intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra chất lượng HK 1 năm học 2013 - 2014 môn Sinh 10 cơ bản

Chia sẻ: Tran Binh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

84
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HKI môn Sinh lớp 10 nhằm: Đánh giá năng lực học tập và ý thức áp dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh; Điều chỉnh lại phương pháp dạy học sao cho phù hợp với các đối tượng học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng HK 1 năm học 2013 - 2014 môn Sinh 10 cơ bản

  1. PPCT 18 Ngày soạn: 16/12/ 2013 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN SINH 10 CƠ BẢN A. Mục tiêu kiểm tra. Tiến hành kiểm tra nhằm mục đích: - Đánh giá năng lực học tập và ý thức áp dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh - Điều chỉnh lại phương pháp dạy học sao cho phù hợp với các đối tượng học sinh B. Nội dung kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra I. Kiến thức: Chủ đề: Phần I . Giới thiệu chung về thế giới sống. Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống(t1) Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống(t2) Bài 2. Các giới sinh vật. Phần II. Sinh học tế bào Chương I. Thành phần hóa học của tế bào. Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước. Bài 4. Cacbonhidrat và lipit. Bài 5. Prôtêin Bài 6. Axit nuclêic. Chương II. Cấu trúc của tế bào Bài 7. Tế bào nhân sơ. Bài 8. Tế bào nhân thực. Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo) Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo) Bài 11.Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Bài 12. Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh. Bài 13. Khái quát về năng lượng và chuyển hoá vật chất. Bài 14. Enzim và via trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất. Bài 15. Thực hành. Một số thí nghiệm về enzim. II. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức học được để làm bài tự luận, thông quá đó thể hiện khả năng tư duy sáng tạo của HS. C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ SỐ I, II. Thời gian 45 phút Chủ đề kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng: Vận dụng: tra Cấp độ Cấp độ cao thấp Bài 2. Các Câu 1.(1 điểm) giới sinh vật. Nêu đặc điểm chính của giới Khởi sinh và giới Nguyên
  2. sinh. Câu 1. (1điểm) Nêu đặc điểm chính của giới Nấm và giới Thực vật. 10% của 10 100% của hàng điểm = 1 điểm Bài 6. Axit Bài tập(1 nuclêic. điểm) Một phân tử ADN có chiều dài là 5100Ao trong đó số nuclêôtit loại G là 300. Hãy tính số lượng của mỗi loại nuclêôtit của phân tử ADN trên. Một phân tử ADN có chiều dài là 5100Ao trong đó số nuclêôtit loại T là 600. Hãy tính số lượng của mỗi loại nuclêôtit của phân tử ADN nói trên. 10% của 10 100% của hàng điểm = 1 điểm .Bài 8. Tế bào .Câu 2.(2 điểm) nhân thực. Phân biệt lưới nội Bài 9. Tế bào chất trơn và lưới nhân thực nội chất hạt về cấu (tiếp theo) trúc và chức năng. Bài 10. Tế Câu 2. (2 điểm) bào nhân thực Phân biệt tế bào (tiếp theo) thực vật với tế bào động vật.
