệ. Chương 5: Thị trường Tài chính 37. Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khoán bị coi là có tính chất “may rủi” giống với "sòng bạc"? a) Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng. b) Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối. c) Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền. d) Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi. 38. Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là: a) Sở giao dịch chứng khoán. b) Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài h ạn. c) Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán. d) Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
  16. 39. Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là: a) Thị trường mở. b) Thị trường chứng khoán. c) Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán. d) Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên m ột năm. e) Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên m ột năm gi ữa các NHTM v ới các DN và dân c ư. 40. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là: a) Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro. b) Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia. c) Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất. d) Các chủ thể tham gia và lãi suất. e) Thời hạn chuyển giao vốn. 41. Các công cụ tài chính nào dưới đây khong là chứng khoán: a) Chứng chỉ tiền gửi (CDs). d) Thương phiếu. b) Kỳ phiếu Ngân hàng. e) Tín phiếu Kho bạc. c) Cổ phiếu thông thường. f) Trái phiếu Chính phủ. TL: d) Thương phiếu (Kỳ phiếu và Hối phiếu) là phương tiện thanh toán, có thể chiết khấu, nhưng ch ưa đủ điều ki ện (về thu và giá cả) của chứng khoán. 42. Các chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm: a) Ngân hàng Trung Ương. b) Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương m ại thành viên. c) Hộ gia đình. d) Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công ty. e) Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn. 43. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ tài sản: a) Cổ phiếu thông thường. d) Bất động sản. b) Trái phiếu Chính phủ. e) Ngoại tệ mạnh. f) Đồ điện tử và gỗ quý. c) Vàng SJC. 44. Sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính sau: a) Tín phiếu kho bạc d) Trái phiếu NH b) Ngân phiếu e) Trái phiếu CP c) Chứng chỉ tiền gửi f) Cổ phiếu TL: b-a-e-c-d-f 45. Phiếu nợ chuyển đổi là: a) Cổ phiếu thông thường. b) Trái phiếu công ty. c) Trái phiếu công ty có khả năng chuyển thành cổ phiếu thông thường. d) Trái phiếu Chính phủ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu của bất cứ công ty cổ phần nào. e) Không phải các loại giấy tờ có giá trên. 46. Thị trường OTC: a) Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi. b) Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển. c) Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. d) Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên. e) Là thị trường bán buôn các loại chứng khoán. 47. Các công cụ tài chính bao gồm: a) Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính. b) Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi. c) Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (Bank’s Acceptances). d) Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. 48. Chứng khoán là: a) Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính. b) Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
  17. c) Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi n ợ, va đ ược mua bán trên th ị tr ường. d) Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu. 49. Chức năng cơ bản nhất của thị trường chứng khoán là: a) Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp. b) Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư. c) Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn chuyền vốn quan trọng bậc nhất của n ền kinh t ế thị trường. d) Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà n ước. TL: b). Các nội dung khác có thể là vai trò hoặc hoạt động của thị trường chứng khoán. 50. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường ch ứng khoán là vì: a) Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hi ệu qu ả h ơn s ẽ đ ược t ồn t ại và phát tri ển. b) Hai “kênh” này sẽ bổ xung cho nhau và do vậy đáp ứng đ ầy đủ nh ất nhu c ầu v ề v ốn đ ầu t ư vì tho ả mãn m ọi đ ối t ượng có điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế. c) Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. d) Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại. 51. Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là: a) Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư. b) Tổ chức các hoạt động tài chính. c) Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm. d) Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong n ền kinh t ế. Chương 7: Những vấn đề cơ bản về Lãi suất 52. Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng: a) Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều b) Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau c) Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn d) Tất cả các câu trên đều đúng 53. Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì: a) Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon b) Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon c) Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon d) Không xác định được lợi tức của trái phiếu TL: c) lợi tức tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu 54. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây: a) Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian t ồn t ại của trái phiếu. b) Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định. c) Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu. d) Tấi cả các loại trái phiếu đều trả lãi. 55. Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ h ạn 4 năm, m ệnh giá $1000, các trái phi ếu t ươn đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu? a) $1000 b) $880,22 c) $900,64 d) $910,35 56. Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên th ị tr ường với t ỷ su ất l ợi t ức là 20% của tín phiếu đó được bán trên thị trường là a) $80.55 b) $83.33 c) $90.00 d) $93.33 57. Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau: a) Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao b) Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao c) Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao d) Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ
  18. 58. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay a) Tiết kiệm của hộ gia đình b) Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp c) Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương d) Các khoản đầu tư của doanh nghiệp 59. Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì: a) Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài h ạn và ng ắn h ạn. b) Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn h ạn trong t ương lai. c) Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn. d) Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa. 60. Chọn các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: a) Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp. b) Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao. c) Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán dài h ạn. d) Các mệnh đề a) và b) là đúng. 61. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều ki ện n ền kinh tế th ị tr ường, khi nhi ều ng ười mu ốn cho vay trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ: a) tăng b) giảm c) không bị ảnh hưởng d) Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước. 62. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá c ủa trái phi ếu s ẽ: a) tăng b) giảm c) không thay đổi 63. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, th ị giá c ủa trái phiếu sẽ: a) tăng b) giảm c) không thay đổi 64. Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào? a) Thấp hơn mệnh giá. b) Cao hơn mệnh giá. c) Bằng mệnh giá. d) Không xác định được giá. 65. Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào? a) Thấp hơn mệnh giá b) Cao hơn mệnh giá c) Bằng mệnh giá d) Không xác định được giá 66. Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên th ị trường sẽ được bán với giá nào? a) Thấp hơn mệnh giá b) Cao hơn mệnh giá c) Bằng mệnh giá d) Không xác định được giá 67. Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và s ự phân cách v ề th ị tr ường, khi m ứ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ: a) càng tăng b) càng giảm c) không thay đổi 68. Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ: a) càng cao. b) càng thấp. c) không thay đổi.
