intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 15 phút Lý 10

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

802
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 10 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 15 phút Lý 10

  1. Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí lớp 10 Phần : Động học chất điểm 1). Công thức tính quảng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: at 2 at 2 A). X = Xo + Vot + 2 ( a và Vo cùng dấu) B). S = Vot + 2 ( a và Vo at 2 at 2 trái dấu) C). S = Vot + 2 ( a và Vo cùng dấu) D). X = Xo + Vot + 2 ( a và Vo trái dấu) 2). Hãy chỉ ra câu không đúng: A). Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B). Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. C). Trong chuyển động thẳng đều, quảng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoản thời gian chuyển động. D). Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đườnglà như nhau. 3). Chọn ra câu sai? A). Trong chuyểng động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. B). Vevtơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc C). vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. D). Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
  2. 4). Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều sau 100m ôtô dừng hẳn. Gia tốc a của ôtô là: A). -0,5 m/s2 B). -0,2 m/s2 C). 0,5 m/s2 D). 0,2 m/s2 5). Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc V của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là? 2h gh g A). V = B). V = 2gh C). V = D). V = 2gh 6). Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: (Chọn đáp án sai) A). Quảng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. B). Gia tốc là đại lượng không đổi. C). Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. D). Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. 7). Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục OX có dạng: X = 5 + 60t ( x :km, t : giờ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A). Từ điểm M, cách O là 5 km,với vận tốc 5 km/h B). Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h C). Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. D). Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. 8). Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây , quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng:
  3. A). Một viên bi rơi từ độ cao 2m B). Một ôtô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - TP HCM C). Một hòn đá được ném theo phương ngang D). Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m 9). Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục OX trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là: A). Đáp án khác B). X = Vt C). S = Vt D). X = Xo + Vt 10).Trường hợp nào dưới dây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm: A). Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất B). Trái đất trong chuỵển động quay quanh mặt trời C). Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó D). Viên đạn đang chuyển động trong không khí
  4. Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí lớp 10 Phần : Động học chất điểm Chú ý : Hãy khoanh tròn đáp án đúng (  ) 1). Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc V của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là? gh 2gh A). V = B). V = C). V = 2gh D). V = 2h g 2). Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều sau 100m ôtô dừng hẳn. Gia tốc a của ôtô là: A). 0,2 m/s2 B). -0,2 m/s2 C). 0,5 m/s2 D). -0,5 m/s2 3). Hãy chỉ ra câu không đúng: A). Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B). Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đườnglà như nhau. C). Trong chuyển động thẳng đều, quảng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoản thời gian chuyển động. D). Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. 4). Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: (Chọn đáp án sai) A). Gia tốc là đại lượng không đổi. B). Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. C). Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
  5. D). Quảng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. 5). Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm: A). Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất B). Viên đạn đang chuyển động trong không khí C). Trái đất trong chuỵển động quay quanh mặt trời D). Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó 6). Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục OX trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là: A). X = Xo + Vt B). S = Vt C). Đáp án khác D). X = Vt 7). Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: at 2 at 2 A). X = Xo + Vot + 2 ( a và Vo cùng dấu) B). X = Xo + Vot + 2 ( a at 2 at 2 và Vo trái dấu) C). S = Vot + 2 ( a và Vo cùng dấu) D). S = Vot + 2 ( a và Vo trái dấu) 8). Chọn ra câu sai? A). Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. B). Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. C). Trong chuyểng động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. D). Vevtơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc 9). Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục OX có dạng:
  6. X = 5 + 60t ( x :km, t : giờ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A). Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h B). Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. C). Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. D). Từ điểm M, cách O là 5 km,với vận tốc 5 km/h 10). Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây , quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng: A). Một ôtô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - TP HCM B). Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m C). Một viên bi rơi từ độ cao 2m D). Một hòn đá được ném theo phương ngang
  7. Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí lớp 10 Phần : Động học chất điểm Chú ý : Hãy khoanh tròn đáp án đúng (  ) 1).Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm: A). Trái đất trong chuỵển động quay quanh mặt trời B). Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó C). Viên đạn đang chuyển động trong không khí D). Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất. 2). Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều sau 100m ôtô dừng hẳn. Gia tốc a của ôtô là: A). 0,2 m/s2 B). 0,5 m/s2 C). -0,5 m/s2 D). -0,2 m/s2 3). Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây , quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng: A). Một hòn đá được ném theo phương ngang B). Một ôtô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - TP HCM C). Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m D). Một viên bi rơi từ độ cao 2m 4). Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc V của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là? 2h 2gh g A). V = 2gh B). V = C). V = D). V = gh
