intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

153
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển dành cho học sinh lớp 10 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

SỞ GD&ĐT CÀ MAU<br /> TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN<br /> <br /> Mã đề 001<br /> <br /> KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN VẬT LÝ 10<br /> <br /> Thời gian làm bài : 45 phút<br /> <br /> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM<br /> Câu 1: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước<br /> chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là:<br /> A. v = 14 km/h.<br /> B. v = 23 km/h.<br /> C. v = 9 km/h.<br /> D. v = 5 km/h.<br /> Câu 2: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều<br /> với gia tốc 3 m/s2. Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 50m kể từ lúc hãm phanh là?<br /> A. 10m/s.<br /> B. 5m/s.<br /> C. 120m/s.<br /> D. 15m/s.<br /> Câu 3: Công thức tính gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều là:<br /> A. a=R2/v<br /> B. a=R2/<br /> C. a= v2/R<br /> D. a= 2/R<br /> Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Thả vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1≠ h2. Biết rằng thời<br /> gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 2 lần của vật thứ hai. Tỉ số h 2 : h1 là:<br /> A. 2.<br /> B. 4<br /> C. 0,5.<br /> D. 0,25<br /> Câu 5: Một vật rơi từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc rơi tự do là:<br /> A. v  2 gh .<br /> B. v2 = 2h/g.<br /> C. v2 = gh.<br /> D. v = 2gh.<br /> Câu 6: Chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình vận tốc - thời gian: v = 10 + 2t (m/s).<br /> Quãng đường vật đi được sau 5s là:<br /> A. 25 m<br /> B. 10 m.<br /> C. 100m<br /> D. 75 m.<br /> Câu 7: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều:<br /> A. Chuyển động của con lắc đồng hồ.<br /> B. Chuyển động của một điểm trên trục bánh xe.<br /> C. Một điểm ở đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.<br /> D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt đang quay ổn định.<br /> Câu 8: Chuyển động của vật nào sau đây là chuyển động rơi tự do?<br /> A. Một chiếc lá rụng từ cành cây.<br /> B. Một vận động viên nhảy cầu đang lao từ trên cao xuống mặt nước.<br /> C. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.<br /> D. Một chiếc khăn tay rơi từ sân thượng một tòa nhà.<br /> Câu 9: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên 1 vòng đua bán kính 100m. Độ lớn gia tốc<br /> hướng tâm của xe bằng bao nhiêu?<br /> A. 0,11 m/s2 .<br /> B. 1,23 m/s2.<br /> C. 16 m/s2.<br /> D. 0,4m/s2.<br /> Câu 10: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều ngược chiều<br /> dương:<br /> A. a > 0; v > 0.<br /> B. a > 0 , v < 0 .<br /> C. a < 0; v < 0 .<br /> D. a < 0, v > 0 .<br /> Câu 11: Chọn câu trả lời đúng. Hai vật có khối lượng m1 = 2m 2 rơi tự do tại cùng một địa<br /> điểm,với v1, v2 tương ứng là vận tốc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai. Bỏ qua sức cản của<br /> không khí. Khi đó:<br /> A. v1 > v2.<br /> B. v1 =2 v2.<br /> C. v1 = v2.<br /> D. v2 = 2 v1.<br /> Câu 12: Vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được 45 m. Tính thời gian rơi của vật là bao<br /> nhiêu? (g = 10 m/s2 ).<br /> Trang 1<br /> <br /> A. t = 12 (s).<br /> B. t = 8 (s).<br /> C. t = 5 (s).<br /> D. t = 6 (s).<br /> Câu 13: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần<br /> đều với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Chiều dài dốc là:<br /> A. Một giá trị khác.<br /> B. 36 m.<br /> C. 108 m.<br /> D. 6 m.<br /> Câu 14: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng<br /> x = 5 + 60t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động<br /> với vận tốc bằng bao nhiêu?<br /> A. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 60 km/h.<br /> B. Từ điểm O với vận tốc 60km/h.<br /> C. Từ điểm O với vận tốc 60km/h.<br /> D. Từ điểm O với vận tốc 5km/h.<br /> Câu 15: Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với<br /> A. Gia tốc bằng 0.