  19. d) cao gấp đôi. 69. Lãi suất thực sự có nghĩa là: a) lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế. b) là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu. c) là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát. d) là lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR, v.v... 70. Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ: a) mua ngoại tệ và vàng để dự trữ. b) bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp. c) bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi su ất cao h ơn. d) tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác. 71. Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế gi ảm xuống? a) Tăng. b) Giảm. c) Không thay đổi. d) Không có cơ sở để đưa ra nhận định. 72. Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng? a) Đúng, nhất là các ngân hàng thơng mại. b) Sai, vì các ngân hàng thơng mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay. c) 50% số ngời có lợi và 50% số ngời bị thiệt hại. d) Tất cả các nhận định trên đều sai. 73. Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài s ản l ại đ ầu tư nhi ều vào trái phi ếu Đ ịa ph ương, trong khi các công ty hiểm sinh mạng lại không làm như thế? a) Vì sinh mạng con người là quý nhất. b) Vì TPĐP cũng là một dạng TP Chính Phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các Cty b ảo hiểm sinh m ạng. c) Vì loai hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận. d) Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn. 74. Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong c ầu ti ền tệ dẫn đ ến s ự tăng lên cùng t ốc đ ộ cung tiền tệ bởi vì: a) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi su ất. b) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi su ất. c) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi su ất. d) Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ. 75. Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố: a) nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi. b) nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng. c) mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng. d) quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi. 76. Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì: a) Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng. b) Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm. c) Lãi suất thực sẽ tăng. d) Lãi suất thực có xu hướng giảm. e) Không có cơ sở để xác định. 77. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào: a) mức độ rủi ro của món vay. b) thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau. c) khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên. d) vị trí địa lý của khách hàng vay vốn. e) tất cả các trờng hợp trên. 78. Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ a) Tăng. b) Giảm.
  20. c) Không đổi. TL: a) lãi suất giảm làm giá cổ phiếu tăng Chương 8: Ngân hàng Thương mại 79. Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với n ền kinh tế a) Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác. b) Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh t ế. c) Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại. d) Tất cả các ý trên đều sai. 80. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là: a) công ty cổ phần thật sự lớn. b) công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước. c) một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng. d) một loại hình trung gian tài chính. 81. Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là: a) NH cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị TP, với lãi suất là lãi su ất chi ết kh ấu trên th ị trường. b) mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu. c) NH cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố t ại NH và NH không tính lãi. d) một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị TP với thời hạn đến ngày đáo h ạn của TP đó. 82. Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thơng mại cần ph ải: a) cho vay càng ít càng tốt. b) cho vay càng nhiều càng tốt. c) tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài s ản th ế ch ấp. d) đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng 83. Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì: a) các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận. b) các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể. c) có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến n ợ quá hạn. d) có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ. 84. Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ? a) có lợi thế và lợi ích theo quy mô. b) có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng. c) có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro. d) vì tất cả các yếu tố trên. 85. Các cơ quan quản lý NN cần phải hạn chế không cho các NH nắm gi ữ 1 s ố lo ại tài s ản có nào đó a) để tạo ra môi trờng cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hi ệu qu ả kinh doanh cho chính b ản thân các ngân này. b) để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống. c) để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong m ột đ ịa bàn. d) để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp. 86. Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng: a) tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính. b) giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính. c) đa dạng hoá và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính. d) đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tham gia thị trường tài chính. 87. Trong trờng hợp nào thì “giá trị thị trường của một NH trở thành kém hơn” giá trị trên s ổ sách? a) Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi n ợ là rất khó khăn. b) Có dấu hiệu phá sản rõ ràng. c) Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng. d) Cơ cấu tài sản bất hợp lý. 88. Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất? a) Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ b) Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới c) Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2