  8. 5). Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: (Chọn đáp án sai) A). Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. B). Gia tốc là đại lượng không đổi. C). vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. D). Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. 6). Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: at 2 at 2 A). X = Xo + Vot + 2 ( a và Vo trái dấu) B). S = Vot + 2 ( a và Vo cùng dấu) at 2 at 2 C). X = Xo + Vot + 2 ( a và Vo cùng dấu) D). S = Vot + 2 ( a và Vo trái dấu) 7). Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục OX có dạng: X = 5 + 60t ( x :km, t : giờ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A). Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h B). Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. C). Từ điểm M, cách O là 5 km,với vận tốc 5 km/h D). Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. 8). Hãy chỉ ra câu không đúng: a. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. A). Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. B). Tốc độ trung bình của chuyển động
  9. thẳng đều trên mọi đoạn đườnglà như nhau. C). Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. 9). Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục OX trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là: A). X = Xo + Vt B). X = Vt C). S = Vt D). Đáp án khác 10). Chọn ra câu sai? A). Trong chuyểng động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. B). Vevtơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc C). Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. D). Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
  10. Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí lớp 10 Phần : Động học chất điểm Chú ý : Hãy khoanh tròn đáp án đúng (  ) 1). Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây , quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng: A). Một viên bi rơi từ độ cao 2m B). Một hòn đá được ném theo phương ngang C). Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m D). Một ôtô đang chạy trê quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - HCM 2). Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều sau 100m ôtô dừng hẳn. Gia tốc a của ôtô là: A). 0,5 m/s2 B). -0,5 m/s2 C). 0,2 m/s2 D). -0,2 m/s2 3). Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm: A). Trái đất trong chuỵển động quay quanh mặt trời B). Viên đạn đang chuyển động trong không khí. C). Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất D). Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó 4). Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: (Chọn đáp án sai) A). Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B). Gia tốc là đại lượng không đổi.
  11. C). Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. D). Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. 5). Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: at 2 at 2 A). S = Vot + 2 ( a và Vo cùng dấu) B). X = Xo + Vot + 2 ( a và Vo at 2 at 2 cùng dấu) C). X = Xo + Vot + 2 ( a và Vo trái dấu) D). S = Vot + 2 ( a và Vo trái dấu) 6). Hãy chi ra câu không đúng: A). Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B). Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. C). Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D). Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đườnglà như nhau. 7). Chọn ra câu sai? A). Trong chuyểng động thẳng biến đổi đều , quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. B). Vevtơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc C). Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. D). Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. 8). Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục OX có dạng:
  12. X = 5 + 60t ( x :km, t : giờ) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A). Từ điểm M, cách O là 5 km,với vận tốc 5 km/h B). Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h C). Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. D). Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. 9). Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục OX trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là: A). X = Vt B). S = Vt C). Đáp án khác D). X = Xo + Vt 10). Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc V của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là? A). V = 2gh B). V = 2gh C). V = gh D). V = 2h g
  13. Sở GD-ĐT Tỉnh Thi Nguyn Đề kiểm tra 15 pht. Trường THPT Chu Văn An Môn : Vật lý lớp 10 Ban BC Đề số: A1. 1). Trong khi vật rơi rự do, đại lượng nào sau đây được bảo toàn. A). Thế năng. B). Cơ năng. C). Động năng. D). Động lượng. 2). Một người nhấc một vật khối lượng 6kg từ mặt đất lên độ cao 1m rồi mang vật đi ngang được độ dời 30m. Công tổng cộng mà người đó thực hiện l: A). 160J. B). 1800J. C). 60J. D). 1860J. 3). Chọn đáp án đúng. Trong dao động của con lắc đơn, khi bỏ qua mọi lực cản, thế năng cực đại của con lắc bằng. A). Một nửa động năng cực đại. B). Tổng của cơ năng toàn phần và động năng cực đại. C). Cơ năng toàn phần. D). Hiệu giữa cơ năng toàn phần và động năng cực đại. 4). Động năng của vật thay đổi như thế nào nếu khối lượng m của vật không đổi cịn vận tốc tăng gấp đôi: A). Tăng 2 lần. B). Tăng 4 lần. C). Tăng 8 lần. D). Giảm 4 lần. 5). Nếu hai vật chỉ tương tác với nhau thì: A). Động lượng của mỗi vật luôn không thay đổi. B). Động lượng của hệ vật luôn thay đổi. C). Động lượng của hệ vật và của mỗi vật luôn không thay đổi. D). Động lượng của hệ vật luôn không đổi. 6). Chọn câu trả lời đúng: Trong chuyển động trịn đều, lực hướng tâm: A). Cĩ sinh cơng. B). Sinh cơng m. C). Sinh công dương. D). Khơng sinh cơng. 7). Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì: A). Động năng của vật tăng gấp 2 lần. B). Thế năng của vật giảm 4 lần. C). Động năng của vật tăng gấp 4 lần. D). Thế năng của vật tăng gấp 2 lần. 8). Một con lắc đơn có chiều dài 1m. Kéo lệch dây khỏi phương thẳng đứng goc 60 0 rồi buơng nhẹ. Bỏ qua cc lực cản, lấy g = 10m/s2. Vận tốc của con lắc khi qua vị trí m dy lệch gĩc 300 so với phương thẳng đứng là: A). 1,9m/s. B). 1,1m/s. C). 2,7 m/s D). 1,7m/s. 9). Xe A khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 60 km/h, xe B khối lượng 2 tấn chuyển động với vận tốc 30 km/h. Động năng của xe A so với xe B: A). Lớn gấp 2 lần. B). Bằng nhau. C). Lớn gấp 4 lần. D). Nhỏ hơn 2 lần. 10). Một vật m = 5kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 300 so với phương ngang. Công của trọng lực khi vật đi hết dốc là: A). 850J. B). - 500J. C). 100J. D). 0,5kJ.