  3. 20% của 10 100% của hàng điểm bằng 2 diểm Bài 11.Vận Câu 3.(2 điểm) chuyển các Phân biệt vận chất qua chuyển thụ động màng sinh và vận chuyển chủ chất. động các chất qua màng sinh chất. Câu 3. (2 điểm) Hãy trình bày các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng màng sinh chất. 20% của 10 100% của hàng = điểm 2 điểm Bài 13. Khái Câu 4.(2điểm) quát về năng Thế nào là năng lượng và lượng? Năng chuyển hoá lượng được tích vật chất. trữ trong tế bào dưới dạng nào? Câu4.(2 điểm) Nêu cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP. 30% của 10 100% của hàng điểm =2 điểm .Bài 8. Tế bào Câu 5.(2 điểm) nhân thực. Nêu cấu trú và Bài 9. Tế bào chức năng của ti nhân thực thể. (tiếp theo) Câu 5. (2 điểm) Nêu cấu trúc và chức năng của lục lạp. 20% của 10 100% của hàng điểm = 2 điểm 100% của 10 5 điểm = 50% 4 điểm = 40% của 1 điểm = 10% điểm tổng điểm tổmg điểm
  4. D.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHẾ LAN VIÊN NĂM HỌC : 2013 - 2014 Môn: Sinh Lớp 10 Ban cơ bản ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ : 01 ĐỀ BÀI Câu 1.(1 điểm) Nêu đặc điểm chính của giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh. Câu 2.(2 điểm) Phân biệt lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt về cấu trúc và chức năng. Câu 3.(2 điểm) Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất. Câu 4.(2điểm) Thế nào là năng lượng? Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Câu 5.(2điểm) Nêu cấu trú và chức năng của ti thể. Phần II. Bài tập(1 điểm) Một phân tử ADN có chiều dài là 5100Ao trong đó số nuclêôtit loại G là 300. Hãy tính số lượng của mỗi loại nuclêôtit của phân tử ADN trên. ---------------- Hết---------------- ( Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm ) SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHẾ LAN VIÊN NĂM HỌC : 2013 - 2014 Môn: Sinh Lớp 10 Ban cơ bản ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ : 02 ĐỀ BÀI Phần I. Lý thuyết Câu 1. (1 điểm) Nêu đặc điểm chính của giới Nấm và giới Thực vật. Câu 2. (2 điểm) Phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật. Câu 3. (2 điểm) Hãy trình bày các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng màng sinh chất. Câu 4. (2 điểm)Nêu cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP. Câu 5. (2 điểm) Nêu cấu trúc và chức năng của lục lạp. Phần II. Bài tập (1điểm). Một phân tử ADN có chiều dài là 5100Ao trong đó số nuclêôtit loại T là 600. Hãy tính số lượng của mỗi loại nuclêôtit của phân tử ADN nói trên.
  5. ---------------- Hết---------------- ( Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm ) HƯỚNG DẪ CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I( CHÍNH THỨC)- SINH 10 – NĂM HỌC 2013 -2014 MÃ ĐỀ 1 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Đặc điểm chính của giới Khởi Sinh và giới Nguyên Sinh 1. Giới Khởi sinh: gồm những tế bào nhân sơ, đơn bào, dinh 0,5 dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng, bao gồm các loài vi 1 khuẩn sống ở nhiều môi trường. 2. Giới Nguyên sinh: gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể có 0,5 thể là đơn bào hay đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng, gồm tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. + Lưới nội chất hạt: Chứa Riboxom 0,5 + Lưới nội chất trơn: Chứa enzim 0,5 2 - Lưới nội chất hạt: tổng hợp protein. 0,5 - Lưới nội chất trơn: tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân 0,5 hủy chất độc đối với cơ thể. - Vận chuyển thụ động: 1 + Không tiêu tốn năng lượng. + Các chất khuếch tán qua màng từ nơi có nồng độ cao 3 đến nơi có nồng độ thấp. 1 - Vận chuyển chủ động: +Tiêu tốn năng lượng. + Các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Năng lượng là đại lượng có khả năng sinh công. 0.5 4 - Năng lượng tồn tại 2 trạng thái đó là : động năng và thế năng 0.5 -Trong tế bào năng lượng tồn tại ở các dạng: Hoá năng, nhiệt 1 năng, cơ năng và điện năng (trong đó hoá năng là chủ yếu). a. Cấu trúc: Có màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào 1 trên đó chứa nhiều enzim hô hấp. 5 - Bên trong chất nền chứa ADN và riboxom. b. Chức năng: Là nơi cung tổng hợp ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào.