<br /> B. Cùng một gia tốc g.<br /> 2<br /> C. Cùng gia tốc a = 5m/s .<br /> D. Gia tốc khác nhau.<br /> Câu 16: Các công thức liên hệ giữa chu kì T với tốc độ góc  và giữa tốc độ góc  với tần số f<br /> trong chuyển động tròn đều là:<br /> A. T=<br /> <br /> <br /> 2π<br /> <br /> ;ω =<br /> <br /> 2π<br /> .<br /> f<br /> <br /> B. T=<br /> <br /> 2π<br /> <br /> <br /> <br /> ; ω = 2πf .<br /> <br /> C. T= 2π ; ω =<br /> <br /> <br /> 2π<br /> . D. T=<br /> ; ω = 2πf .<br /> 2π<br /> f<br /> <br /> II. PHẦN TỰ LUẬN<br /> Câu 1. Lúc 8 giờ sáng một ôtô đi qua điểm A trên một đường thẳng với vận tốc 10m/s, chuyển động<br /> chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 560m, một ôtô thứ hai bắt đầu khởi<br /> hành đi ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Chọn gốc tọa độ O<br /> tại A; chiều dương từ A đến B. Chọn gốc thời gian lúc 8 giờ sáng.<br /> a) Viết phương trình chuyển động của 2 xe.<br /> b) Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.<br /> c) Hãy cho biết xe thứ nhất dừng lại cách A bao nhiêu mét.<br /> Câu 2. Một ôtô có bánh xe bán kính 30 cm, chuyển động đều với tốc độ 64,8 km/h. Tính tốc độ góc, chu<br /> kì quay của bánh xe và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe.<br /> <br /> ------ HẾT ------<br /> <br /> Trang 2<br /> <br /> SỞ GD&ĐT CÀ MAU<br /> <br /> KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> <br /> TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN<br /> <br /> MÔN VẬT LÝ<br /> <br /> Thời gian làm bài : 45 Phút<br /> I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:<br /> 001<br /> <br /> 002<br /> <br /> 003<br /> <br /> 004<br /> <br /> 1<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> 2<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> 3<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> 4<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> 5<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> 6<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> A<br /> <br /> C<br /> <br /> 7<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> 8<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> 9<br /> <br /> B<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> 10<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> 11<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> 12<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> B<br /> <br /> 13<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> 14<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> D<br /> <br /> 15<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> 16<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> II. Phần đáp án tự luận:<br /> Câu<br /> <br /> Bài giải<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> a) Phương trình chuyển động của hai xe:<br /> x1 = x01 + v01t +<br /> <br /> 1 2<br /> a1t = 10t – 0,1t2 (1)<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> x2 = x02 + v02t a1t2 = 560 – 0,2t2<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> <br /> (2)<br /> <br /> Trang 3<br /> <br /> b) Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 hay 10t – 0,1t 2= 560 – 0,2t2<br />  0,1t2 + 10t – 540 = 0  t = 40 s hoặc t = - 140 s (loại);<br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> thay t = 40 vào (1) hoặc (2) ta có x1 = x2 = 240 m.<br /> Vậy hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 240 m và sau 40 s kể từ lúc 8 giờ 0,5<br /> sáng.<br /> c) Thời gian để xe đi qua A dừng lại: t =<br /> <br /> 0  v1<br /> = 50 s;<br /> a1<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> thay t = 50 s vào (1) ta có: x1 = 10.50 – 0,1.50 2 = 250 m. Vậy ôtô đi qua<br /> 0,25<br /> A dừng lại cách A 250 m.<br /> Tốc độ góc:  =<br /> <br /> 2<br /> <br /> v<br /> = 60 rad/s.<br /> r<br /> <br /> Chu kỳ quay: T =<br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> = 0,104 s.<br /> <br /> Gia tốc hướng tâm: aht = 2r = 1080 m/s2.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> Trang 4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2