  14. Sở GD-ĐT Tỉnh Thi Nguyn Bi kiểm tra 15 pht. Trường THPT Chu Văn An Môn : Vật lý lớp 10 Ban BC Đề số B1. Họ tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày Kiểm tra : . . . / . . ./ . . . . . . Phần trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. 01. ; / = ~ 04. ; / = ~ 07. ; / = ~ 10. ; / = ~ 02. ; / = ~ 05. ; / = ~ 08. ; / = ~ 03. ; / = ~ 06. ; / = ~ 09. ; / = ~ 1). Một con lắc đơn có chiều dài 1m. Kéo lệch dây khỏi phương thẳng đứng goc 600 rồi buơng nhẹ. Bỏ qua cc lực cản, lấy g = 10m/s2. Vận tốc của con lắc khi qua vị trí m dy lệch gĩc 300 so với phương thẳng đứng là: A). 1,1m/s. B). 1,9m/s. C). 1,7m/s. D). 2,7 m/s 2). Nếu hai vật chỉ tương tác với nhau thì: A). Động lượng của hệ vật luôn thay đổi. B). Động lượng của hệ vật luôn không đổi. C). Động lượng của hệ vật và của mỗi vật luôn không thay đổi. D). Động lượng của mỗi vật luôn không thay đổi. 3). Một người nhấc một vật khối lượng 6kg từ mặt đất lên độ cao 1m rồi mang vật đi ngang được độ dời 30m. Công tổng cộng mà người đó thực hiện là: A). 160J. B). 1800J. C). 1860J. D). 60J. 4). Một vật m = 5kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 300 so với phương ngang.Công của trọng lực khi vật đi hết dốc là: A). 0,5kJ. B). 850J. C). 100J. D). - 500J. 5). Động năng của vật thay đổi như thế nào nếu khối lượng m của vật không đổi cịn vận tốc tăng gấp đôi: A). Tăng 8 lần. B). Tăng 4 lần. C). Tăng 2 lần. D). Giảm 4 lần. 6). Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì: A). Thế năng của vật giảm 4 lần. B). Động năng của vật tăng gấp 2 lần. C). Thế năng của vật tăng gấp 2 lần. D). Động năng của vật tăng gấp 4 lần. 7). Xe A khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 60 km/h, xe B khối lượng 2 tấn chuyển động với vận tốc 30 km/h. Động năng của xe A so với xe B: A). Bằng nhau. B). Lớn gấp 4 lần. C). Nhỏ hơn 2 lần. D). Lớn gấp 2 lần. 8). Chọn câu trả lời đúng: Trong chuyển động trịn đều, lực hướng tâm: A). Khơng sinh cơng. B). Sinh cơng m. C). Sinh công dương. D). Cĩ sinh cơng. 9). Trong khi vật rơi rự do, đại lượng nào sau đây được bảo toàn ? A). Cơ năng. B). Động lượng. C). Thế năng. D). Động năng. 10). Chọn đáp án đúng. Trong dao động của con lắc đơn, khi bỏ qua mọi lực cản, thế năng cực đại của con lắc bằng. A). Một nửa động năng cực đại. B). Cơ năng toàn phần. C). Tổng của cơ năng toàn phần và động năng cực đại. D). Hiệu giữa cơ năng toàn phần và động năng cực đại.