  6. 1 N= 2L/3.4 = 2 x 51000/3.4= 3000 0,5 G = X = 300 0,25 Bài tập -> A = T = N/2 - G = 1500 - 300 = 1200 0,25 MÃ ĐỀ 2 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1. Giới Nấm : Bao gồm các sinh vật đơn bào, đa bào nhân 0,5 1 thực, dị dưỡng, hoại dưỡng. 2. Giới Thực vật: Gồm các sinh vật đa bào, nhân thực, có khả 0,5 năng quang hợp, tự dưỡng. Điểm so sánh Tế bào thực Tế bào động vật vật 0,5 1. Thành tế bào - Xenlulôzơ - Không có 0,25 2 2.Lục lạp - Có - Không có 0,25 - Có không bào - Không có hoặc 3. Không bào 0,5 lớn có không bào bé. 4. Lizôxôm - Không - Có 0,5 5. Trung thể - Không có - Có 1. Nhập bào: - Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào 0,5 bằng cách biến dạng màng sinh chất. 0,5 - Có 2 loại: thực bào và ẩm bào. 3 - Cơ chế: Đầu tiên màng tế bào lõm vào để bọc lấy đối tượng, 0,5 tiếp đó nuốt hẳn đối tượng vào bên trong tế bào. Đối tượng được bao bọc lại trong lớp màng riêng liên kết ngay với lizôxôm và phân hủy nhờ enzim. 2. Nhập bào. 0,5 - Là sự vận chuyển các chất ra khởi tế bào. Trình bày cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP 1. ATP(ađênôzin triphôtphat) được cấu tạo gồm: 0,25 + 1 bazơ nitơ loại Ađênin 0,25 + Đường ribôzơ liên kết với 3 nhóm photphat, trong đó có 2 4 liên kết cao năng (mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3Kcal) 0,5 2. Chức năng của ATP: 0,5 + Tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào. 0,5 + Vận chuyển các chất quan màng (chủ động, xuất nhập bào) + Sinh công cơ học.
  7. Câu 5. 1. Cấu trúc - Là bào quan có màng kép 0,5 - Phía trong là chất nền có chứa ribôxôm và ADN 0,5 5 - Grana gồm những tilacôit là các túi dẹt, trên màng tilacôit 0,5 chứa sắc tố quang hợp. 2. Chức năng 0,5 Quang hợp, biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học. Theo bài ra ta có : N= 2L/3.4= 2 x 51000/3.4= 3000 0,5 Bài tập - T=A = 600 0,25 -> X=G = 3000/2 - A = 1500 - 600 = 900. 0,25 E. KẾT QUẢ VÀ RÚT KINH NGHIỆM I. Kết quả 1.Lớp 10B1 Lớp 0-
  8. Tần số % II. Rút kinh nghiện ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  9. ĐỀ DỰ BỊ THI HỌC KÌ 1- SINH 10 – NĂM HỌC 2013 – 2014 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHẾ LAN VIÊN NĂM HỌC : 2013 - 2014 Môn: Sinh Lớp 10 Ban cơ bản ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ : 01 ĐỀ BÀI Câu 1.(1 điểm) Nêu đặc điểm chính của giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh. Câu 2. (2 điểm) Phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật. Câu 3. (2 điểm) Hãy trình bày các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng màng sinh chất. Câu 4.(2điểm) Thế nào là năng lượng? Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Câu 5.(2điểm) Nêu cấu trú và chức năng của ti thể. Phần II. Bài tập(1 điểm) Một phân tử ADN có chiều dài là 5100Ao trong đó số nuclêôtit loại G là 300. Hãy tính số lượng của mỗi loại nuclêôtit của phân tử ADN trên. ---------------- Hết---------------- ( Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm ) SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHẾ LAN VIÊN NĂM HỌC : 2013 - 2014 Môn: Sinh Lớp 10 Ban cơ bản ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ : 02 ĐỀ BÀI Phần I. Lý thuyết Câu 1. (1 điểm) Nêu đặc điểm chính của giới Nấm và giới Thực vật. Câu 2.(2 điểm) Phân biệt lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt về cấu trúc và chức năng. Câu 3.(2 điểm) Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất. Câu 4. (2 điểm)Nêu cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP. Câu 5. (2 điểm) Nêu cấu trúc và chức năng của lục lạp. Phần II. Bài tập (1điểm). Một phân tử ADN có chiều dài là 5100Ao trong đó số nuclêôtit loại T là 600. Hãy tính số lượng của mỗi loại nuclêôtit của phân tử ADN nói trên. ---------------- Hết---------------- ( Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm )
  10. HƯỚNG DẪ CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I( DỰ BỊ)- SINH 10 – NĂM HỌC 2013 - 2014 MÃ ĐỀ 1 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Đặc điểm chính của giới Khởi Sinh và giới Nguyên Sinh 1. Giới Khởi sinh: gồm những tế bào nhân sơ, đơn bào, dinh 0,5 dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng, bao gồm các loài vi 1 khuẩn sống ở nhiều môi trường. 2. Giới Nguyên sinh: gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể có 0,5 thể là đơn bào hay đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng, gồm tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. Điểm so sánh Tế bào thực Tế bào động vật vật 0,5 1. Thành tế bào - Xenlulôzơ - Không có 0,25 2 2.Lục lạp - Có - Không có 0,25 - Có không bào - Không có hoặc 3. Không bào 0,5 lớn có không bào bé. 4. Lizôxôm - Không - Có 0,5 5. Trung thể - Không có - Có 1. Nhập bào: - Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào 0,5 bằng cách biến dạng màng sinh chất. 0,5 - Có 2 loại: thực bào và ẩm bào. - Cơ chế: Đầu tiên màng tế bào lõm vào để bọc lấy đối tượng, 0,5 3 tiếp đó nuốt hẳn đối tượng vào bên trong tế bào. Đối tượng được bao bọc lại trong lớp màng riêng liên kết ngay với lizôxôm và phân hủy nhờ enzim. 2. Nhập bào. 0,5 - Là sự vận chuyển các chất ra khởi tế bào. - Năng lượng là đại lượng có khả năng sinh công. 0.5 4 - Năng lượng tồn tại 2 trạng thái đó là : động năng và thế năng 0.5 -Trong tế bào năng lượng tồn tại ở các dạng: Hoá năng, nhiệt 1 năng, cơ năng và điện năng (trong đó hoá năng là chủ yếu). a. Cấu trúc: Có màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào 1 trên đó chứa nhiều enzim hô hấp. - Bên trong chất nền chứa ADN và riboxom. 5 b. Chức năng: Là nơi cung tổng hợp ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào.
  11. 1 N= 2L/3.4 = 2 x 51000/3.4= 3000 0,5 G = X = 300 0,25 Bài tập -> A = T = N/2 - G = 1500 - 300 = 1200 0,25 MÃ ĐỀ 2 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1. Giới Nấm : Bao gồm các sinh vật đơn bào, đa bào nhân 0,5 1 thực, dị dưỡng, hoại dưỡng. 2. Giới Thực vật: Gồm các sinh vật đa bào, nhân thực, có khả 0,5 năng quang hợp, tự dưỡng. + Lưới nội chất hạt: Chứa Riboxom 0,5 + Lưới nội chất trơn: Chứa enzim 0,5 2 - Lưới nội chất hạt: tổng hợp protein. 0,5 - Lưới nội chất trơn: tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân 0,5 hủy chất độc đối với cơ thể. - Vận chuyển thụ động: 1 + Không tiêu tốn năng lượng. + Các chất khuếch tán qua màng từ nơi có nồng độ cao 3 đến nơi có nồng độ thấp. 1 - Vận chuyển chủ động: +Tiêu tốn năng lượng. + Các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Trình bày cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP 1. ATP(ađênôzin triphôtphat) được cấu tạo gồm: 0,25 + 1 bazơ nitơ loại Ađênin 0,25 + Đường ribôzơ liên kết với 3 nhóm photphat, trong đó có 2 liên kết cao năng (mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 4 7,3Kcal) 0,5 2. Chức năng của ATP: 0,5 + Tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào. 0,5 + Vận chuyển các chất quan màng (chủ động, xuất nhập bào) + Sinh công cơ học.
  12. Câu 5. 1. Cấu trúc - Là bào quan có màng kép 0,5 - Phía trong là chất nền có chứa ribôxôm và ADN 0,5 5 - Grana gồm những tilacôit là các túi dẹt, trên màng tilacôit 0,5 chứa sắc tố quang hợp. 2. Chức năng 0,5 Quang hợp, biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học. Theo bài ra ta có : N= 2L/3.4= 2 x 51000/3.4= 3000 0,5 Bài tập - T=A = 600 0,25 -> X=G = 3000/2 - A = 1500 - 600 = 900. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2