  15. Khởi tạo đáp án đề số : A1 01. - / - - 04. - / - - 07. - - = - 10. - - - ~ 02. - - = - 05. - - - ~ 08. - - = - 03. - - = - 06. - - - ~ 09. ; - - - B1. 01. - - - ~ 04. ; - - - 07. - - - ~ 10. - / - - 02. - / - - 05. - / - - 08. ; - - - 03. - - - ~ 06. - - - ~ 09. ; - - -
  16. Trường THPT Phù cừ Kiểm tra vật lý 10 Đề số 003 Thời gian làm bài 15 phút Điểm Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:10A5 Câu 1 : Câu nào sau đây không đúng Một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2 có nghĩa là A. Lúc đầu vận tốc bằng 2 m/s thì 1 s sau vận tốc của nó là 6m/s B. Lúc đầu vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó là 12m/s C. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 1 s sau vận tốc của nó là 4m/s D. Lúc đầu vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó là 8m/s
  17. Câu 2 : Tốc độ trung bình của một chất điểm cho ta biết A. Mức độ nhanh của chuyển động B. Vị trí, quỹ đạo của chuyển động C. Quỹ đạo chuyển động của chất điểm D. Thời gian chuyển động của chất điểm Câu 3 : Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh, chiếc thứ nhất chạy với vận tốc không đổi 60 km/h, chiếc thứ hai chạy với vận tốc không đổi 70 km/h. Sau 1 h 30 min chiếc thứ hai dừng lại nghỉ 30 min rồi tiếp tục chạy với vận tốc như trước. Coi ô tô chuyển động trên một đường thẳng.Hỏi sau bao lâu xe thứ hai đuổi kịp xe đầu A. 4h 30min B. 3h 00 C. 4h 00 D. 3h 30min Câu 4 : Từ Mặt Đất ta sẽ thấy Mặt Trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây.Giả sử đứng ở Mặt Trời ta sẽ nhìn thấy: A. Trái Đất quay từ hướng Tây sang hướng Đông B. Trái Đất di chuyển trên quỹ đạo từ hướng Tây sang hướng Đông C. Trái Đất quay từ hướng Đông sang hướng Tây D. Trái Đất di chuyển trên quỹ đạo từ hướng Đông sang hướng Tây
  18. Câu 5 : Một hệ quy chiếu cần có tối thiểu những yếu tố nào sau đây A. Một vật làm mốc và một hệ toạ độ B. Một hệ toạ độ và một thước đo C. Một hệ toạ độ và một mốc thời gian D. Một vật làm mốc và một mốc thời Câu 6 : Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều dọc theo chiều dương của một trục OX. Phương trình chuyển động của chất điểm có dạng nào dưới đây: A. 1 2 B. 1 2 X= xo+ v0t – at X= xo- v0t + at 2 2 C. 1 2 D. 1 2 X= xo+ v0t + at X= xo- v0t – at 2 2 Câu 7 : Một chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương của trục OX có vận tốc ban đầu. v ,v0 lần lượt là giá trị vận tốc của vật tại thời điểm t và t0 = 0 vận tốc của vật ở thời điểm t được tính bởi công thức nào đưới đây A. V= v0- at B. V= v0+ at C. V = at D. V= at - v0 Câu 8 : Trong chuyển động thẳng biến đổi đều câu nào dưới đây là đúng A. Nếu vận tốc cùng dấu với gia tốc thì đó là chuyển động chậm đần đều
  19. B. Gia tốc của chuyển động bằng hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian C. Gia tốc là một đại lượng biến đổi đều theo thời gian D. Nếu vận tốc trái dấu với gia tốc thì đó là chuyển động nhanh dần đều Câu 9 : Một ôtô chạy trên một đường thẳng. trên nửa đầu của đường đi, ô tô chạy với vận tốc không đổi bằng 50 km/h. Trên quãng đường còn lại ô tô chạy với vận tốc không đổi bằng 60 km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường là A. 54,54 km/h B. 56,25 km/h C. 58,58 km/h D. 55 km/h Câu 10 : Ném một hòn sỏi từ dưới đất lên cao theo phương thẳng đứng. Xét một cách gần đúng, giai đoạn nào sau đay có thể coi như chuyển động tự do A. Lúc bắt đầu ném B. Lúc đang rơi xuống C. Từ lúc tung lên cho đến lúc rơi xuống và chạm D. Lúc đang lên cao đất Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là không đúng A. Véc tơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
  20. B. Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không. C. Độ dời có thể dương hoặc âm D. Véc tơ độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động Câu 12 : Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động tròn đều A. Bán kính quỹ đạo luôn quay với vận tốc không đổ C. Quỹ đạo là đường tròn B. Véc tơ vận tốc dài có độ lớn, phương, chiều không D. Tốc độ góc tỉ lệ với tốc độ đổi dài Câu 13 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ô tô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc 2 m/s2 ngược chiều với vận tốc ban đầu trong suốt quá trình lên dốc và xuống dốc. Chọn gốc toạ đọ và gốc thời gian là nơi lúc xe ở chân dốc. Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ô tô có thể lên được là A. 250 m B. 225 m C. 300 m D. 220 m Câu 14 : Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được 34,3 m. Cho g= 9,8 m/s2. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc vật chạm đất là: A. 4 s B. 2 s C. 1 s D. 3 s
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2